Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 16 năm 2010

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 16 năm 2010

I. MỤC TIÊU.

 Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 16 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010
 Toán
Tiết 76 : luyện tập 
I. Mục tiêu.
	Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm số phần trăm
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để tìm cách thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận.
- 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài tập cho chúng ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Bài 3.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho em biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiến vốn em làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tính.
- Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100%
- Tỉ số số tiền bài là 125% cho ta biết điều gì?
- Thế nào là tiền lãi.
- Thế nào là phẫn trăm lãi.
c. Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại kiến thức cần học
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Bài toán cho biết:
Tiền vốn: 42000đồng.
Tiền bán: 52500 đồng.
Bài toán hỏi:
a. Tiền bán:. % tiền vốn?
b. Lãi :  % tiền vốn?
- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn.
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
- HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.
Tập đọc
Tiết 31 :Thầy thuốc như mẹ hiền 
I. Mục tiêu 
• Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, êm ái.
• Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Làm được các bài tập
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 hs đọc bài về ngôi nhà đang xây
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cảu bài (2 lượt). GV chý ý sử lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có) cho từng HS. 
- Yêu cầu HS đọc phần Chú giải. 
- Giải thích: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài
 + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào ? 
 + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ? 
 + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
- GV giảng. 
 + Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi ? 
 + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? 
 + Bài văn cho em biết điều gì ? 
- Ghi nội dung bài lên bảng. 
- GV kết luận. 
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bàI. Mục tiêu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 : 
 + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 1. 
 + Đọc mẫu. 
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS. 
C. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Thầy cúng đi bệnh viện.
- HS đọc theo thứ tự : 
 + HS 1: Hải Thượng Lãn Ông cho thêm gạo, củi.
 + HS 2 : Một lần khác càng nghĩ càng hối hận. 
 + HS 3 : Là thầy thuốc  chẳng đổi phương. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- Theo dõi. 
- 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau luyện đọc theo cặp từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp. 
- HS tìm hiểu bài theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển hoạt động. 
- Trả lời : 
 + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. 
 + Những chi tiết : Lãn ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, không ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi. 
 + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tộ mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận. 
 + Ông được mời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song Ông đã khéo léo chối từ. 
 + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mặt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. 
 + Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Thượng Hải Lãn Ông. 
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở. 
- Đọc và tìm cách đọc hay. 
 + Theo dõi GV đọc mẫu. 
 + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
Đạo đức :
Hợp tác với những người xung quanh 
I. Mục tiêu.
Nêu được biểu hiện về hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, và vui chơi
Biết được hợp tác với những người xung quanh sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và gắn bó với mọi người.
Coa kĩ năng hợp tác với bạn bè trong haọt động của lớp trong trường.
Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với những người xung quanh trong công việc của lớp, của trường, gia đình và cộng đồng.
 KNS: Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung,đảm nhận trách nhiệm,tư duy phê phán, ra quyết định.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
Pt
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25-sgk).
* Mục tiêu: Biết biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. 
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Làm BT1.
Mục tiêu: Nhận biết một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- G ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2).
* Mục tiêu: Phân biệt ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- Nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- GV kết luận từng nội dung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi ở 2 tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 1.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
- Dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với từng ý kiến.
- HS khác giải thích lí do.
* Đọc phần ghi nhớ (sgk).
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010
 Toán
Tiết 77 : giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp) 
I. Mục tiêu.
	+ Biết cách tính một số phần trăm của một số.
	+ Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
1 hs chữa bài 3
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm.
a. Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- GV nêu bài toán 
- GV : cả trường có bao nhiêu HS?
- Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS.
- 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu HS?
- Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ?
- GV nêu: 
800 : 100 x 52,5 = 420 ( Học sinh)
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 HS.
Hoặc = 420 HS.
- Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào?
b. Bài toán về tìm một số phần trăm của một số:
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán
- Coi số HS cả trường là 100% thì số HS nữ là 52,5% hãy nếu số HS cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số HS nữ chiếm 52,5 phần như thế.
- Cả trường có 800 HS.
- 1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 ( HS)
- 52,5% số HS toàn trường là:
8 x 52,5 = 420 ( HS)
- Trường đó có 420 HS nữ.
- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- GV chữa bài của HS trên bảng.
- Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào?
3. Luyện tập – thực hành.
Bài 1.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- Làm thế nào để tính được số HS mới 11 tuổi.
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình.
- Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 1000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5%
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- 05% của 5 000 000 là gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Vậy trước hết chúng ta phải tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
c. Củng cố, dặn dò.
- Hs về làm bài 3
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm.
- Tính xem sau một tháng cả tiền gấp và tiền lãi là bao nhiêu.
Bài giải.
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 đồng.
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 đồng.
Đáp số: 5 025 000 đồng.
 Chính tả
 Tiết 16 : Về ngôi nhà đang xây 
I. Mục tiêu 
 • Nghe - viết chính xác, đẹp, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
 • Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi, v / d hoặc iêm / im, iêp / ip. Tìm được tiếng thich hợp để hoàn chỉnh câu chuyện. 
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
3 hs lên viết các tiếng có chứa âm r/ d / gi/v 
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ. 
- Hỏi : Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ? 
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết. 
c) Viết chính tả
b) Soát lỗi và chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. 
- HS : Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất  ...  420 em
+ HS tính và nêu.
1% số HS toàn trường là:
420 : 52,5 = 8 (em)
+ 100% số HS toàn trường là:
8 x 100 = 800( em)
- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số HS toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.
- HS nghe sau đó nên nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420.
- Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi nhân với 52,5
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590.
4. Luyện tập thực hành.
Bài 1.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 SH đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài 3.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó hướng dẫn các HS kém cách nhẩm.
C. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp 
Tập làm văn
 Tiết 31 : Tả người (Kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu 
 • Thực hành viết bài văn tả người. 
 • Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt hoàn chỉnh.
ii. Đồ dùng dạy – học 
 Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. 
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
1. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra giấy bút của HS. 
2. Dạy – học bài mới
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh. 
- HS viết bài. 
- Thu chấm một số bài. 
- Nêu nhận xét chung. 
3. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. 
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn làm biên bản của một vụ việc. 
Lịch sử.
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
I. Mục tiêu.
Biết được hậu phương được mở rộng và vững mạnh:
đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm để chuyển ra mặt trận
Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5/1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* N1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
* N2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
* N3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta...
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời.
- Kể về một gương anh hùng được tuyên dương trong đại hội (5-1952) mà em biết và nêu cảm nghĩ về người anh hùng đó.
- Đọc to nội dung chính (sgk)
Khoa học.
Tơ sợi
I. Mục tiêu.
Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
KNS: Quản lí thời gian, bình luận, giải quyết vấn đề.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Kể tên một số loại tơ sợi. 
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c) Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: Làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
 d)Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm quan sát hình trang 66-sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin, làm thực hành theo chỉ dẫn.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS nhận phiếu bài tập, đọc kĩ thông tin trong phiếu.
- Làm việc cá nhân trên phiếu.
* Một vài em chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, bổ xung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010
 Toán
Tiết 80 : luyện tập 
I. Mục tiêu.
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỷ số phần trăm:
	+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	+ Tính một số phần trăm của một số.
	+ Tính một số khi biết một phần trăm.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
bài 2.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS nhận xét bài bạn làm, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
c. Củng cố, dặn dò.
Luyện từ và câu
Tiết 32 :Tổng kết vốn từ 
I. Mục tiêu 
 • Biết kiểm trả được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. 
 • Đặt được câu theo yêu cầu của BT.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài. 
C. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS ôn lại : từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. 
- Làm bài độc lập. 
Tâp làm văn
Tiết 32 : Làm biên bản một vụ việc 
I. Mục tiêu 
 • Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. 
 • Lập được biên bản về việc cụ ún trốn viện. 
- KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề, hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi của bài. 
- Yêu cầu HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. 
 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. 
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. 
Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
- Phần mở đầu : Có tên biên bản, có Quốc hiệu, tiêu ngữ. 
- Phần chính: Cùng có ghi : 
 + Thời gian. 
- Biên bản cuộc họp có : Báo cáo, phát biểu. 
- Biên bản một vụ việc có : Lời khai của những người có mặt. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dựa vào Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột và phần Gợi ý trong SGK để làm bài. 
- Gọi HS làm ra giây dán lên bảng, HS cùng GV nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. 
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. 
- 1 HS làm vào giấy khỏ to, cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 HS báo cáo biên bản của mình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. 
- 3 HS dưới lớp đọc bài làm của mình. 
C. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản và chuẩn bị bài sau. 
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 16.
I. Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 16 ch­ sua.doc