Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 24

Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 24

B.Hướng dẫn HS làm BT:

Bài 1: Gv gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu số.

Bài 2: Rút gọn phân số rồi tính.

- Củng cố cho HS cách rút gọn phân số rồi thực hiện tính.

a) Đưa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu số.

Bài 3: Tính rồi rút gọn

- Củng cố cho HS cách trừ hai phân số cùng mẫu số và rút gọn sau khi tính.

Bài4:

- Học sinh đọc, xác định rõ ND yêu cầu.

- Vận dụng phép trừ phân số vào giải toán.

C.Củng cố dặn - dò:

- Dặn HS về nhà luyện tập thêm, và chuẩn bị bài sau.

 

doc 7 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án buổi 2 Tuần 24 - Lớp 4A
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán
Ôn luyện: Phép trừ phân số
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Giúp HS hoàn thành VBT Toán
II .Chuẩn bị:
- VBT Toán
III. Hướng dẫn học sinh làm VBT :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Gọi HS cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Gv gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
Bài 2: Rút gọn phân số rồi tính.
- Củng cố cho HS cách rút gọn phân số rồi thực hiện tính.
a) Đưa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu số.
Bài 3: Tính rồi rút gọn
- Củng cố cho HS cách trừ hai phân số cùng mẫu số và rút gọn sau khi tính.
Bài4: 
- Học sinh đọc, xác định rõ ND yêu cầu.
- Vận dụng phép trừ phân số vào giải toán.
C.Củng cố dặn - dò: 
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm, và chuẩn bị bài sau.
- 3HS nêu trước lớp.
- HS lên chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
- HS có thể rút gọn trước khi trừ.
 - = - = 
 - = = = 
Bài giải
 Ngày thứ hai trẻ em đã đi tiêm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất số phần của trẻ trong xã là:
 - = ( Số phần của trẻ trong xã )
 Đáp số : Số phần của trẻ trong xã 
- HS cả lớp lắng nghe, thực hiện.
Luyện từ và câu
Ôn luyện: Câu kể Ai là gì?
I .Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn(BT1, mụcIII); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mụcIII).
- Giúp HS hoàn thành VBT Tiếng Việt.
II .Chuẩn bị:
- VBT Tiếng Việt
III. Hướng dẫn học sinh làm VBT :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai làm gì?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Hướng dẫn luyện tập:
- Gv tổ chức cho HS làm bài tập , chữa từng bài.
Bài tập 1: Tìm câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng.
Bài tập 2: 1 HS đọc Y/C bài.
- Hướng dẫn HS suy nghĩ, viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu.
- Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp.
C. Củng cố dặn - dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Y/C HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu trước lớp, lấy nêu ví dụ.
- HS lắng nghe.
a)Thì ra... chế tạo( gt) Đó chính là .... hiện đại( nhận đinh)
b)Lá là lịch... ( nhận đinh)
- Cây là lịch của đất( nhận đinh)
- Trăng lặn... ( nhận đinhchỉ ngày đêm)
Mười ngón....
- HS chọn tình huống giới thiệu
- Dùng câu hỏi Ai là gì? Trong bài giới thiệu.
- HS ghi nháp.
- Từng cặp thực hành giới thiệu.
- HS thi giới thiệu.
- Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Lắng nghe, thực hiện
Luyện viết thực hành:
Bài viết số 7 
I/ Mục tiêu:
- Trình bày bài thơ sạch đẹp; biết viết kiểu chữ đứng nét đều, yêu cầu viết đúng chính tả,đúng độ cao từng con chữ và luyện cách trình bày bài thơ bằng cỡ chữ nhỏ..
- Chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp. 
II/ Chuẩn bị:
- Vở luyện viết thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra viết ở nhà của HS.
B/ Luyện viết:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1:
- HS HS tìm hiểu ND
- GVđọc bài viết só7 
+ Nêu nội dung bài viết?
- Y/C cả lớp đọc thầm.
+ Từ HS hay mắc lỗi: Sân trường, Việc, Nhà, Em, ...
*HĐ2:1. Luyện viết các chữ hoa sáng tạo: S, V, E, N,...
- HS nêu các chữ hoa có trong bài và luyện viết 
- GV theo dõi , HD thêm 
*HĐ3: Luyện viết trong vở 
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV đọc bài
- GV đọc lại 1 lượt để HS soát.
- GV chấm 1/3 lớp
- GV nx chung.
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV NX tiết học, khen ngợi HS viết và trình bày đẹp.
- HS lấy vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài viết.
*ND: 
- Viết vào vở nháp các kiểu chữ hoa sáng tạo 
- HS nêu các chữ viết hoa trong bài.
- HS nêu cách trình bầy bài viết. 
- HS viết bài.
- HS nghe viết, soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
( Nghỉ dạy buổi 2 để sơ kết học kì I )
-------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010.
Luyện từ và câu :
Ôn luyện: Vị ngữ trong câu kể : Ai là gì?
I .Mục tiêu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết bước đầu cấu tạo câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu(BT1,BT2, mụcIII); biết dặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước(BT3, mụcIII).
- Giúp HS hoàn thành VBT Tiếng Việt.
II .Chuẩn bị:
- VBT Tiếng Việt
III. Hướng dẫn học sinh làm VBT :
GV
HS
A. Bài cũ: 
- Gọi HS đặt 1câu kể Ai là gì? Nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tìm các câu kể Ai là gì? Trong các câu thơ. Xác định VN .
Bài 2: Ghép các từ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được các câu kể Ai là gì? Thích hợp về nội dung.
Bài 3: Các từ ngữ cho sẵn là VN của câu kể Ai là gì? đặt câu kể – HS tìm CN
( cái gì?, ai?)
C.Củng cố dặn - dò: 
- Hs về viết đoạn văn tư 3-5 câu về 1người mà em yêu quý trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì?, chuẩn bị bài sau.
- HS đặt câu và bộ phận vị ngữ
- Lớp nhận xét.
*VD: Hoa là con bác Hồng.
 + Người/là cha, là bác, là anh
 + Quê hương/ là chùm khế ngọt.
 + Quê hương/ là đường đi học.
- Từ nối CN với VN là từ "là" nằm ở bộ phận VN.
*Kết qủa: 
 - Chim công là nghệ sĩ múa tài hoa
Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
Sư tử là chúa sơn lâm.
Gà trống là sứ giả của hoà bình.
*VD: a) Hải Phòng là một thành phố lớn.
b) Bắc Ninh là quê hương .... quan họ.
c) Xuân Diệu là nhà thơ.
d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của VN.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán:
Ôn luyện: Luyện tập.
I .Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số TN cho một phân số, trừ một phân số cho một số TN.
- Giúp HS hoàn thành VBT Toán
II .Chuẩn bị:
- VBT Toán
III. Hướng dẫn học sinh làm VBT :
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính: 
- Y/c HS nêu lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số?
Bài 2: tính .
- Củng cố cho HS cách trừ hai phân số khác mẫu số.
- Y/c HS nêu cách làm.
Bài 3: Gv ghi 2 - 
- Hướng dẫn hs có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào?
Bài 5: 
- Gọi hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.
-
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS nhắc lại cách trừ và thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Hs lắng nghe.
- Hs tự làm bài và chữa bài.
- HS nêu cách trừ.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS nêu lại cách trừ hai phân số khác mẫu số.
 - = - = 
- Viết 2 thành phân sốcó mẫu số là 4: 
* ; 
- Các bài tiếp theo làm tương tự.HS đổi vở kiểm tra.
- Hs tự làm vào vở.
 Giải:
a) Diện tích trồng rau cải và su hào bằng số phần diện tích của cả vườn là:
 (số phần diện tích của cả vườn )
b) Diện tích trồng su hào nhiều hơn diện tích trồng rau cải số phần diện tích cả vườn là.
(số phần diện tích của cả vườn )
- Vài hs nhắc lại.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010.
TOáN
 Ôn luyện: Luyện tập chung.	 
I. MụC TIÊU: 
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng ( trừ) một số TN (cho) một phân số, cộng 
( trừ) một phân số (cho) một số TN.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Giúp HS hoàn thành VBT Toán
II .Chuẩn bị:
- VBT Toán
III. Hướng dẫn học sinh làm VBT :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- Gọi 4 HS nêu cách trừ và cộng 2 phân số cùng và khác mẫu số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tìm Y
- Củng cố cho HS cách tìm số hạng chưa biết của tổng, cách tìm số trừ, số bị trừ.
Bài 2: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức
- Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ một phân số cho 1 tổng hai phân số ta lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Củng cố cho HS vận dụng tính chất kết hợp để tính nhanh.
Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Y/c HS tóm tắt và giải bài toán.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép cộng , trừ hai phân số khác mẫu số?
- Chuẩn bị: Phép nhân phân số.
- 4 HS nêu, lớp nhận xét.
- Học sinh tự hoàn thành VBT Toán.
Y + 
 Y= Y = 
 Y = Y = 
=
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2 HS nêu
- Học sinh láng nghe, thực hiện.
Luyện viết thực hành:
Bài viết số7
I/ Mục tiêu:
- Trình bày bài thơ sạch đẹp; biết viết kiểu chữ nghiêng cách điệu, yêu cầu viết đúng chính tả,đúng độ cao từng con chữ và luyện cách trình bày bài thơ bằng cỡ chữ nhỏ có sáng tạo...
- Trình bày sạch đẹp. 
II/ Chuẩn bị:
- Vở luyện viết thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A/ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra viết ở nhà của HS.
B/ Luyện viết:
* GTB: Nêu ND tiết học.
* HĐ1:
- HS HS tìm hiểu ND
- GVđọc bài viết số7
+ Nêu nội dung bài viết?
- Y/C cả lớp đọc thầm.
+ Từ HS hay mắc lỗi: Sân trường, Việc, Nhà sạch, Em,...
*HĐ2:1. Luyện viết các chữ hoa sáng tạo: S, V, N, E,...
- HS nêu cách chữ hoa có trong bài và luyện viết 
- GV theo dõi , HD thêm 
*HĐ3: Luyện viết trong vở 
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV đọc bài
- GV đọc lại 1 lượt để HS soát.
- GV chấm 1/3 lớp
- GV nx chung.
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV NX tiết học, khen ngợi HS viết và trình bày đẹp.
- HS lấy vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- Học sinh nêu ND: 
- Học nêu từ mình hay viết sai.
- Viết vào vở nháp các kiểu chữ hoa sáng tạo 
- HS nêu cách trình 
- HS viết bài.
- HS nghe viết, soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_2_lop_4_tuan_24.doc