A. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố, nắm chắc các kiến thức về so sánh phân số.
- Biết làm thành thạo các bài toán về so sánh phân số.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
B. Các hoạt động dạy học:
Tuần 2 Thứ ngày tháng năm 20 Toán (3 tiết) LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố, nắm chắc các kiến thức về so sánh phân số. - Biết làm thành thạo các bài toán về so sánh phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra : Vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu (ghi) * HSTB, Yếu hoàn thành các bài tập buổi sáng (Nếu chưa hoàn thành) Hoạt động của trò Bài 1 (B11-SBT) - Nhận xét, nhấn mạnh 2 cách làm. - HS nêu yêu cầu . - Cá nhân làm vào nháp. - 2 HS chữa bài. Bài 2 (13-SBT) - GV nhấn mạnh cách làm. - HS nêu yêu cầu . - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. - 3 HS chữa bài. Giải thích cách làm . a, . b, c, Bải 3: Một kho hàng ngày đầu nhận được 60 tấn hàng, ngày thứ hai nhận được bằng số tấn hàng của ngày đầu. Ngày thứ ba nhận ít hơn ngày đầu 5 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày kho hàng đó nhận được bao nhiêu tấn hàng ? ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải dạng toán ? - Đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Đáp số : 45 tấn hàng. Bài 4: Hóy so sỏnh cỏc cặp phõn số sau bằng cỏch nhanh nhất: a) và b) và c) và . - HS nêu yêu cầu BT. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. Lời giải a) Ta cú : > và > vậy >. b)Ta cú: 1- = và 1- = mà : > nờn < c) Ta cú : = 1 + và = 1 + mà < nờn < . Bài 5 : (Dành cho HSG) Hóy viết 5 phõn số khỏc nhau nằm giữa hai phõn số: và - Đọc bài - Nờu yờu cầu Lời giải Ta cú. = = và = = mà : = < <<<<< <= Vậy 5 phõn số thoả món điều kiện của đề bài là: ; ; ; ; Bài 6 : (Dành cho HSG) Hóy viết 10 phõn số khỏc nhau nằm giữa 2 phõn số sau: và . - HS nêu yêu cầu BT . - HS thảo luận N đôi . - Chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp) A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố, nắm chắc các kiến thức về so sánh phân số. - Biết làm thành thạo các bài toán về so sánh phân số và một số bài toán mở rộng về so sánh phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra : Vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu (ghi) * HSTB, Yếu hoàn thành các bài tập buổi sáng (Nếu chưa hoàn thành) Hoạt động của trò Bài 1 : ẹieàn daỏu > , < , = vaứo choó chaỏm : a, b, c, 1 2 1 - Nhận xét, nhấn mạnh cách làm. - HS nêu yêu cầu . - Cá nhân làm vào nháp. - 3 HS chữa bài. Giải thích cách làm. Giải a, < < = b, ................ c, ................ Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a, = = = b, = = = c, = = = - GV nhấn mạnh cách làm. - HS nêu yêu cầu . - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. - 3 HS chữa bài. Giải thích cách làm . Giải a, = = = b, ............. c, ............. Bài 3: Mẹ cú một tấm vải, lần thứ nhất mẹ cắt tấm vải, lần thứ hai mẹ cắt tấm vải. Sau hai lần cắt tấm vải cũn lại 14m. Hỏi: Trước khi cắt tấm vải dài bao nhiờu một? Mỗi lần mẹ cắt bao nhiờu một vải? ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải dạng toán ? - Đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài giải Phân số chỉ số vải mẹ cắt hai lần là : + = (tấm vải) Phõn số chỉ 14m vải là : 1 - = a, Trước khi cắt tấm vải dài là : 14 : = 105 (m) b, Số một vải Lần thứ nhất mẹ cắt là : 105 = 21 (m) Số một vải mẹ cắt lần thứ hai là : 105 = 70 (m) Đáp số : a, 105m vải b, 21m và 70m Bài 4: (Dành cho HSG) Hóy viết 4 phõn số khỏc nhau lớn hơn và bộ hơn . - Nhấn mạnh cách làm ? - HS nêu yêu cầu BT. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. Lời giải Ta có: Viết được 4 phõn số khỏc nhau thoả mãn yờu cõ̀u đờ̀ bài là : Bài 5 : : (Dành cho HSG) So sánh các phân số bằng cách hợp lí : a, và b, và - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài. Bài 6 : (Dành cho HSG) Tỡm x là số tự nhiờn sao cho : a, > (x > 0) b, = ( x > 0) - HS nêu yêu cầu BT . - HS thảo luận N đôi . - Chữa bài. Bài giải a., Ta cú : Để > hay > thỡ x < 10. Vậy x = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 b., = , ( x > 0) Nhõn cả hai vế với x ta được: Vậy 25 x 4 = 100 Vỡ 100 nờn x = 10 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 20 Toán (3 tiết) LUYỆN TẬP VỀ PHẫP CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ. A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố cho HS về phân số thập phân. - Củng cố, nắm chắc các kiến thức về cộng, trừ phân số. - Biết làm thành thạo các bài toán về so sánh phân số và một số bài toán mở rộng về phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra : Vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu (ghi) * HSTB, Yếu hoàn thành các bài tập buổi sáng (Nếu chưa hoàn thành) Hoạt động của trò Bài 1 (Bài 22 SBT) ? Nêu cách làm ? - Đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào nháp. - Chữa bài. ; .................... Bài 2 (Bài 25 SBT) ? Nờu cỏch thực hiện ? - Đọc bài, nờu yờu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài. a, b, 2 + - Cỏc phần cũn lại tương tự. Bài 3 (Dành cho HSG) Tỡm một phõn số biết rằng nếu nhõn tử số của phõn số đú với 2, giữ nguyờn mẫu số thỡ ta được một phõn số mới hơn phõn số ban đầu là - GV nhấn mạnh cách làm . - HS nêu yêu cầu . - Cá nhân làm vào nháp. - HS chữa bài. Giải thích cách làm. Bài giải : Nếu nhõn tử số của phõn số đú với 2, giữ nguyờn mẫu số ta được phõn số mới. Vậy phõn số mới gấp 2 lần phõn số ban đầu, ta cú sơ đồ : Theo sơ đồ, phõn số ban đầu là : Đáp số : - GV nhấn mạnh cách làm . Bài 4 (Dành cho HSG): Tỡm một phõn số biết rằng nếu ta chia mẫu số của phõn số đú cho 3, giữ nguyờn tử số thỡ giỏ trị của phõn số tăng lờn . - Đọc bài, nêu yêu cầu. - Thảo luận N đôi. - Chữa bài. Bài giải Khi chia mẫu của phõn số cho 3, giữ nguyờn tử số thỡ ta được phõn số mới nờn phõn số mới gấp 3 lần phõn số ban đầu, ta cú sơ đồ : Theo sơ đồ, Phõn số ban đầu là : Đáp số : Bài 5 (Dành cho HSG) An nghĩ ra một phõn số. An nhõn tử số của phõn số đú với 2, đồng thời chia mẫu số của phõn số đú cho 3 thỡ An được một phõn số mới. Biết tổng của phõn số mới và phõn số ban đầu là . Tỡm phõn số An nghĩ. - Đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài giải Khi nhõn tử số của phõn số An nghĩ với 2 đồng thời chia mẫu số của phõn số đú cho 3 thỡ được phõn số mới. Vậy phõn số mới gấp phõn số ban đầu số lần là : 2 x 3 = 6 (lần), ta cú sơ đồ : Theo sơ đồ, Phõn số ban đầu là : Đáp số : ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải dạng toán ? 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) LUYỆN TẬP VỀ PHẫP CỘNG, TRỪ PHÂN SỐ (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố, nắm chắc các kiến thức về phân số thập phân, về phép cộng, trừ phân số. - Biết làm thành thạo các bài toán về phân số và mở rộng về phân số. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra : Vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu (ghi) * HSTB, Yếu hoàn thành các bài tập buổi sáng (Nếu chưa hoàn thành) Hoạt động của trò Bài 1 (Bài 23 SBT) ? Nờu cỏch thực hiện ? - Đọc bài, nờu yờu cầu. - HS làm bài vào nhỏp. - HS chữa bài. Bài 2 (Bài 26 SBT) ? Nêu cách làm ? - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Chữa bài a, = b, .............. Bài 3 (Bài 30 SBT) - Đọc bài,. tìm hiểu bài. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Giải Cả hai ngày bạn Hà đọc được là : (quyển sách) Phân số chỉ phần quyển sách bạn Hà chưa đọc là : 1 - = (quyển sách) Đáp số : quyển sách Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) Tính nhanh - Nêu yêu cầu. - Thảo luận N đôi. - Chữa bài. Đáp số : 1 Bài 5 (Dành cho HS khá, giỏi) Cho phân số hãy tìm một số sao cho đem tử số cộng với số đó và đem mẫu số trừ đi số đó ta được phân số mới bằng phân số tối giản . - HS nêu yêu cầu . - Cá nhân làm vào nháp. - HS chữa bài. Giải thích cách làm. Bài giải Tổng của tử số và mẫu số của phân số đã cho là: 13 + 57 = 70 Khi thêm vào tử số và bớt đi ở mẫu số của một phân số cùng một số thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi. Vậy tổng của tử số và mẫu số của phân số mới vẫn là 70. Do rút gọn phân số mới ta được phân số . Coi tử số là 3 phân fbằng nhau thì mẫu số là 7 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau của tử số và mẫu số của phân số mới là: 3 + 7 = 10 (phần) Tử số của phân số mới là: 70 : 10 x 3 = 21 Số cần tìm là: 21 - 13 = 8 Thử lại: (đúng). Đáp số : 8 Bài 6: (Dành cho HSG) Ba lớp 4A; 4B và 4C chia nhau tiền thưởng. Lớp 4A lấy số tiền rồi bớt lại 50 000đồng, lớp 4B lấy số tiền còn lại rồi bớt lại 40 000đồng. Phần còn lại là của lớp 4C, lớp 4C nhận được tất cả 240 000đồng. Hỏi số tiền thưởng đem chia là bao nhiêu ? - Đọc bài, nêu yêu cầu. - HS thảo luận N đôi. - Chữa bài. Lớp 4B 4C: 240000 đồng 40000 đồng Bài giải Theo bài ra ta có sơ đồ Số tiền còn lại sau khi lớp 4A lấy: Nếu lớp 4B không bớt lại 40 000 đồng thì lớp 4C chỉ nhận được số tiền là: 240 000 – 40000 = 200 000 (đồng) Phân số tương ứng với 200 000 đồng là: 1 - (số tiền còn lại) Lớp 4A 50 000 đồng Số tiền còn lại là : 200 000 : = 500 000(đồng) Ta có sơ đồ: Số tiền thưởng: 500 000đồng Nếu lớp 4A không bớt lại 50 000đồng thì số tiền còn lại là: 500 000 – 50 000 = 450 000(đồng) Phân số tương ứng với 450 000đồng là: 1 - = (số tiền thưởng) Vậy số tiền thưởng đem chia là: 450 : = 600 000(đồng) Thử lại: (600 000 - 50 000) = 100 000; (600 000 - 100 000) - 40 000 = 260 000 100 000 + 260 000 + 240 000 = 600 000 (đúng) Đáp số: 600 000đồng. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. Tuần 4 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) Luyện tập về giảI toán I. Mục tiêu:- Củng cố cách giải bài toán:“Tìm 2 số khi biết tổng(hoặc hiệu) và tỉ số của 2 số đó” - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn cho HS. - GDHS học tốt môn toán. II- Đồ dùng : GV : SBT ; HS : SBT, nháp, vở. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra : Nêu các bước giải bài toán tổng- tỉ ; hiệu - tỉ ? 2. Bài mới : Giới thiệu (ghi) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 48(SBT-11): - Bài toán thuộc dạng toán nào ( Dạng toán tổng- tỉ ) - GV nhận xét, chốt KQ đúng Hoạt động của trò - HS nêu. - HS đọc đề bài, xác định dạng toán. - HS làm bài vào nháp. Chữa bài. Bài giải : Cả 2 ngày bán được số đường là : ... ấm và chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài vào nháp - 1HS chữa bài. * Đáp án: a) X + 35,67 = 88,5 X = 88,5 – 35,67 X = 52,83 b) X + 17,67 = 100 – 63,2 X + 17,67 = 36,8 X = 36,8 – 17,67 X = 19,13 Bài 6 (B373-SBT) (Dành cho HS khỏ, giỏi) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét và củng cố cách làm . - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm đôi - Chữa bài. Kết quả: a) 80,7 b) 13,67 c) 12,923 d) 1,651 e) 5,57 g) 2,3 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tuần 32 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân, chia đối với số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của trò * HD học sinh làm bài: Bài 1.(B375-STT) - GV nhận xét. - Nêu cách làm? - HS đọc bài tập. - HS làm bài bảng con. - Chữa bài. Kết quả: a) 2949485 b) 855712 c) d) e) 476,721 g) 275,728 Bài 2. (B376-STT) - GV chữa bài , nhận xét. - HS đọc bài. - HS làm vào nháp. - 1HS lên bảng chữa bài. Kết quả: a) 0,25 x 611,7 x 40 = (0,25 x 40) x 611,7 = 10 x 611,7 = 6117 b) Tương tự : 182,4 c) 3640 Bài 3. (B377-STT) - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm, chữa bài. Kết quả: a)192,4 x 2 x 4,7 = 384,8 x 4,7 Vậy 192,4 x 2 x 4,7 > 384,8 x 4,6 b) . c) . d) Bài 4. (B378-STT) - GV theo dõi và nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài theo cặp - Học sinh lên bảng chữa bài. Kết quả: a) x = 229,5 b) x = 58,5 Bài 5. (B379-STT) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV chấm và chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài vào nháp - 1HS chữa bài. Đáp số: a) 18m b) 0,06km c) 6 phút d) 15 phút Bài 6 (B381-SBT) (Dành cho HS khỏ, giỏi) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét và củng cố cách làm . - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm đôi - Chữa bài. Kết quả: a) 203 b) 84,5 c) d) 6 e) 391,7 g) 1,25 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tuần 33 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, hình tròn, hình thang. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của trò * HD học sinh làm bài: Bài 1. Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m. - GV nhận xét. - Nêu cách làm? - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào nháp. - Chữa bài. Giải Diện tích hình tròn có bán kính bằng 5m là: 5 5 3,14 = 78,5 (m2) Đáp số: 78,5 m2 Bài 2. Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác . - GV chữa bài , nhận xét. ? Nêu cách tính đáy của tam giác khi biết diện tích và chiều cao ? - HS đọc bài. - HS làm vào nháp. - 1HS lên bảng chữa bài. Giải Đáy của tam giác đó là: 250 2 : 20 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm Bài 3. Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ? ? Nêu lại cách tìm diện tích hình tròn khi biết chu vi ? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm, chữa bài. Giải Đường kính của hình tròn đó là: 31,4 : 3,14 = 10 (dm) Bán kính của hình tròn là: 10 : 2 = 5 (dm) Diện tích của hình tròn là: 5 5 3,14 = 78,5 (dm2) Đáp số: 78,5 dm2 Bài 4. (B231-STT) - GV theo dõi và nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài theo cặp - Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải DT hình tam giác bằng DT hình vuông và là: 12 x 12 = 144 (cm2) Chiều cao hình tam giác bằng cạnh hình vuông và là: 12 cm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là: 144 x 2 : 12 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm. Bài 5. (B232-STT) (Dành cho HS khỏ, giỏi) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV chấm và chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài vào nháp - 1HS chữa bài. Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó là: 35 x = 21 (m) Diện tích mảnh vườn đó là: 35 x 21 = 735 (m2) Diện tích cáI bể hình tròn đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (m2) Diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó là: 735 – 12,56 = 722,44 (m2) Đáp số: 722,44 m2 Bài 6 (B233-SBT) (Dành cho HS khỏ, giỏi) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét và củng cố cách làm . - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm đôi - Chữa bài. Bài giải: A 10m B E 12m D C Hình tam giác BEC có DT là 60 m2, chiều cao EC bằng chiều cao hình thang và là 12 m. Từ đó ta có: Độ dài cạnh BE là: 60 x 2 : 12 = 10 (m) Vậy độ dài DC là: 10 + 10 = 20 (m) Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: (20 + 10) x 12 : 2 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tuần 34 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tính DT một số hình đã học và tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của trò * HD học sinh làm bài: Bài 1. ((B235-STT) - GV nhận xét. - Nêu cách làm? - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào nháp. - Chữa bài. Kết quả: a) Đ ; b) S ; c) Đ Bài 2. (B236-STT) - GV chữa bài , nhận xét. ? Nêu cách tính đáy của tam giác khi biết diện tích và chiều cao ? - HS đọc bài. - HS làm vào nháp. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Diện tích hình vuông ABCD là: 4 x 4 = 16 ( cm2) Tổng hình tròn tâm A, hình tròn tâm B, hình tròn tâm C, hình tròn tâm D bằng DT hình tròn có bán kính 2cm và là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2) DT phần đã tô đậm của hình vuông ABCD là: 16 – 12,56 = 3,44 (cm2) Đáp số: 3,44 cm2 Bài 3. (B388-STT) ? Nêu lại cách tìm diện tích hình tròn khi biết chu vi ? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm, chữa bài. Kết quả: a) X = 16,2 b) X = 6,02 c) X = 0,1 d) X = 4,4 Bài 4. Bài toán: Lúc 6 giờ một xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/giờ; lúc 8 giờ một ô tô cũng đi từ A, cùng chiều với xe máy và đi với vận tốc 60km/giờ. Hỏi sau mấy giờ ô tô đuổi kịp xe máy? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km? - GV theo dõi và nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài theo cặp - Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Thời gian xe máy đI trước ô tô là: 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ Lúc ô tô xuất phát thì xe máy đã đI được quãng đường là: 40 2 = 80 ( km) Hiệu vận tốc giữa ô tô và xe máy là: 60 – 40 = 20 (km/giờ) Thời gian để ôtô đuổi kịp xe máy là: 80 : 20 = 4 (giờ) Chỗ gặp nhau cách A số ki- lô- mét là: 60 4 = 240 (km) Đáp số: 240 km Bài 5. (Dành cho HS khỏ, giỏi) Một xe đạp trẻ em cú đường kớnh bỏnh trước bằng 1,5 lần đường kớnh bỏnh sau. Hỏi, khi bỏnh trước lăn được 10 vũng trỡ bỏnh xe sau lăn được mấy vũng ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV chấm và chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài vào nháp - 1HS chữa bài. Giải Hai hỡnh trũn cú đường kớnh gấp nhau 1,5 lần thỡ chi vi của gấp 1,5 lần. Số vũng bỏnh sau phải lăn là : 1,5 x 10 : 1 = 15 (vũng) Đỏp số : 15 vũng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài. Tuần 35 Thứ ngày tháng năm 201 Toán (3 tiết) luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách cộng, trừ đối với số tự nhiên, phân số, số thập phân. GiảI BT về chuyển động đều và BT có nội dung hình học. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học. GV: SBTT. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của trò * HD học sinh làm bài: Bài 1: Đặt tính rồi thực hiện phép tính a) 43,27 – 1,35 b) 625,04 4,5 c) 16,605 : 8,1 d) + - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - GV nhận xét. - Nêu cách làm? - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào nháp. - Chữa bài. Kết quả: a)41,92 ; b) 2812,680 ; c) 2,005 ; d) Bài 2: Tính nhanh a) 0,5 9,9 2 b) 6,5 5,9 5,9 3,5 c) 6,85 + 7,38 + 3,15 d) + + - GV chữa bài , nhận xét. - HS đọc bài. - HS làm vào nháp. - 1HS lên bảng chữa bài. Kết quả: a) 9,9 b) 59 c) 17,38 d) Bài 3. Khi nhân STN A với 135 bạn Nam đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng bởi thế tích bị giảm đi so với tích đúng là 30 996 đơn vị. Tìm tích đúng? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng nhóm, chữa bài. Bài giải * Nếu đặt nhầm các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng thì tích riêng thừ nhất sẽ bằng 5 lần A, tích riêng thứ hai sẽ bằng 3 lần A, tích riêng thứ ba sẽ bằng 1 lần A. Vậy tích sai sẽ bằng 9 lần thừa số A (vì 5+3+1 = 9) * Nếu đặt đúng các tích riêng thì tích riêng thứ nhất sẽ bằng 5 lần A, tích riêng thứ hai sẽ bằng 30 lần A, tích riêng thứ ba sẽ bằng 100 lần A. Vậy tích đúng sẽ bằng 135 lần thừa số A (vì 5 +30+100 = 135) Nếu đặt tính sai thì tích đúng bị giảm đI số lần là: 135 – 9 = 126 (lần) Số tự nhiên A là: 30996 : 126 = 246 Tích đúng là: 246 135 = 33210 Đáp số: 33210 Bài 4: Tính a) 642,57 + 20,2 b) 453,27 – 235,25 c) 47,65 3,04 d) 23,584 : 3,52 - GV nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài vào nháp - 1HS chữa bài. Kết quả: a) 662,77 b) 218,02 c) 144,856 d) 6,7 Bài 5: Tìm tỷ số phần trăm của các số: a)69 và 300; b) 21 và 150 (Dành cho HS khỏ, giỏi) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV chấm và chữa bài. Kết quả: a) 23 % b) 14% Bài 6. (Dành cho HS khỏ, giỏi) Một nhà kho có 35,7 tấn hàng, lần đầu đã chuyển được số hàng của kho đó bằng các ô tô, mỗi ô tô chuyển được 1,19 tấn hàng. Hỏi phảI dùng bao nhiêu ô tô ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét và củng cố cách làm . - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm đôi - Chữa bài. Bài giải Lần đầu đã chuyển được số tấn hàng là: 35,7 : 3 = 11,9 (tấn) Số ô tô cần dùng là: 11,9 : 1,19 = 10 ( ô tô ) Đáp số: 10 ô tô 3. Củng cố –Dặn dò: TK bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS VN ôn lại bài.
Tài liệu đính kèm: