I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm
- Tính diện tích và tính chu vi của hình tròn.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh.
II. Chuẩn bị:
Tuần 35: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Bồi dưỡng: Toán Tiết 1 Tuần 35 I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về: - Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm - Tính diện tích và tính chu vi của hình tròn. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh. II. Chuẩn bị: Đồ dùng day học: GV HS : Bảng phụ, sgk,... 2. Phương pháp :Thực hành, giảng giải, nhóm,.... II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động: 2 phút - Kiểm tra VBT của HS. * Giới thiêu bài: 1 phút Hoạt động: 35 phút + Kiểm tra lại kiến thức của học sinh. Phần I: ( 131 – SHT ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh khoanh vào trước câu trả lời đúng. * Cách tiến hành: Bài 1: Giá trị chữ số 7 trong số 32,708 là: Bài 2: Tỉ số phần trăm của 40 và 50 là: Bài 3: Phần II: ( 131 – STH ) *Hướng dẫn học sinh cách giải các bài tập. Bài 1: Hướng dẫn cách giải. - Giáo viên gọi học sinh giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: ( STH – 132 ) Giải toán: - GV yêu cầu HS đọc đề bài? ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở thực hành. - GV hướng dẫn HS chữa bài. * Gv chốt giải bài toán tỉ số phần trăm. Bài 3: ( STH – 132 ) * Mục tiêu: Củng cố cách giải toán trung bình cộng. * Cách thực hiện: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tìm TB mỗi năm xã đó có bao nhiêu người ta làm như thế nào? - Chữa bài cho học sinh. * Hoạt động nối tiếp: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài tập. - HS để VBT lên bàn. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS suy nghĩ làm bài. D. C . 80% D . màu trắng - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 ( m ) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 60 : ( 2 + 3 ) x 2 = 24 ( m ) Chiều dai của hình chữ nhật là: 60 - 24 = 36 ( m ) Diẹn tích của hình chữ nhật là: 36 x 24 = 864 ( m2 ) Đáp số: 864 m 2 - Về nhà các em thực hiện. - HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải Gửi 5 000 000 thì được số tiền lãi là: 5 000 000 x 5 : 100 = 250 000 ( đồng ) Cả tiền vốn và lãi là: 5 000 000 + 250 000 = 5 250 000 ( đồng) đáp số: 5 250 000 đồng. - HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS thực hiện trên bảng phụ và báo cáo kết quả. Bài giải Năm 2002 có số dân là: + 50 = 900 ( người ) Năm 2003 có số dân là: - 10 = 890 ( người ) TB số dân mỗi năm của xã đó là: ( 850 + 900 + 890 ) :3 = 880 ( người ) Đáp số: 880 người. - HS chữa bài. - HS nêu. - Các em về nhà hoàn thành bài tập. Tiếng Việt Tiết 1 Tuần 35 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc bài văn: Hội nghi Diên Hồng và chọn câu trả lời đúng 2. Các em chọn ý đúng để trắc nghiệm. 3. Tích cực học tập II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: HS : - SGK,... GV : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Hai ba tờ phiếu ghi nội dung bài tập 3. 2. Phương pháp: - Thực hành, nhóm, kĩ thụât đặt câu hỏi,.... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động: 3 phút - Kiểm tra HS đọc lại các bài tập đọc của tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm, * Giới thiệu bài:1 phút Hoạt động 1: 17 phút Bài tập1:( 126 – STH ) Đọc bài văn: Hội nghị Diên Hồng, chọn câu trả lời đúng: * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu. * Cách tiến hành: Giáo viên hỏi: - Yêu cầu HS đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi: a/ Vua Trần Nhân Tông tổ chức hội nghị nhằm mục đích gì? b/ Các bô lão cho ý kiến như thế nào? c/Trong các câu văn sau câu nào là câu ghép? d/ Trong hai câu: “ Tuy vậy chưa lần nào thế giặc mạnhvà hung hăng như lần này. Chúng định kéo năm mưoi vạn quân sang làm cỏ nước ta”, từ chúng( ở câu 2) thay thế cho từ nào ở câu 1) ? - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét. Hoạt động 2: 16 phút Bài 2 ( 127 – STH ): Điền vào ấu dấu câu thích hợp( dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than hoặc dấu hai chấm): * Mục tiêu: Rèn kĩ năng sủ dụng dấu câu. * Cách tiến hành: - GV chép sẵn bài vào bảng phụ. - Giáo viên phát bút dạ cho học sinh làm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp: 3 phút - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - - HS đọc bài văn. - HS đọc yêu cầu câu hỏi của bài. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời đúng. + ý 3: Để hỏi ý kiến các bô lão ề viậc đối phó với giặc,nhằm thống nhất ý kiến quyết đánh của toàn dân. +ý 1: Các bô lão quyết đánh giặc bảo vệ Tổ quốc. ý 2: Vó ngựa đi đến đâu, cỏ không mọc được ở chỗ ấy. - HS làm bài trên bảng phụ. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Từ chúng ở câu hai thay thế cho từ thế giặc ở câu 1 - Giảm - HS đọc yêu cầu cùa bài - Học sinh lắng nghe. - Về các em hoàn thành bài tập. - HS báo cáo kết quả. - HS theo dõi nhận xét Thực hành: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. - Thực hành tốt các bài tập - Tích cực học tập II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: HS : - Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5. GV: - Bảng phụ, SGK,... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học *Khởi động: 3 phút - Kiểm tra bài cũ: Xem VBT của học sinh. - GV nhận xét ghi điểm. * Giới thiệu bài: 1phút Hoạt động1: 6 phút *Bài 1: ( 128 - VBT).Tính * Mục tiêu: Củng cố tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Hoạt động 2: 7 phút Bài 2: (sgk-177) Tìm số TB cộng của. * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm TB cộng. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh ôn lại cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số. - GV hướng dẫn HS chữa bài. Hoạt động 3: 8 phút Bài 3:(sgk-177) Giải toán * Mục tiêu: Củng cố giải toán có văn có liên quan đến kiến thức tỉ số % * Cách tiến hành: - Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - GV chữa bài cho HS Hoạt động 4: 6 phút Bài 4: (sgk-177) * Mục tiêu: Củng cố giải toán tỉ số %. * Cách tiến hành: - GV phân tích bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì ? - Cho học sinh làm bài rồi chữa. - Giáo viên gọi học sinh lên chữa. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Hoạt động 5: 6 phút Bài 5: (sgk-177) * Mục tiêu:Củng cố giải toán chuyển động đều: * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải loại bài toán chuyển động. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Cả lớp để bài lên bàn. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm rồi chữa bài. a/ ( 1,35 : 0,54 x 4,2 – 5,5) : ( 7,2 – 4,7 ) = ( 2,5 x 4,2 – 5,5 ) : 2,5 = ( 10,5 – 5,5 ) : 2,5 = 2 b/ 2 giờ55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 = 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút = 4 giờ 65 phút - HS cùng GV chữa bài. - Học sinh tự làm rồi chữa bài. a/ 28; 34; 41 45 là: ( 28 + 34 +41 + 45 ) : 4 = 47 b/ 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46 là: ( 3,52 + 0,71 + 6,04 + 5,12 + 4,46 ) :5 = 3,97 - HS chữa bài. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 100 + 112 = 212 ( phần ) Số học sinh nam của trường là: 636 : 212 x 100 = 300 ( học sinh) Đáp số: 300 học sinh. HS đọc yêu cầu của bài toán. - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Mỗi năm giảm 10% thì 2 lần giảm số phần trăm là: 2 x 10 % = 20% Số tiền giảm giá một cái áo sơ mi là: 36 000 x 20 x 100 = 72 000 ( đồng ) Giá bán một cái áo sơ mi là: 36 000 – 72 000 = 28 800 ( đồng ) Đáp số: 28 800 đồng. - HS cùng GV chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ làm bài. Bài giải a/Vận tốc của tàu khi xuôi dòng nước là: a + b (km/ giờ) b/Vận tốc của tàu thuỷ khi ngược dòng là a - b (km/ giờ) c/ Vận tốc của tàu khi xuôi dòng a b I---------------------------I---------I a - b Vận tốc của tàu khi ngược dòng: a I--------------------I-----------------I a + b b - HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét giờ. Giao bài về nhà. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Bồi dưỡng: Tiếng Việt Tiết 2 Tuần 35 I. Mục tiêu: 1. Đọc bài văn: Mái nhà dưới bóng cây và chọn câu trả lời đúng 2. Các em chọn ý đúng để trắc nghiệm. 3. Tích cực học tập II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: HS : - SGK,... GV : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Hai ba tờ phiếu ghi nội dung bài tập 3. 2. Phương pháp: - Thực hành, nhóm, kĩ thụât đặt câu hỏi,.... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động: 3 phút - Kiểm tra HS đọc lại các bài tập đọc của tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm, * Giới thiệu bài:1 phút Hoạt động 1: 17 phút Bài tập1:( 126 – STH ) Đọc bài văn: Mái nhà dưới bóng cây, chọn câu trả lời đúng: * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu. * Cách tiến hành: Giáo viên hỏi: - Yêu cầu HS đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi: a/ Bài thơ muốn nói điều gì? b/ Em thấy hình ảnh dưới bóng cây – mái nhà có gì giống hình ảnh cha con? c/ Người cha hi vọng điều gì? Hoạt động 2: 16 phút Bài 2 ( 127 – STH ): Chọn viết theo một số đề bài đã cho: * Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết văn cho HS * Cách tiến hành: - GV chép sẵn bài vào bảng phụ. - Giáo viên phát bút dạ cho học sinh làm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp: 3 phút - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS đọc bài văn. - HS đọc yêu cầu câu hỏi của bài. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời đúng. + ý 3: Thể hiện tình yêu thương và niềm hi vọng của người bố với con. +ý 2: Cây che trở cho mái nhà như cha che chở cho con. + ý 2: Tâm hồn con mai sau thắm xanh như trời xanh, lá xanh. - HS làm bài trên bảng phụ. - Các em viết bài vào vở. - 1 HS viết bài vào bảng phụ và báo cáo kết quả. - Các nối rtiếp đọc bài văn, cả lớp teo dõi nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Về các em hoàn thành bài tập. - HS báo cáo kết quả. - HS theo dõi nhận xét Tiết 2 Tuần 35 I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về: - Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm - Tính thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh. II. Chuẩn bị: Đồ dùng day học: - HS +GV : Bảng phụ, sgk,... 2. Phương pháp :Thực hành, giảng giải, nhóm,.... II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động: 2 phút - Kiểm tra VBT của HS. * Giới thiêu bài: 1 phút Hoạt động: 15 phút + Kiểm tra lại kiến thức của học sinh. Phần 1: Bài 1: ( 133 – SHT ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh khoanh vào trước câu trả lời đúng. * Cách tiến hành: Bài 2: ( 132 – STH ) Đồng hồ chỉ: * Mục tiêu: Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho HS. * Cách tiến hành: - GV đưa đồng hồ Bài 3: ( 133 – STH ) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. * Cách tiến hành: Phần II: 20 phút ( 134 – STH ) *Hướng dẫn học sinh cách giải các bài tập. Bài 1: Hướng dẫn cách giải. - Giáo viên gọi học sinh giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - GV chốt kiến thức. Bài 2: ( STH – 134 ) Giải toán: - GV yêu cầu HS đọc đề bài? ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở thực hành. - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - GV hướng dẫn HS chữa bài. * Gv chốt kiến thức. Bài 3: ( STH – 134 ) * Mục tiêu: Củng cố cách giải toán thể tích của hình hộp chữ nhật. * Cách thực hiện: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS giải bài theo nhóm 4 - Chữa bài cho học sinh. * Hoạt động nối tiếp: 2 phút - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài tập. - HS để VBT lên bàn. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS suy nghĩ làm bài. D . 2.0035 - HS xem đồng hồ theo hình thức cả lớp . C . 7 giờ 15 phút D . Hình 4 C . 80% D . màu trắng - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 10 giờ 30 phút – 8 giờ = 2 giờ 30 phút Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phong là: : 2,5 = 40,8 ( km/giờ ) Đáp số: 40,8 km/giờ Về nhà các em thực hiện. - HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải Tổng số phần trứng gà và trứng vịt là: 2 + 3 = 5 ( phần ) Số trứng gà có là: 100 : 5 x 2 = 40 ( quả ) Số trứng vịt có là: 100 – 40 = 60 ( quả ) Số tiền mua trứng gà là: 1 200 x 40 = 48 000 ( đồng ) Số tiền mua trứng vịt là: 1500 x 60 = 90 000 ( đồng ) Số tiền mua trưng gà và trưng vịt là: 48 000 + 90 000 = 138 000 ( đồng ) Đáp số: 138 000 đồng. - HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - Các nhóm giải nhanh bài và nêu kết quả. - HS nêu. - Các em về nhà hoàn thành bài tập. Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2011 Thực hành:Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân các số thập phân, phân số, tính nhanh giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn. - Vận dụng làm tốt các bài tập - Học sinh chăm chỉ luyện tập. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: GV HS : - Phiếu học tập, sgk 2. Phương pháp: - Thực hành, giảng giải,... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động: 3 phút. - Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 4 (159) - GV nhận xét ghi điểm. * Giới thiệu bài: 1 phút * Hoạt động 1: 7 phút Bài 1: ( 126 VBT ) Tính. * Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân,chia phân số, số thập phân, tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: ? Bài này yêu cầu các em làm gì? - GV hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS chữa bài. * Gv chốt kiến thức của bài. * Hoạt động 2: 7 phút Bài 2: ( VBT- 126 ) Tính bằng cách thuận tiện nhất. * Mục tiêu:HS áp dụng kiến thức đã học để tính bằng cách thuận tiện. * Cách tiến hành: - Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn -Y/C Học sinh làm bài nhóm 4. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động3 : 8 phút Bài 3: (VBT – 126 ) * Mục tiêu: củng cố giải bài toán có lời văn. * Cách tiến hành: - GV phân tích bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Học sinh làm cá nhân. - GV yêu cầu HS chữa bài. - Giáo viên chấm nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4 : 6 phút Bài 3:(VBT – 127 ) * Mục tiêu: các em giải toán có lời văn có liên quan đến kiến thức chuyển động đều. * Cách tiến hành: - GV phân tích bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? -Y/C Học sinh tự làm cá nhân. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chấm, chữa. ? Bài toàn thuộc dạng toán gì? Hoạt động5: 5 phút. Bài 5 ( VBT- 127 ) Tìm x * Mục tiêu: Củng cố cách tìm x . * Cách tiến hành: - Y/ C HS làm bài theo nhóm: - Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài trên phiếu. - GV yêu cầu hS nhận xét kết quả. * GV chốt kiến thức tìm thành phần trong phép tính. * Hoạt động nối tiếp: 2 phút - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét. - Về học bài, hoàn thành bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau. - 1 hs thực hiện trên bảng. - HS lắng nghe nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ trả lời.ớH làm bài vào VBT. - 4 HS lên bảng thực hiện. a/ 2x = x = = = 3 b/ : 2x 2= : x = xx= c/ 10 ::=10 xx== d/10,77x9,8+5,23 x 9,8 =(10,77 + 5,23)x 9,8 = 16 x 9,8 = 156,8 e/ 1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2= 4,536 : 0,28 – 6,2 = 16,2 – 6,2 = 10 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài nhó 4 trên phiếu. a/ xx== 1 b/ ( 675,98 + 888,66 + 111,34 ) x 0,01 = ( 675,98 + 1000) x 0,01 = 1675,98 x 0,01 = 16,7598 - Các nhóm báo cáo. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS thực hiện bài trên bảng phụ. Bài giải Diện tích đáy bể cá là: 0,5 x 0,3 = 0,15 ( m2 ) Đổi: 48 l = 48 dm3 = 0,048m3 Chiều cao của mực nước trong bể là: 0,048 : 0,15 = 0,32 ( m ) Tỉ số chiều cao của mực nước trong bể và chiều cao của bể là 4/5. Chiều cao của bể cá là: 0,32 : 4/5 = 0,4 ( m 0 Đáp số: 0,4 m - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nối tiếp báo cáo kết quả. Bài giải Vận tốc của thuyền khi dòng nước lặng là: 5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/giờ) Đáp số: 8,8km/giờ - HS trả lời câu hỏi. - HS làm bài trên phiếu. - Các nhóm báo cáo. 18,84x x = 11,16 x x = 0,6 ( 18,84 + 11,16 ) x x = 0,6 30 x x = 0,6 x = 0,6 : 30 x = 0,02 - HS lắng nghe. - Về nhà các em hoàn thành bài tập. Thực hành:Tiếng Việt Luyện viết bài 34 I.Mục tiêu: - Rèn luyện viết cho HS viết đúng mẫu quy định, biết trình bày văn bản đẹp đúng mẫu. - HS chịu khó luyện chữ, trong các tiết chính tả tập làm văn, trình bày các đơn từ theo mẫ - GD các em có ý thức luyện chữ vào các tiết học. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bài trình bày mẫu + HS : Vở luyện viết, bút mài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động : 2’ Kiểm tra đồ dùng của HS. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp Hoạt động 1: 13’ Hướng dẫn luyện tập: - GV đưa mẫu bài - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày viết bài vào vở. Hoạt động 2: 15’ Thực hành viết bài. - GV cho HS mở vở luyện viết - GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chữ chưa đẹp hướng dẫn cách viết cho những HS đó. Hoạt động 3: 5’. GV thu bài chấm và nhận xét a/ Chấm bài b/ Nhận xét bài viết của các em. Hoạt động nối tiếp : 4’ - Nhận xét bài viết của HS - Về viết lại bài cho đẹp. - HS để trên mặt bàn - HS sinh quan sát nhận xét cách trình bày bài viết. - HS chuẩn bị viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - Chú ý cách ngồi viết. - Các tổ trưởng thu bài viết của các bạn. - HS lắng nghe - Về nhà các em chuẩn bị trước bài.
Tài liệu đính kèm: