Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 15

Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 15

B.HDHS thực hành:

Bài1: Đặt tính rồi tính:

Lưu ý: - Phép chia hết

 - Phép chia có dư.

- Cho 1 số HS nêu cách tính.

Bài2: Củng cố vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn:

- Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì?

Bài3: Nối phép tính với kết quả thích hợp

C/ Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số

- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.

 

doc 7 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Buổi 2 Tuần 15 - lớp 4a 
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán:
 ÔN LUYệN : Chia cho số có hai chữ số
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư), thực hiện phép chia thành thạo.
- Hoàn thành vở bài tập toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán.
II/ Hướng dẫn HSlàm vở bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- GV củng cố ghi điểm.
B.HDHS thực hành: 
Bài1: Đặt tính rồi tính:
Lưu ý: - Phép chia hết
 - Phép chia có dư. 
- Cho 1 số HS nêu cách tính.
Bài2: Củng cố vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn:
- Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì?
Bài3: Nối phép tính với kết quả thích hợp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số
- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.
- 2HS nêu cách thực hiện.
- 1HS đọc nối tiếp các bài tập VBT
- Lớp đọc thầm các bài tập SGK và có thể hỏi thêm yêu câu bài tập.
- HS theo dõi và nêu cách thực hiện phép chia.
Giải:
Trung bình mỗi ngày người thợ đó làm được số cái khoá là:
 (132+ 213) : (11+ 12) = 15(cáikhoá) 
 Đáp số: 15 cái khoá 
- Học sinh làm bài cá nhân nói phép tính với số thích hợp.
Luyện từ và câu: 
 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - trò chơi.
I/ Mục tiêu:
- HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi( BT1,BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại (BT3).Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
- Hoàn thành vở BT Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị: 
- VBTTV.
III/ Hướng dẫn HS làm BT:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: 
- YC 2 HS nêu tên một số đồ chơi, trò chơi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ HD HS làm bài tập
- Gọi HS nêu Yc từng bài. GV hướng dẫn lần lượt.
- GV theo dõi, HD bổ sung.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
BT1: Chỉ tranh minh họa, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi.
BT2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung BT1.
- GV nhận xét để dán kèm tờ giấy ghi 
BT3: Nói rõ các trò chơi có ích, đồ chơi có hại? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, thế nào thì có hại?
BT4: tìm các từ ngũ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về trò chơivừa học. CB bài sau.
- HS nêu 
- Lớp nhận xét , bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS làm BT1,2,3,4 (VBT)
- HS nêu YC từng bài.
- Làm lần lượt vào vở.
-HS chữa BT. Lớp nhận xét thống nhất kết quả
 Đồ chơi Trò chơi
T1: Diều - Thả diều
T2: Đầu sư tử - múa sư tử
Đàn gió, đèn ông sao - Rước đèn
T3: Dây thừng - Nhảy dây
Búp bê - Cho búp bê
Bộ xếp hình 
T4: Màn hình - T/C điện tử
T5: Dây thừng	 - kéo co
T6: Khăn bịt mắt - Bịt mắt bắt dê
+ Đồ chơi: Bóng- quả cầu- kiếm - quan cờ- súng phun nước
Trò chơi: Đá bóng- đá cầu- đấu kiếm
a/ T/C bạn trai thường hay thích: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng,lái máy bảytên không, lái mô tô.
- T/C bạn gái thường ưa thích: búp bê,nhảy dây,nhảy ngựa.
- T/C cả bạn trai , bạn gái ưa thích: thả diều,rước đèn
b/ Thả diều Thú vị , khỏe)
rước đèn ông sao(vui)
c/ súng phun nước( làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Say mê, say sưa,đam mê, mê, ham thích,
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Toán: 
 Chia số có hai chữ số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư).
- Hoàn thành vở bài tập toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán
III/ Hướng dẫn HS làm BT:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS đặt và thực hiện phép tính: 4624 : 12 ; 3699 : 36
- GV củng cố cách thực hiện phép chia với số có hai chữ số.
B. Hướng dẫn HS làm VBT:
Bài1: Củng cố về đặt tính, tính với phép chia một số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
Bài2: 
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV củng cố cách vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn.
Bài3a: Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.Phép chia hết và phép chia có dư.
C/ Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học
- HS về nhà học bài và làm BT trong VBT, CB bài sau.
- 2 HS chữa bài; Lớp nhận xét.
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- 1HS đọc yêu cầu 3 bài tập.
- HS theo dõi, làm lần lượt vào vở bài tập. 
- HS chữa bài
 Giải:
Theo bài ra ta có phép chia:
2000 : 30 = 66 ( dư 20)
Có thể xếp 2000 gói kẹo vào nhiều nhất 66 hộp còn dư 20 hộp.
 Đáp số: 66hộp còn dư 20 hộp
- HS làm bài nêu trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài nêu trước lớp 
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
Luyện viết thực hành:
Bài 19: Chiều trên đồng lúa
I/ Mục tiêu:
- Trình bày bài thơ sạch đẹp; biết viết kiểu chữ nghiêng cách điệu, yêu cầu viết đúng chính tả,đúng độ cao từng con chữ và luyện cách trình bày bài thơ bằng cỡ chữ nhỏ..
- Viết hoa sáng tạo các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Chữ viết đúng mẫu, thể hiện được nét chữ thanh đậm, trình bày sạch đẹp. 
II/ Chuẩn bị:
- Vở luyện viết thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra viết ở nhà của HS.
B/ Luyện viết:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1:
- HS HS tìm hiểu ND
- GVđọc bài viết: Chiều trên đồng lúa.
+ Nêu nội dung bài viết?
- Y/C cả lớp đọc thầm.
+ Từ HS hay mắc lỗi: chích choè, vẫy quạt, tường trắng, .
*HĐ2:1. Luyện viết các chữ hoa sáng tạo: T, M, N, L, Đ,
- HS nêu các chữ hoa có trong bài và luyện viết 
- GV theo dõi , HD thêm 
*HĐ3: Luyện viết trong vở 
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV đọc bài
- GV đọc lại 1 lượt để HS soát.
- GV chấm 1/3 lớp
- GV nx chung.
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học, khen ngợi HS viết và trình bày đẹp.
- HS lấy vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- HS nêu ND: Cảnh đẹp của cánh đồng.
- HS đọc thầm chú ý tiếng hay viết sai.
- HS nêu.
- Viết vào vở nháp các kiểu chữ hoa sáng tạo 
- HS nêu cách trình bày bài viết. 
- HS viết bài.
- HS nghe viết, soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Kể chuyện
 Ôn luyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
- Biết kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gủi với trẻ em.
- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 
- HS kể truyện trước lớp, kết hợp điệu bộ, cử chỉ.
II/ Chuẩn bị:
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười....
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Bài cũ: 
- 1HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai ? bằng lời kể của búp bê.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Ôn luyện:
- GV nêu MĐ, YC tiết học 
.*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc nhở HS: KC phải có đầu có cuối. Với những chuyện dài kể 1,2 đoạn.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học, khen những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện 
- CB tiết KC tuần 16.
- 1 HS kể lại.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc y/c bài. cả lớp theo dõi (SGK)
- KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp mỗi HS kể xong nói ý nghĩa của mình về tình cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Toán: 
Ôn luyện: Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện thành thạo phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư).
- Hoàn thành VBT Toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán.
III/ Ôn luyện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- GV nêu: 4534 : 23; 2173 : 24.
- GV củng cố cách thực hiện phép chia.
B. HDHS làm bài tập:
.Bài1,2: GV củng cố cách đặt và thực hiện phép chia theo cột dọc.
- GV gọi HS nêu cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng.
Bài3: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.(bằng hai cách)
- Trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện như thế nào?
Bài4: Dành cho HS khá, giỏi.
- Củng cố về giải bài toán
- GV gọi HS nêu lại đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì và hỏi gì?
C/ Củng cố dặn dò:
- NX tiết học.
- Y/c HS về làm BT trong VBT.
- 2 HS chữa bài; lớp nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm độc lập vào vở bài tập.
- HS chữa bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài,nêu bài làm trước lớp.
- HSGV nhận xét, chữa bài.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm vào vở, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện. 
Luyện viết thực hành:
Bài 18: Quạt cho bà ngủ
I/ Mục tiêu:
- Trình bày bài thơ sạch đẹp; biết viết kiểu chữ nghiêng cách điệu, yêu cầu viết đúng chính tả,đúng độ cao từng con chữ và luyện cách trình bày bài thơ bằng cỡ chữ nhỏ..
- Viết hoa sáng tạo các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Chữ viết đúng mẫu, thể hiện được nét chữ thanh đậm, trình bày sạch đẹp. 
II/ Chuẩn bị:
- Vở luyện viết thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra viết ở nhà của HS.
B/ Luyện viết:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1:
- HS HS tìm hiểu ND
- GVđọc bài viết:Quạt cho bà ngủ
+ Nêu nội dung bài viết?
- Y/C cả lớp đọc thầm.
+ Từ HS hay mắc lỗi: chích choè, vẫy quạt, tường trắng, .
*HĐ2:1. Luyện viết các chữ hoa sáng tạo: Q, Ơ, C ,V ,Đ, N, H,B,
- HS nêu các chữ hoa có trong bài và luyện viết 
- GV theo dõi , HD thêm 
*HĐ3: Luyện viết trong vở 
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV đọc bài
- GV đọc lại 1 lượt để HS soát.
- GV chấm 1/3 lớp
- GV nx chung.
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học, khen ngợi HS viết và trình bày đẹp.
- HS lấy vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- HS nêu ND: Tình cảm của cháu dành cho bà yêu quý.
- HS đọc thầm chú ý tiếng hay viết sai.
- HS nêu.
- Viết vào vở nháp các kiểu chữ hoa sáng tạo 
- HS nêu cách trình 
- HS viết bài.
- HS nghe viết, soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 
(Nghỉ học họp chi bộ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_lop_4_tuan_15.doc