I.Mục tiêu
- Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bải thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
- Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao.
II- Địa điểm phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện; Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp
Tuần 12: Thứ hai ngày 8 tháng11năm 2010 Thể dục Bài 23: Ôn 5 động tác của bài thể dục Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn” I.Mục tiêu - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bải thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài. - Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao. II- Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện; Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương Pháp 1.phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. * Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7" 2. Phần cơ bản - Chơi trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn" - GV điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ đoàn kết. Sử dụng phương pháp thi đua trong khi chơi cá nhân hoặc tổ nào thua sẽ bị phạt vui theo hình thức của tổ hoặc cá nhân thắng cuộc đề ra. - Ôn 5 động tác thể dục đã học + Cả lớp thực hiện giữa sự chỉ đạo của GV + Chia nhóm thực hiện + Báo cáo kết quả trình diễn + GV nhận xét, đánh giá. 3 Phần kết thúc - HS chơi 1 trò chơi hồi tĩnh: kêt bạn GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập. - Giao bài tập về nhà: Ôn5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................... 6 - 10' 1 - 2' 1' 2 - 3 18 - 22 6 - 7' 10 - 12' 1 - 2 lần 2 x 8 nhịp 4 - 6' 2' 2' 1 - 2' X x x x x x x x x x x X - GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự ngừng hô để sửa rồi mới cho HS tập tiếp. X Chủ điểm :Giữ lấy màu xanh TIẾNG VIỆT – TIẾT 1 I/ MỤC TIấU: - Giỳp HS đọc hiểu và trả lời được cỏc cõu hỏi trong bài văn: “Cõy bàng”. II/ ĐỒ DÙNG: Sỏch thực hành, nội dung bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học - GV gọi học sinh đọc bài - GV phân đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Lần 1 GV kết hợp sửa phát âm - Lần 2 GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó: mơn mởn - Lần 3 Nhận xét. - GV đọc mẫu toàn bài. * Bài tập 1: Đọc bài thơ sau : Cõy bàng - 1 HS khá đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lần). - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện các cặp đọc, lớp nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. HĐ2: Làm việc theo nhúm bàn - Yờu cầu HS thảo luận nhúm bàn làm bài tập - Tổ chức cho cỏc nhúm bỏo cỏo - GV thống nhất đỏp ỏn. - HS đọc yờu cầu BT2 - Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo - Lớp theo dừi, nhận xột, bổ sung * Bài tập 2: Chọn cõu trả lời đỳng: l) Em hiểu như thế nào hỡnh ảnh “Cõy bàng mựa đụng đứng trần giữa giú”? Cõy bàng khụ hộo. Cõy bàng đứng trơ trọi một mỡnh Cõy bàng rụng hết lỏ, như người cởi trần trước giú. b) Sang xuõn, hỉnh ỏnh cõy bàng cú gỡ đổi khỏc ? Cõy bàng lớn nhanh, lớn nhanh. Cõy bàng đõm chồi này lộc, ngày càng xanh tốt. Cõy bàng mọc một trõm chồi non, một trõm chiếc lỏ nhỏ. c) Hố đến, hỡnh ảnh cõy bàng cú gỡ đẹp ? Cõy bàng chịu nắng để tỏa búng mỏt che cho mọi người Cõy bàng đội nắng như đội một chiếc nún. Cõy bàng khụng sợ núng bức. d) Những sự việc nào trong khổ thơ đầu được nhõn húa ? Chỉ cú cõy bàng. Chỉ cú cõy bàng và giú. Cà cõy bàng, giú và em. e) Những từ ngữ nào trong khổ thơ đầu đó giỳp nhõn húa cõy bàng? đứng, trõn, mỡnh đứng, manh ỏo, thương đứng, trõn, manh ỏo, rột run g) Ở khổ thơ cuối cú mấy hỡnh ỏnh nhõn hoỏ ? Một (cõy dành búng mỏt chia cho mọi người). Hai (bàng đội nắng trời, cõy dành búng mỏt chia cho mọi người) Ba (mựa hố núng bức, bàng đội nàng trời, cõy dành búng mút chia cho mọi người). h) ở khổ thơ đầu cú mấy quan hệ từ? Một quan hệ từ: giữa Hai quan hệ từ : giữa, cũn. Ba quan hệ từ: giữa, cũn, cũng ớ) Cú thể dựng từ nào để thay thố từ vỡ trong cõu “ Vỡ biết dành búng mỏt chia cho mọi người nờn cõy bàng được mọi người yờu quy”? Hễ □ nhờ □ nếu Củng cố - dặn dũ: - Về nhà đọc và trả lời lại cỏc cõu hỏi - Nhận xột giờ học TOÁN – TIẾT 1 I/ Mục tiờu: - Giỳp HS yếu củng cố kỹ năng: nhõn nhẩm số thập phõn với 10, 100, 1000 và cỏch nhõn số thập phõn với một số thập phõn - HS khỏ giỏi: Vận dụng cỏch tớnh nhõn nhẩm số thập phõn với 10, 100, 1000 và cỏch nhõn số thập phõn với một số thập phõn vào giải toỏn. II/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Làm việc cỏ nhõn - GV kết luận đỏp ỏn đỳng 2,15 x 10 = 21,5 43,8 x 10 = 438 0,48 x 100 = 48 6,96 x 100 = 696 2,015 x 1000 = 2015 0,07 x 1000 = 70 53,6 x4,8 4288 2144 257,28 9,26 x 0,36 5556 2778 3,3336 1,42 x 0,034 568 426 0,04828 * Bai tập 1: Tớnh nhẩm - HS làm bài cỏ nhõn - 2 HS yếu làm bảng phụ - Lớp nhận xột, chữa bài * Bài tập 2: Đặt tớnh rồi tớnh - HS làm bài vào VBT, 3 HS yếu lờn bảng làm bài - HS khỏ nhận xột chữa bài HĐ2: Làm việc theo cặp 21,8km = 218hm 42,9cm = 0,429m 3,8m = 380cm 23m = 0,023km ?: Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1: 1000 là như thế nào? ?: Làm thế nào để tớnh được chiều dài thật cuat khu đất? Bài giải: Chiều dài thật của khu đất là: 4,8 x 1000 = 4800(cm) = 48(m) Đỏp số: 48 một Bài giải: Cả 2 lần đó nhập được số mỡ chớnh là: (45 + 37) x 0,45 =36,9 (kg) Đỏp số: 36,9kg * Bài tập 3: - HS làm bài theo cặp, nối tiếp nờu kết quả - Lớp nhận xột, chữa bài. * Bài tập 4: - HS đọc yờu cầu - Lớp tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xột, chữa bài * Bài tập 5: - HS đọc yờu cầu BT, 1 HS khỏ nờu cỏch làm, lớp nhận xột. - Tương tự BT4 Củng cố - dặn dũ: - GV nhận xột giờ học Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2010 Thể dục Bài 23: Ôn 5 động tác của bài thể dục Trò chơi “ Kết bạn” I.Mục tiêu - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bải thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài. - Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao. II- Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện; Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi. III - Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương Pháp 1.phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. * Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7" 2. Phần cơ bản - Chơi trò chơi "Kết bạn" - GV điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ đoàn kết. Sử dụng phương pháp thi đua trong khi chơi cá nhân hoặc tổ nào thua sẽ bị phạt vui theo hình thức của tổ hoặc cá nhân thắng cuộc đề ra. - Ôn 5 động tác thể dục đã học + Cả lớp thực hiện giữa sự chỉ đạo của GV + Chia nhóm thực hiện + Báo cáo kết quả trình diễn + GV nhận xét, đánh giá. 3 Phần kết thúc - HS chơi 1 trò chơi hồi tĩnh: kêt bạn GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập. - Giao bài tập về nhà: Ôn5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................... 6 - 10' 1 - 2' 1' 2 - 3 18 - 22 6 - 7' 10 - 12' 1 - 2 lần 2 x 8 nhịp 4 - 6' 2' 2' 1 - 2' X x x x x x x x x x x X - GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự ngừng hô để sửa rồi mới cho HS tập tiếp. X TIẾNG VIỆT – TIẾT 2 I/ MỤC TIấU: - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả tả thầy giỏo (hoặc cụ giỏo)- một dàn ý với những ý riêng; Nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II/ ĐỒ DÙNG: Sỏch thực hành, nội dung bài, bài văn mẫu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Làm việc cỏ nhõn - GV nhắc HS chú ý: + Bám sát cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả người (phần ghi nhớ SGK). +. Chú ý dưa vào dàn ý những chi tiết chọn lọc, nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó. - Lớp cùng GV nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: Có đủ 3 phần? Phần thân bài có nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động? ?: Thế nào cỏch mở bài giỏn tiếp? ?: Thế nào là cỏch mở bài theo kiểu mở rộng? ?: Em sẽ chọn viết gỡ? * Bài tập 1-87: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người. - HS nói về người mình chọn tả. - HS lập dàn ý vào vở bài tập. - HS lên bảng lớp và trình bày. * Bài tập 2: Dựa vào dàn ý, viết đoạn văn - HS đọc yờu cầu - HS nối tiếp nờu ý kiến - HS làm bài cỏ nhõn - Nối tiếp nờu bài làm. Củng cố - dặn dũ: - HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người. TOÁN - TIẾT 2 I/ Mục tiờu: - Giỳp HS yếu củng cố kỹ năng: nhõn nhẩm số thập phõn với 0,1; 0,01; 0,001 và tớnh chất giao hoỏn của phộp nhõn cỏc số thập phõn vào làm BT. - HS khỏ giỏi: Vận dụng cỏch tớnh nhõn nhẩm số thập phõn với 0,1; 0,01; 0,001 vào bài tớnh nhanh và giải toỏn. II/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Làm việc cỏ nhõn ?: Muốn nhõn nhẩm 1 số với 0,1; 0,01; 0,001 ta làm ntn? - GV kết luận đỏp ỏn đỳng 17.4 x 0.1 = 1,74 2.18 x 0.01 = 0,0218 207 x 0.001 = 0,207 0.48 x 0.1 = 0,048 6.08 x 0.01 = 0,0608 0.01 x 0.001 = 0,00001 a) 4.6 x = 3.8 4.6 x = 3,8 c)15,42,7=2,7x x = 15,4 b) x1,25=1,259,2 x = 9,2 d) x0,01=0,0184 x = 84 ?: Em đó vận dụng tớnh chất nào để làm bài tập * Bài tập 1: Tớnh nhẩm - HS đọc yờu cầu - HS yếu nờu ý kiến - Lớp làm bài cỏ nhõn vào VBT, 2 HS làm bảng phụ, lớp nhận xột, chữa bài. * Bài tập 2: Khụng thực hiện phộp tớnh, tỡm x - HS tự làm bài - Nối tiếp nờu kết quả - Lớp nhận xột, chữa bài HĐ2: Làm việc theo cặp a)7,38 x 0,5x20=73,8 c)9,18x80x1,25= 918 b)2,5x4,69x40 = 469 d,0,25x1,25x4x800 =1000 ?: Muốn nhõn nhẩm một số với 0,5; 0,25; ta làm ntn? Bài giải: Quóng đường từ nhà bỏc An ra tỉnh dài là: 0,5 x 4,5 + 1,2 x 42,5 = 53,25 (km) * Bài tập 3: Tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất - HS thảo luận cặp làm bài - 2 HS trỡnh bày cỏch làm - Nối tiếp nờu kết quả - Lớp nhận xột, chữa bài * Bài tập 4: - HS đọc yờu cầu. - Lớp làm bài theo cặp, 1 nhúm làm bảng phụ. - Lớp nhận xột chữa bài HĐ3: Làm việc cả lớp Em hóy quan sỏt và vẽ tiếp hỡnh thớch hợp vào ụ trống. * Bài tập 5: Đố vui - HS đọc yờu cầu - 1 số HS nờu ý hiểu và cỏch làm của mỡnh - Lớp nhận xột Củng cố - dặn dũ: ?: Muốn nhõn 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001 ta làm như thế nào? ?: Muốn nhõn nhẩm 1 số với 0,25; 0,5; ta làm như thế nào? - GV nhận xột giờ học Thứ năm ngày 12 thỏng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về quan hệ từ (VBT) I.Mục đớch yờu cầu : Giúp HS tiếp tục: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tỡm được cỏc quan hệ từ trong cõu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khỏc nhau của cỏc quan hệ từ cụ thể trong cõu. - Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. - Giỏo dục học sinh lũng say mờ ham học bộ mụn. II. Đồ dựng dạy – học : Bảng phụ, bỳt dạ. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoat động học A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh đặt cõu với từ bảo vệ. GV nhận xột. B. Dạy bài mới : (37 phỳt) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Bài tập 1 - Cho học sinh chữa bài. GV chốt ý đỳng. - Học sinh làm việc theo cặp. Quan hệ từ trong cỏc cõu văn A Chỏng đeo cày. Cỏi cày của người Hmụng to nặng, bắp cày bằng gỗ màu đen, vũng như(1) hỡnh cỏi cung, ụm lấy bộ ngực nở. Trụng anh hựng dũng như(2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Quan hệ từ và tỏcdụng - của nối cỏi cày với người Hmụng - bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen - như(1) nối vũng với hỡnh cỏnh cung - như(2) nối hựng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận * Bài tập 2 - GV chốt lời giải đỳng. + nhưng biểu thị quan hệ tương phản. + mà biểu thị quan hệ tương phản. + nếuthỡ biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. * Bài tập 3 - GV giỳp học sinh nắm vững yờu cầu của bài tập. - GV chốt lời giải đỳng. + Cõu a – và ; cõu b – và ; cõu c – thỡ ; cõu d – và, nhưng. * Bài tập 4 - GV yờu cầu học sinh thi đặt cõu theo yờu cõu của bài. - Gọi cỏc nhúm trỡnh bày. - Cả lớp và GV nhận xột ,chốt lời giải đỳng. VD: Em dỗ mói mà bộ vẫn khụng nớn khúc. Học sinh lười học thỡ thế nào cũng nhận điểm kộm. Cõu chuyện của Lan rất hấp dẫn vỡ Lan kể bằng tất cả tõm hồn mỡnh. - Học sinh trao đổi bài với bạn và trả lời miệng. - Học sinh phỏt biểu ý kiến. - HS điền từ vào ụ trống thớch hợp và trỡnh bày ý kiến của mỡnh. - Cả lớp sửa bài - Học sinh làm việc theo nhúm viết vào bảng phụ. 3. Củng cố dặn dũ : Nhận xột giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3 và 4. Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân (VBT) I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục: - Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoat động học Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Ôn quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. HS tự nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân . Nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Thực hành: x 3,8 8,4 152 304 31,92 - GV kẻ bảng như VBT * Bài tập 1: HS tự làm rồi chữa bài. * Bài tập 2: - HS tự tính các phép tính nêu trong bảng rồi rút ra nhận xét. - Từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân . - HS phát biểu lại tính chất giao hoán của phép nhân. * Bài tập 3 HS tự giải bài toán vào vở rồi chữa bài. Chiều dài vườn hoa là: 18,5 x5 = 92,5 (m) Diện tích vườn hoa là: 18,5 x 92,5 = 1711,25 (m2) IV. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài
Tài liệu đính kèm: