Giáo án bồi dưỡng lớp 5 - Tuần 6

Giáo án bồi dưỡng lớp 5 - Tuần 6

I. Mục tiêu :

 - Chữa bài kiểm tra chọn đội tuyển học sinh giỏi, củng cố thêm một số kiến thức mà số lượng học sinh sai nhiều

 - Củng cố lại các kiến thức về :

 + Khái niệm về phân số .

 + So sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số phân số .

 + Các phép tính về phân số .

 + Vận dụng các kiến thức trên làm các bài tập nâng cao dần.

 

doc 57 trang Người đăng huong21 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 ¯¯¯¯—&–¯¯¯¯
 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Toán khối 5
	 Phần 1 : Chữa bài kiểm tra
 Phần 2 : Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu :
 - Chữa bài kiểm tra chọn đội tuyển học sinh giỏi, củng cố thêm một số kiến thức mà số lượng học sinh sai nhiều .
 - Củng cố lại các kiến thức về :
 + Khái niệm về phân số .
 + So sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số phân số .
 + Các phép tính về phân số .
 + Vận dụng các kiến thức trên làm các bài tập nâng cao dần.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
 1. Chữa bài kiểm tra : 
 - Giáo viên ghi lần lượt từng bài lên bảng, sau đó hướng dẫn các em làm từng bài .
 - HS làm xong , GV xuống kiểm tra sau đó chưa bài.
Ôn tập về phân số :
 2.1 Dạng 1 : Các bài toán về cấu tạo số.
Củng cố kiến thức :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về :
+ Cấu tạo phân số,.
+ Các đặc điểm cơ bản về phân số.
+ Nếu ta nhân hay chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên thì phân số đó như thế nào ?
+ Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000.....
 + Nếu ta cộng hoặc trừ cả tử số và mẫu số của một phân số với ( đi ) cùng một 
 số thì hiệu giưa tử số và mẫu số như thế nào ? 
HS nhắc lại các yêu cầu của giáo viên, giáo viên kết luận lấy ví dụ minh hoạ .
Một số bài tập vận dụng : 
Bài 1: Cho phân số 3/7 . Cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số 7/9 . Tìm số đó ?
+ Giáo viên ghi đề, cho học sinh vận dụng lý thuyết để tự làm .
+ Giáo viên gợi ý, sau đó chữa bài ( Khi hướng dẫn giáo viên làm từng bước, làm chậm có phân tích để học sinh nắm bài )
+ Giáo viên ra bài tập tương tự, yêu cầu các em tự làm bài .
Bài 2 : ( Vận dụng bài 1 để làm )
 Cho phân số 211/ 313 . Trừ cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự 
	 Nhiên ta được phân số bằng 3/5 . Tìm số tự nhiên đó ?
 ( Bài này học sinh tự làm, GV kiểm tra, bạn nào sai GV hướng dẫn thêm )
Bài 3 : Rút gọn các phân số sau :
 a. 
 + GV gợi ý học sinh ta chia cả tử số và mẫu số của phân số trên cho số tự nhiên 
 nào?
 + HS trình bày, giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài, sau đó chữa bài .
 + GV ra bài tương tự và yêu cầu HS tự làm.
 b. ( 100 chữ số 9 ở tử và 100 chữ số 9 ở mẫu )
 Bài 4 : Tìm phân số bằng phân số , biết rằng mẫu số của phân số đó lớn hơn 
 tử số của nó 1995 đơn vị. 
Dạng 2 : So sánh phân số.
Củng cố kiến thức :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức về :
+ Nêu các cách so sánh các phân số mà em đã được học 
+ Cách nhận dạng để tìm cách so sánh phân số.
Giáo viên lưu ý thêm cho HS về cách so sánh phần bù, phần hơn, phân số trung gian, cách nhận dạng để so sánh.
Giáo viên nêu một vài ví dụ và hướng dẫn cho HS so sánh.
Bài tập vận dụng : 
 Bài 5 : Không quy đồng mẫu số, tử số hãy so sánh :
 a. và b. và 
	c. và 	 d.	 và 
 - Giáo viên cho HS nêu cách làm, giáo viên nhận xét, hướng dẫn và yêu cầu HS 
 làm bài .
Chữa bài .
Câu a, nhân cả hai phân số với 2, sau đó so sánh phần hơn
Câu b, Phần hơn 
Câu c, Phần bù.
Câu d, So sánh bằng phân số trung gian
Lưu ý : Khi hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập so sánh phân số, giáo viên hướng dẫn các em cách nhận dạng để tìm cách so sánh phù hợp .
Cũng cố, dặn dò :
Giáo viên ra bài tập về nhà :
 - Nhận xét giờ học .
	 ------------------------------------------@?------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010.
Toán khối 5
 Các bài toán về phân số.
I. Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức thực hành 4 phép tính về phân số
 - Củng cố các tính chất của các phép tính trên
 - Vận dụng các kiến thức trên làm các bài toán nâng cao dần, các bài toán tính nhanh, giải toán có liên quan đến phân số.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 - Giáo viên cho học sinh chữa bài tập về nhà.
 - Cả lớp nhận xét , chữa bài.
B. Bài mới :
 1. Củng cố kiến thức :
 a. Các phép tính về phân số :
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số ( cùng mẫu, khác mẫu). 
 - Học sinh nêu theo yêu cầu, sau mỗi lần nêu các dạng đều có ví dụ minh hoạ.
 - Giáo viên nhận xét, nhấn mạnh thêm một số kiến thức ( tổng nhiều phân số; tổng, hiệu các phân số khác mẫu số)
 b. Các tính chất cơ bản của các phép tính trên :
 ( Các bước tiến hành tương tự như trên )
 2. Bài tập vận dụng :
 - Giáo viên ra lần lượt từng bài tập trên bảng.
 - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Một số học sinh nêu cách làm 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận
 - Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp, giáo viên xuống lớp kiểm tra từng em.
 - Học sinh nêu bài làm của mình, học sinh khác nhận xét
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
a. Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách nhanh nhất :
 a. + + + + + 
 b. x x 	 x 	 x	
b. Bài tập 2: Phân tích các phân số dưới đây thành tổng các phân số tối giản có cùng mẫu số
 a. 	 b. 
c. Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách nhanh nhất :
 + + + + + + + 
d. Bài tập 4: Trung bình cộng của ba phân số bằng . Nếu tăng phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng bằng ; nếu tăng phân số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng sẽ bằng . Tìm ba phân số đó ?
e. Bài tập 5: Một cửa hàng bán vải, buổi sáng bán được tấm vải, buổi chiều bán được 
số vải còn lại thì tấm vải còn 15 m. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét và mỗi lần bán bao nhiêu mét ? 
g. Bài tập 6: Trung bình cộng của ba phân số bằng . Ttung bình cộng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng , của phân số thứ hai và thứ ba bằng Tìm ba phân số đó ?
 * Lưu ý : Giáo viên cho học sinh giải quyết từng bài một, quá trình học sinh thực hành giáo viên xuống lớp kiểm tra và hướng dẫn thêm.
 Sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại nội dung chính và cách giải quyết dạng bài đó.
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?------------------------------------------
 Tuần 7
 ¯¯¯¯—&–¯¯¯¯
 Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010.
Toán khối 5
Ôn tập và bổ sung giải toán
I. Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức thực hành giải toán
 - Vận dụng các kiến thức trên làm các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 - Giáo viên cho học sinh chữa bài tập về nhà.
 - Cả lớp nhận xét , chữa bài.
B. Bài mới :
 1. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên nhắc lại các bài toán liên quan đến rút về đơn vị, các bài toán tỉ lệ 
 - Nêu một số ví dụ để hướng dẫn học sinh cách giải
 2. Bài tập vận dụng :
	a. Bài tập 1: Một ô tô cứ chạy 100 km thì mất 12 lít xăng. Ô tô đã chạy quãng đường thứ nhất dài 132 km và quãng đường thứ hai dài 168 km. Hỏi ô tô ấy đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
 b. Bài tập 2: 10 công nhân sản xuất được 500 sản phẩm trong 5 giờ. Hỏi 30 công nhân sản xuất được 1500 sản phẩm mất bao lâu ( năng suất như nhau)
 c. Bài tập 3: Một vườn cây có 165 cây vừa nhan, vừa vải, vừa xoài . Số cây theo thứ tự đó với tỉ lệ 3, 5, 7. Tìm số cây mỗi loại ?
 d. Bài tập 4: Để chuyên chở 39 kg hàng hoá trên quãng đường dài 74 km phải chi hết 120.000 đồng. Hỏi phải chi trả bao nhiêu tiền để chuyên chở 26 kg hàng trên quãng đường dài 185 km .
 e. Bài tập 5: Lớp 5A có 43 học sinh. Trong bài thi học kì 1 cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc 10. Tổng số điểm của cả lớp là 406 điểm . Hỏi có bao nhiêu bạn đạt điểm 9, bao nhiêu bạn đạt điểm 10 ? 
 - Giáo viên cho học sinh giải quyết từng bài một, quá trình học sinh thực hành giáo viên xuống lớp kiểm tra và hướng dẫn thêm.
 - Sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại nội dung chính và cách giải quyết dạng bài đó.
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?------------------------------------------
Tuần 8
 ¯¯¯¯—&–¯¯¯¯
 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010.
Toán khối 5
 Một số bài toán về bốn phép tính số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập và củng cố về số chẵn, số lẻ, bài toán xét tận cùng của một số .
 - Củng cố về bài toán liên quan đến điều kiện chia hết.
 - Học sinh vận dụng các kiến thức trên làm các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 - Giáo viên cho học sinh chữa bài tập về nhà.
 - Cả lớp nhận xét , chữa bài.
B. Bài mới :
 1. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên hỏi hs về :
 + Số chẵn, số lẻ 
 + Tích (thương) hai số chẵn, hai số lẻ, một số chẵn một số lẻ
 + Tổng (hiệu) hai số chẵn, hai số lẻ, một số chẵn một số lẻ
 + Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 15...
 - Giáo viên kết luận, ra một số ví dụ minh hoạ cho từng kiến thức trên.
2. Bài tập vận dụng:
 a. Bài tập 1 : 
 a, Nếu tổng hai số tự nhiên là một số lẻ thì tích của chúng có thể là số lẻ được không?
 b, Trong hai số "tổng" và 'hiệu" hai số tự nhiên có thể số này là chẵn, số kia là lẻ được không ?
 b. Bài tập 2 : Tích 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x........x 48 x 49 tận cùng có bao nhiêu chữ số 0 ?
 c. Bài tập 3 : Tổng của 1989 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 1 là một số chẵn hay số lẻ ?
 d. Bài tập 4 : Hãy viết thêm hai chữ số vào sau số 45 để được số chia hết cho 45 .
 e. Bài tập 5 : Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để lấy số đó chia cho 2 du1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4, chia cho 6 dư 5.
 g. Bài tập 6 : Bạn An lấy mười sáu số 10 nhân với nhau rồi cộng với 7964 . Hỏi kết quả có là số chia hết cho 2, cho3, cho 4, cho 5, cho 9 hay không ?
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết từng bài một, quá trình học sinh thực hành giáo viên xuống lớp kiểm tra và hướng dẫn thêm.
 - Sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại nội dung chính và cách giải dạng bài đó
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?------------------------------------------ 
 Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010.
Toán khối 5
 Bài toán về trung bình cộng 
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập và củng cố về tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số 
 - Củng cố cách giải các bài toán liên quan đến trung bình cộng .
 - Học sinh vận dụng các kiến thức trên làm các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 - Giáo viên cho học sinh chữa bài tập về nhà.
 - Cả lớp nhận xét , chữa bài.
B. Bài mới :
 1. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên hỏi hs về :
 + Cách tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số 
 - Giáo viên hướng dẫn thêm một số d ...  tương tự để các em làm thêm.
 C . Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?------------------------------------------
 Tuần 7
 ¯¯¯¯—&–¯¯¯¯
 Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2009.
 Toán khối4
 Phần 1 : Chữa bài kiểm tra
 Phần 2 : Một số bài Toán về số tự nhiên và các phép tính về số tự nhiên 
I. Mục tiêu :
 - Chữa bài kiểm tra, củng cố thêm một số kiến thức mà số lượng học sinh sai nhiều .
 - Củng cố thêm các kiến thức về :
+ Hàng, lớp 
+ Các phép tính về số tự nhiên
+ Số, chữ sô 
+ Vận dụng kiến thức trên làm một số bài tập nâng cao .
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
 1. Chữa bài kiểm tra : 
 - Giáo viên ghi lần lượt từng bài lên bảng, sau đó hướng dẫn các em làm từng bài .
 + Câu 1 : Giáo viên gợi ý, sau đó yêu cầu học sinh làm lại 
 Giáo viên gọi 1 số em nêu cách làm 
 Giáo viên nhận xét, kết luận
 + Câu 2 : Giáo viên gọi 1 HS làm bài tốt lên chữa, sau đó giáo viên hướng dẫn, giảng thêm .
 + Câu 3 : Giáo viên hướng dẫn ( các bước tương tự câu 2 ) 
 + Câu 4 : Giáo viên gọi học sinh làm tốt lên chữa bài, giáo viên giảng thêm cho một số em khác 
 + Câu 5 : Giáo viên gợi ý, sau đó yêu cầu cả lớp làm lại bài . Giáo viên nhận xét chữa bài .
 2. Một số bài toán về số tự nhiên:
a. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức về :
+ Cách nhận dạng hàng, lớửctong số tự nhiên
+ Thứ tự thực hiện biểu thức
- Giáo viên nhấn mạnh thêm một số kiến thức, nêu một số ví dụ và hướng dẫn cách làm.
 b. Một số bài tập vận dụng:
 Bài tập 1 : 
 Bài tập 2 : Số ? :
 ? x 4 ? x 3 	?	: 2 12
	 Bài tập 3 : Tìm một, biết rằng lấy số đó nhân với 7 rồi cộng với 24 thì được kết quả bằng 101
 Bài tập 4 : An lấy một số chia cho 6 thì được 132. Hỏi nếu An lấy số đó chia cho 2 thì được kết quả là bao nhiêu ?
 Bài tập 5 : Thay các chữ a, b trong mỗi phép tính dưới đây bằng chữ số thích hợp : 
 a. ab x 7 = 84 	
	b. ab x 3 = 1ab
 * Các bước tiến hành:
 - Giáo viên ghi lần lượt các bài tập lên bảng .
 - Yêu cầu một số học sinh nêu cách làm
 - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn thêm
 - Yêu cầu các em tự làm bài vào vở, giáo viên xuống lớp kiểm tra
 - Một số học sinh đọc bài làm 
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 * Lưu ý : Các bài 3, 4, 5 giáo viên hướng dẫn kĩ để học sinh làm bài tốt .
 Đối với bài tập 2, giáo viên hướng dẫn các em làm quen với cách giải ngược từ 
 cuối 
	 Đối với bài 5 giáo viên hướng dẫn các em có thể đặt cột dọc tính để tìm ab 
Cũng cố, dặn dò :
Giáo viên chốt lại các dạng toán và cách giải các dạng toán đó. 
Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009.
 Toán khối 4
 Các bài toán về tìm số trung bình cộng.
I. Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng.
 - Vận dụng bài toán tìm số trung bình cộng để giải quyết các bài toán có liên quan.
 - Vận dụng các kiến thức trên để làm một số bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy:
1. Củng cố kiến thức :
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số . Cho ví dụ.
 - Nêu cách tìm tổng của các số khi biết trung bình cộng và số số hạng. Cho ví dụ.
 - Giáo viên nhận xét, kết luận.
 - Giáo viên hướng dẫn cách giải một số bài toán khác có liên quan như: Tìm số hạng chưa biết khi biết trung bình cộng và số hạng khác Nêu một số ví dụ.
2. Bài tập vận dụng:
a. Bài tập 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
 32, 47, 68, 53, 45.
b. Bài tập 2: Trung bình cộng của ba số bằng 34. Tìm số thứ ba, biết rằng trung bình cộng của hai số còn lại bằng 28.
c. Bài tập 3: Trung bình cộng của tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36 tuổi, trung bình cộng của tuổi bố và tuổi cháu là 23 tuổi, ông hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu ?
d. Bài tập 4: Trung bình cộng của ba số là 369. Biết trong ba số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm ba số đó ?
e. Bài tập 5: Bốn chúng tôi trồng cây ở vườn sinh vật của lớp . Bạn Lý trồng 12 cây, bạn Huệ trồng 15 cây, bạn Hồng trồng 14 cây. Tôi rất tự hào về mình đã trồng dược số cây nhiều hơn số trung bình cộng của 4 chúng tôi là 4 cây. Đố bạn biết tôi trồng bao nhiêu cây ?
g. Bài tập 6: Bốn bạn: Cần, Kiệm, Liêm, Chính góp tiền mua chung nhau cầu lông và vợt cầu lông. Cần góp 8000 đồng; Kiệm góp 9000 đồng; Liêm góp kém mức trung bình của hai bạn trước là 400 đồng. Chính góp kém mức trung bình của của cả 4 người là 1100 đồng. Hỏi :
 a. Mức trung bình của bốn bạn là bao nhiêu ?
 b. Liêm và Chính mỗi góp được bao nhiêu tiền ? 
h. Bài tập 7: Tìm số có 3 chữ số biết trung bình cộng các chữ số của số đó là 6 và chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị .
 * Các bước tiến hành : 
 - Giáo viên ra lần lượt các bài tập lên bảng .
 - Bài 1, 2 học sinh tự làm, giáo viên theo giỏi gợi ý thêm.
 - Các bài 3, 4, 5, 6, 7 giáo viên hướng dẫn các bước thực hiện sau đó yêu cầu các em làm bài.
 - Sau mỗi bài giáo viên cho chữa bài, giáo viên kết luận.
 * Lưu ý: Đối với một số bài trong quá trình thực hiện học sinh còn lúng túng, giáo viên chữa xong ra thêm bài tập tương tự để các em làm.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Giáo viên chốt lại nội dung chính và cách giải quyết mỗi bài .
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?-----------------------------------------
 Tuần 14
 ¯¯¯¯—&–¯¯¯¯
 Thứ tư, ngày 2 tháng 12 năm 2009.
 Toán khối 4
 Phần 1 : Chữa bài kiểm tra khảo sát tháng 11
 Phần 2 : Ôn tập một số bài Toán khác 
I. Mục tiêu :
 - Chữa bài kiểm tra, củng cố thêm một số kiến thức đã học .
 - Ra thêm một số bài toán tương tự bài kiểm tra, gíup học sinh ôn tập củng cố về cách làm các dạng toán trên .
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
 1. Chữa bài kiểm tra : 
 - Giáo viên nhận xét bài làm, cách trình bày của từng học sinh.
 - Giáo viên ghi lần lượt từng bài lên bảng, sau đó hướng dẫn các em làm từng bài .
 + Câu 1 : Giáo viên gợi ý, sau đó yêu cầu học sinh làm lại 
 Giáo viên gọi 1 số em nêu cách làm 
 Giáo viên nhận xét, kết luận .
 Giáo viên lưu ý thêm về cách thực hiện biểu thức chứa chữ.
 + Câu 2 : Giáo viên gọi 1 HS làm bài tốt lên chữa, sau đó giáo viên hướng dẫn, giảng 
 thêm : Để tính được các số trước hết ta tìm tổng 3 số, và đưa bài toán về dạng toán tổng tỉ .
 + Câu 3 : Giáo viên hướng dẫn ( các bước tương tự câu 2 ) 
 Giáo viên lưu ý thêm : Để giải tốt bài toán này ta vẽ sơ đồ biểu thị tổng và số bé, thông qua sơ đồ tìm số bé và số lớn. 
 + Câu 4 : Giáo viên gọi học sinh làm tốt lên chữa bài, giáo viên giảng thêm cho một số em khác .
 Lưu ý: Bài toán giải bằng cách phân tích cấu tạo số để so sánh.
 * Giáo viên tổng kết phần chữa bài kiểm tra, tuyên dương một số em làm tốt.
 2. Một số bài toán tương tự:
 Bài tập 1 : Tính giá trị các biểu thức sau :
 a. A = 135 - y + 35 x X x ( y + 1 + y +2 ) ; với x = 4 ; y = 7
 b. B = a x ( 136 x b + 213 ) + ( 243 : b + a ) ; với a = 0 ; b = 1
 Bài tập 2 : Trung bình cộng của ba số bằng 135, số thứ nhất có 2 chữ số . Nếu viết 
 thêm chữ số 1 đằng trước số thứ nhất ta được số thứ hai ; số thứ ba bằng 193. Tìm số 
 thứ nhất và số thứ hai ?	
	 Bài tập 3 : Tổng hai số gấp bảy lần hiệu hai số đó . Hỏi số bị trừ gấp mấy lần hiệu 
 hai số đó .
 Bài tập 4 : Điền dấu ( >; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm ( giải thích cách làm )
 a74 + 6b5 + 13c ....... abc + 812
 * Các bước tiến hành:
 - Giáo viên ghi lần lượt các bài tập lên bảng .
 - Yêu cầu một số học sinh nêu cách làm
 - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn thêm
 - Yêu cầu các em tự làm bài vào vở, giáo viên xuống lớp kiểm tra
 - Một số học sinh đọc bài làm 
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Cũng cố, dặn dò :
Giáo viên chốt lại các dạng toán và cách giải các dạng toán đó. 
Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?----------------------------------------
 Tuần 16
 ¯¯¯¯—&–¯¯¯¯
 Thứ ba , ngày 15 tháng 12 năm 2009.
 Toán khối 4
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng
I. Mục tiêu: 
 - Ôn tập và củng cố bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
 - Vận dụng kiến thức trên giải các bài toán nâng cao dần.
II. Hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ:
 Giáo viên kiểm tra bài tập về nhà của các em. 
 Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập về nhà.
 Giáo viên nhận xét, giảng giải thêm và chữa bài.
 Chốt lại các dạng toán trên và cách giải.
 B. Bài mới:
 1. Ôn tập và củng cố kiến thức:
 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng
 - Giáo viên nhận xét, chốt lại và nêu một số ví dụ và cách giải .
 - Giáo viên hướng dẫn thêm các dạng mà chưa biết tổng hoặc chưa biết hiệu, muốn tìm 
 hai số trước hết phải tìm tổng hay hiệu trước.
 2. Bài tập thực hành :
 + Bài tập 1: Tổng hai số bằng 785. Tìm hai số đó, biết giữa chúng còn có 10 số chẵn.
 + Bài tập 2: Tìm hai số có tổng bằng 2364, biết rằng giữa chúng còn có 17 số tự 
 nhiên khác.
 + Bài tập 3: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 368, biết rằng giữa hai số đó còn có 7 số 
 lẻ
 + Bài tập 4: Tìm hai số có tổng bằng 1992 và hiệu của chúng bằng tích giữa số nhỏ 
 nhất có hai chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số
 + Bài tập 5 : Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ số và hiệu 
 của chúng bằng tích hai chữ số của số đó .
 + Bài tập 6: Hai thùng chứa tất cả 40 lít dầu, nếu lấy 5 lít dầu từ thùng thứ hai đổ 
 sang thùng thứ nhất thì số dầu lúc này ở hai thùng bằng nhau. Tính số dầu lúc đầu của 
 mỗi thùng?
 Các bước tiến hành phần bài tập .
Giáo viên ra lần lượt các bài tập lên bảng .
Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
Giáo viên phân tích yêu cầu bài tập
Hướng dẫn các em làm bài
Học sinh thực hành làm bài
Học sinh trình bày bài làm của mình
Học sinh cả lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét, kết luận.
 * Lưu ý: Giáo viên làm chậm từng bài, sau mỗi bài giáo viên kết luận và chốt lại dạng và cách giải dạng bài đó. Sau mỗi bài giáo viên ra thêm bài tương tự để các em làm thêm.
 C . Củng cố, dặn dò.
 - Giáo viên chốt lại nội dung chính bài học.
 - Ra và hướng dẫn bài tập về nhà.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------@?------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTong hop giao an boi duong hoc sinh gioi cac lop 34 5.doc