I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cáh của từng nhân vật trong tình huống kịch.
-Hiểu ND, YN: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong SGK).
* TCTV: thiệt không, quẹo vô, giạ lúa
- Giáo dục học sinh tình yêu cán bộ Cách mạng, lòng dũng cảm.
- HS yếu luyện đọc, học sinh khá giỏi luyện đọc diễn cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC * Tiết: 5 LÒNG DÂN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cáh của từng nhân vật trong tình huống kịch. -Hiểu ND, YN: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong SGK). * TCTV: thiệt không, quẹo vô, giạ lúa - Giáo dục học sinh tình yêu cán bộ Cách mạng, lòng dũng cảm. - HS yếu luyện đọc, học sinh khá giỏi luyện đọc diễn cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc:HS yếu * Tìm hiểu bài: - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? b) Đọc diễn cảm: HS khá, giỏi - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - GV cùng HS nhận xét. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn ,đọc theocặp, đọc toàn bài. - HS thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Tuỳ HS lựa chọn. - HS thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết:6 TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: Giúp HS : -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. -Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. . Hoạt động 3: Thực hành - Đàm thoại. GV đưa ra câu hỏi. ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - GV đưa ra kết luận. - Lớp chia làm 6 nhóm. - Thảo luận - viết đáp án. 1- b, 2- a, 3- c. - Nhận xét giữa các nhóm. - Đọc trang 15. - HS trả lời. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------ Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU * Tiết:5 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2); Hiểu nghã từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3) - HS yếu làm lại BT2, HS khá giỏi làm BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, bảng phân loại để HS làm bài tập 1. - Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: HS yếu - GV nhắc nhở HS : có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích. - GV nhận xét. Bài 3 HS khá giỏi 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - GV phát phiếu để HS làm. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân và trao đổi - Cả lớp nhận xét. - HS thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2. - 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Hs trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. - Hs nối tiếp nhau làm bài tập phần 3. + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. -------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH I. MỤC TIÊU: -Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Rèn kĩ năng luyện viết và trình bày văn bản, kĩ năng đánh dấu thanh. II. CHUẨN BỊ: - Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: hướng dẫn HS nhớ - viết. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ. - Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số. - Chấm 7 đến 10 bài. - Nhận xét chung. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. Bài 3: ? Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về dấu thanh? - GV đưa ra kết luận đúng? - Lớp theo dõi nhận xét. - HS nhớ - viết. - Còn lại soát lỗi cho nhau. - Đọc yêu cầu bài: - HS nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh: Tiếng Vần ¢m đệm Âm chính Âm cuối Em e m yêu . yê . u . - Đọc yêu cầu bài. - Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) - 2, 3 HS nhắc lại. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. ---------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TOÁN* Tiết:13 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: Bài 1c,;Bài 4 (ba số đo 1, 3, 4);Bài 5 -Cộng , trừ phân số, hỗn số. -Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. -Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: HS chữa bài tập. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng. b, Giảng bài mới. - GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: - GV gọi HS chữa bảng. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - GV gọi HS lên chữa. - GV nhận xét chữa bài. Baif 5 - HS tự làm rồi chữa bài. - HS tính nhẩm rồi chữa bài theo mẫu sgk. 8dm 9cm = 8dm + dm = dm 7m 3dm = 7m + m = m 12cm 5mm =12cm +cm = cm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà 5 (trang 15) ------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN * Tiết:5 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - HS yếu nêu lại các bước lập dàn bài văn tả cảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giấy khổ to, bút dạ. Dàn bài mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2 giờ trước. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - GV phát giấy khổ to, bút dạ cho 2 đến 3 em khá giỏi. - GV chấm những dàn ý tốt. - GV nhận xét bổ xung một bài mẫu. đọc yêu cầu bài tập 2. - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở. - HS đọc nối tiếp nhau trình bày đoạn văn. - HS làm bài trên giấy, dán lên bảng, trình bày kết quả. - HS sửa lại dàn bài của mình. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. ------------------------------------------ Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 TOÁN * Tiết:14 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3 -Nhân , chia 2 phân số. -Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - HS yếu làm lại BT1, HS khá giỏi làm BT1, BT3 II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: Lên bảng - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào nháp. - Nhận xét chữa. Bai 3: Làm vở. - HS tự làm vào vở. - Gọi 10 bạn làm nhanh lên chấm. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu bài 1. - Đọc yêu cầu bài 3. 1m 75cm = 1m + m = m. 8m 8cm = 8m + m = m. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Dặn HS làm bài về nhà ----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: