I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
* Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
* Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng
phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy và
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc : TCT: 43 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. * Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. * Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiếng rao đêm Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Lập làng giữ biển. 4. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc. + Đoạn 1: “Từ đầu hơi muốn.” + Đoạn 2: “Bố Nhụ cho ai?” + Đoạn 3: “Ông Nhụ nhừơng nào?” + Đoạn 4: đoạn còn lại. Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải như: làng biển, dân chài, vàng lưới. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi. Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì? Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã? Gọi học sinh đọc đoạn văn 2. Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi? Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? Giáo viên bổ sung: Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.5 Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ? Giáo viên bổ sung. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. GV hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn. Bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó? Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.“để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ / - Thế nào/ con, / đi với bố chứ?// - Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.// Vậy là việc đã quyết định rồi.// HS đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh tìm nội dung bài văn Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Cao Bằng”. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh. - Hoạt động lớp, cá nhân . Học sinh khá, giỏi đọc. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa. Cả lớp lắng nghe. - Hoạt động lớp Học sinh đọc thầm cả bài. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời. Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. - Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.” “Làng mới ngoài đảo có trường học, có nghĩa trang.” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu ý kiến. “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” - HS trả lời. - Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng. Học sinh luyện đọc đoạn văn. * Học sinh đọc diễn cảm bài văn. - Cá nhân. Tiết 2: Toán : TCT: 106 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác. * Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Các khối hình lập phương. + HS: SGK,. III. Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 105 Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. 4. Các hoạt động: Hoạt động 1: Oân kiến thức. Yêu cầu học sinh nêu cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên lưu ý đơn vị đo. * Bài 2 Giáo viên chốt công thức. Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Sxq , Stp hình lập phương”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. - Hoạt động lớp. - HS trả lời Sxq – Stp – Cđáy – Sđáy Lớp nhận xét. - HS đọc đề – tóm tắt, sửa bảng. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – tóm tắt. Diện tích sơn là : Sxq + Sđáy Giải: 8dm = 80 cm Diện tích quét sơn cái thùng là: ( 1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 + 1.5 x 0,6 = 4,26(m2) Đáp số : 4,26 m2 Tiết 3: Khoa học : TCT: 43 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 1. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng c chất đốt trong sinh hoạt? Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? Các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động nhóm, cá nhân. Sử dụng an toàn. Tiết 4: Đạo đức: TCT: 22 UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ 3. Giới thiệu bài mới: UBND phường, xã (Tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Kết luận: Hành vi b, c, d là hành vi đúng. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh. ® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống. v Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương. Chọn nhóm tốt nhất. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm phần Thực hành/ 37. Chuẩn bị: Em yêu hoà bình. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc. Học sinh lắng nghe. Hoạt động cá nhân. - Học sinh làm việc cá nhân. 1 số học sinh trình bày ý kiến. Hoạt động nhóm. Các nhóm chuẩn bị sắm vai. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Hoạt động nhóm. - Từng nhóm chuẩn bị. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2012 Tiết 1; Chính tả: TCT: 22 NGHE –VIẾT “ HÀ NỘI “ I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Trường Sa. * Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ. * Thái độ: - Giáo dục ho ... * Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. * Kĩ năng: - Biệt tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống. * Thái độ: - Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1. + HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả ). 3. Bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). 4. Các hoạt động: Hoạt động 3: Luyện tập. * Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. * Bài 2 Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên dán 3 – 4 phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập, mời 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Kể cặp quan hệ từ tương phản.Đặt câu. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh” Nhận xét tiết học. Hát học sinh sửa bài tập. Học sinh đọc yêu câu đề. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép. VD:Giặc Tây không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết tiến bộ mặc dù chúng hung tàn. Mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương tuy rét vẫn kéo dài. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh dùng bút chì viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK. 3 – 4 học sinh lên bang 3lma2 bài trên phiếu và trình bày kết quả. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn vẫn tươi tốt. Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm các phương án mới. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm lại. Cả lớp làm bài. Học sinh làm xong trình bày bảng lớp. Lớp sửa bài. Tiết 2; Toán: TCT: 110 THỂ TÍCH MỘT HÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. * Kĩ năng: - Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản. * Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ có vẽ sẵn các ví dụ. III. Các hoạt động dây và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt sửa bài 3/ 114. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Thể tích một hình. 4. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét thể tích Hỏi: + Hình A chứa? Hình lập phương? + Hình B chứa? Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình A và hình B. - Nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3. + Hình C chứa? Hình lập phương? + Hình D chứa? Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình C và hình D. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản. * Bài 1: Giáo viên chữa bài – kết luận. Giáo viên nhận xét sửa bài. * Bài 2: Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố. Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước? 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 3/ 115. Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”. Nhận xét tiết học Hát Cả lớp nhận xét. - Hoạt động nhóm đôi. Chứa 2 hình lập phương. Chứa 3 hình lập phương. A bé hơn B. Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên. Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. Các nhóm nhận xét. - Hoạt động chung. Học sinh đọc đề, làm bài, sửa bài. Giải: V ( b ) lớn hơn V ( a ). Học sinh làm bài.sửa bài. Tiết 3: Tập làm văn: TCT: 44 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về văn kể chuyện, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. * Kĩ năng: - Bài viết đảm bảo yêu cầu, có cốt truyện, có ý nghĩa, diễn đạt chân thực, hồn nhiên, dùng từ đặt câu đúng. Với đề bài 3 (nhập vai kể lại nhân vật) cần đưa được cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào bài. * Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra.Truyện cỏ tích Cây khế. + HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu của văn kể chuyện: Kể chuyện là gì?. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? 3. Bài mới: Viết bài văn kể chuyện. 4. Các hoạt động: Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần). Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc các đề bài. Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn. Học sinh làm kiểm tra. - GV theo dõi giúp đỡ. Tiết 4: Lịch sử: TCT: 22 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I.MỤC TIÊU : Sau bài học HS nêu được : Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng khởi “ở miền Nam . Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi “ ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre . Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi “ của nhân dân tỉnh Bến Tre . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Bản đồ hành chính VN . Các hình minh hoạ trong SGK . Phiếu học tập của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI -GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS . +GV giới thiệu bài --3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi Hoạt động 1 HOÀN CẢNH BÙNG NỔ PHONG TRÀO “ĐỒNG KHỞI” BẾN TRE -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK và trả lời câu hỏi :Phong trào “Đồng khởi “ Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? GV gọi HS phát biểu ý kiến . -GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hỏi cả lớp : +Phong trào bùng nổ vào thời gian nào ? Tiêu biểu nhất là ở đâu ? -HS đọc SGK từ Trước sự tàn sát của Mĩ-Diệm.Bến Tre là nơi diễn ra “Đồng khởi” mạnh mẽ nhất và rút ra câu trả lời . -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Câu trả lời hoàn chỉnh là : Mĩ-Diệm thi hành chính sách “tố cộng” ,”diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam . Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp . +Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre . Hoạt động 2 PHONG TRÀO “ĐỒNG KHỞI” CỦA NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu : Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre -GV đi giúp đỡ từng nhóm, nêu các câu hỏi gợi ý cho HS định hướng các nội dung cần trình bày . +Thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960 . +Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre ? Kết quả của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre . +Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào ? +Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre . -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trứoc lớp . -GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó giảng lại các vấn đề quan trọng bằng sơ đồ cuối bài học . -HS làm việc trong các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em trình bày diễn biến của phong trào “Đồng khởi” (hoặc I phần của diễn biến) trước nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau . -Hoàn chỉnh diễn biến của phong trào “Đồng khởi” theo các câu hỏi gợi ý của GV . +Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng .-Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh -GV cung cấp thêm thông tin để HS hiểu sự lớn mạnh của phong trào “Đồng khởi” : Tinh đến cuối năm 1960 phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính quyền địch ở nông thôn. Trong 2627 xã toàn miền Nam thì nhân dân ta đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã, đồng thờ làm tê liệt hết chính quyền ở các xã khác . CỦNG CỐ , DẶN DÒ GV yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ về phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre . GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau . *******************************
Tài liệu đính kèm: