Giáo án buổi sáng Lớp 3 - Tuần 10

Giáo án buổi sáng Lớp 3 - Tuần 10

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN : 19/10

Giọng quê hương

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độcủa từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các từ ngữ, cụm từ. Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài và bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật. .

- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4); Học sinh khá ,giỏi trả lời câu 5

B/ Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (Hs khá ,giỏi kể lại được cả câu chuyện)

- Biết bộc lộ tình cảm thi độ nhân vật qua câu chuyện

 

doc 23 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Lớp 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 
Mơn 
Tiết 
Thứ hai
Ngày 
22-10-2012
CHÀO CỜ
TĐ-KC
TỐN 
ĐẠO ĐỨC
10
19-10
46
10
Tuần 10
Giọng quê hương 
Thực hành đo độ dài ( trang 47 )
Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )
Thứ ba 
Ngày 
23-10-2012
CHÍNH TẢ 
TỐN 
TẬP ĐỌC 
19
47
20
Quê hương ruột thịt ( mơi trường )
Thực hành đo độ dài ( tt ) trang 48
Thư gửi bà ( KNS )
Thứ tư 
Ngày 
24-10-2012
LTVC
TỐN 
10
48
So sánh – dấu chấm ( mơi trường 
Luyện tập chung trang 49
Thứ năm 
Ngày 
25-10-2012
CHÍNH TẢ 
TỐN 
THỦ CƠNG 
TNXH
20
48
10
20
Quê hương 
Kiểm tra định kì giữa kì I 
ơn tập chủ đề : phối hợp gấp , cắt, dán hình 
họ nợi , họ ngoại 
Thứ sáu 
Ngày 
26-10-2012
TLV
TỐN
TH-toán 
10
50
Tập viết thư và phong bì thư 
Bài tốn giải bằng hai phép tính trang 51
Thực hành toán tiết 2
 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN : 19/10
Giọng quê hương 
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độcủa từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các từ ngữ, cụm từ. Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài và bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật. . 
- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4); Học sinh khá ,giỏi trả lời câu 5
B/ Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (Hs khá ,giỏi kể lại được cả câu chuyện)
Biết bộc lộ tình cảm thái độ nhân vật qua câu chuyện 
II/Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
III/Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm 
Hỏi : Em hiểu thế nào là quê hương?
- Vậy trong tuần 10 ,11 các em sẽ được học các bài tập đọc , luyện từ nói về quê hương . - Ghi tựa lên bảng .“Giọng quê hương”. 
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu - Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
*Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ
-Học sinh đọc từng câu 
- Hướng dẫn đọc từ khó
-Hs đọc từng đoạn 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó: 
-Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi 
-Kết hợp giải nghĩa từ mới: 
 - Đôn hậu - Thành thực - Bùi ngùi: 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm).
-Đọc theo nhóm đôi 
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - 1 học sinh đọc toàn bài
 Thuyên và Đồng vào quán ăn để làm gì?
Hai người cùng ăn trong quán với những ai? Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: 
Đoạn 2: Đọc thầm và TLCH: 
Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
Vì sao Thuyên bối rối ?
Anh thanh niên trả lời hai người thế nào?
-Chuyển ý Đoạn 3: 
 Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương?
-Giáo viên củng cố lại nội dung. 
Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng quê hương? ( Hs khá ,giỏi)
*Luyện đọc lại bài
Gv đọc mẫu đoạn 2 và 3
- Hs đọc theo vai
- Thi đọc theo nhóm
 - Gv nhận xét 
KỂ CHUYỆN
- Học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện: 
? Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng bức tranh minh hoa.ï 
-Thực hành kể chuyện:
-3 học sinh kể nối tiếp nhau kể từng đoạn
-Giáo viên nhận xét. 
-Kể theo nhóm: 
-Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- 
2/ Củng cố: 
-Quê hương em có giọng đặc trưng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào?
3/ Dặn dò-Nhận xét: 
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. 
-Xem trước bài “Thư gửi bà ”
-Nhận xét chung tiết học. 
 Hs quan sát tranh chủ điểm
- Quê hương là nơi chôn rau, cắt rốn gắn bó thân thiết với mỗi chúng ta.
 - Học sinh nhắc tựa. 
 - HS lắng nghe
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
- Hs đọc từ khó
-3 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn (2 lượt).
-3 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ).
-Học sinh đọc phần chú giải. 
-Đọc nối tiếp theo nhóm 3hs
Hs đọc nhóm đôi
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Ăn cho đỡ đói và hỏi đường.
-Cùng ăn với 3 thanh niên trong quán.. . vui vẻ lạ thường.
Lớp đọc thầm TLCH ( trả lời câu hỏi )
-Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai người trong lúc họ quên mang tiền theo.
. . Vì không nhớ người thanh niên này là ai. 
. . Bây giờ anh mới được biết
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì giọng nói quê hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ anh
. . lặng điđôi môi mím chặt bùi ngùiim lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.
-Hs thảo luận và nêu: Giọng quê hương rất thân thiết ,gần gũi gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn của mình-còn giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn
3 hs tạo thành 1 nhóm đọc theo vai ( người dẫn chuyện,Thuyên ,anh thanh niên ) 2,3 nhóm thi đọctheo vai
 - HS đọc y/cầu
-Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. 
-Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. 
-Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen và nỗi xúc động nhớ thương về quê hương của ba người. 
- 3 hs kể được từng đoạn 
-Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung từng câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau 
- 3 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 
- Hs xung phong lên bảng kể cả câu chuyện ( Hs khá ,giỏi)
-HS tự nêu.
TOÁN : 46
Thực hành đo độ dài
I/ Mục tiêu :
 Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước;Biết cách đo độ dài những sự vật gần gũi với HS như độ dài cái bút,chiều dài mép bàn,chiều cao bàn học;Biết dùng mắt ước lượng độ dài.(tương đối chính xác). Các bài cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3(a,b ); yêu thích mơn học , say mê giải các bài tốn cùng dạng 
II/ Đồ dùng dạy học: - HS :1 thước thẳng có độ dài 30cm.
 - GV : Thước mét 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2..Kiểm tra: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 
 -Nhận xét chung. 
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: Chuyển ý: Thực hành đo dộ dài.
Bài 1: -Nêu yêu cầu bài toán. 
Bài toán yêu cầu ta điều gì?
-Giáo viên hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng với chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm thêm chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng lại và viết tên hai đầu đoạn thẳng. 
-Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung. 
Bài 2: Đọc yêu cầu: 
Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì?
-Giáo viên đưa ra chiếc bút chì ước lượng, sau đó thực hành đo 
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. 
Bài 3: Ước lượng - HS đọc yêu cầu
 - GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.( Câu a , b )
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của 1 vật.
- Về nhà đo chiều dài 1 số vật dụng trong gia đình.
-Nhận xét chung tiết học.
-Học sinh nhắc tựa.
-1 HS nêu.
-Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng: AB: 7cm, CD: 12 cm, EG: 1dm3cm.
-Lớp thực hiện vẽ vào vở.
-HS kiểm tra chéo .
-Ước lượng và đo thực tế bút chì, mép bàn học.
-Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên. 
 HS đọc y/cầubài
-Xung phong cá nhân. 
Đạo đức : CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( TIẾT 2 )
ĐÃ SOẠN TUẦN 9 
*********************************************************
 Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết):19
Quê hương ruột thịt ( GDMT-trực tiếp )
I/ Mục tiêu : 
- Nghe viết đúng bài CT “Quê hương ruột thịt” Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
-Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2) Làm được BT(3) b
-( MT ) HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nướcta, thêm yêu quý môi trường xung quanh , HS có thức bảo vệ môi trương .
I/ Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b và bài viết mẫu. 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
-2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết bảng con : tuôn trào, buồng cau, buôn bán, luống rau.
-Nhận xét chung. 
3. øBài mới: 
a. GTB : Giáo viên giới thiệu liên hệ các bài tập đọc trong chủ đề ghi tựa “ Quê hương ruột thịt”.
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
* Trao đổi về nội dung đoạn viết: 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
* GDMT : Các em có yêu quê hương ,đất nước mình không? Vì sao?
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết: 
*Hướng dẫn viết từ khó: 
-Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 
 GV đọc : -ruột thịt, biết bao, trái sai ,hát ru, đầu tiên, 
-Học sinh đọc lại Các từ khó
* Viết chính tả: Giáo viên đọc HS viết- 
-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết. 
c. Luyện tập: 
Bài 2: -Đọc yêu cầu bài tập. 
HS làm bài trong nhóm ,Thi đọc kết quả
Nhận xét :
* Các từ có tiếng chứa vần oai là :
* Các từ chứa có tiếng chứa vần oay là :
Bài 3: HS đọc yêu cầu
-Giáo viên + học sinh nhận xét, bổ sung. 
4.Củng cố - Dặn dò,
-Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
- Chuẩn bị bài :” Quê hương”
-2 học sinh lên bảng. 
-Học sinh nhận xét, sửa sai. 
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa. 
- Vì nơi đó là nơi sinh ra và lớn lênvới những kĩ niệm sâu sắc với quê hương đất nước 
-Học sinh lên bảng viết . Cả lớp viết b/con 
-2 học sinh lên bảng .
- 3 - 4 học sinh . 
GV đọc – HS viết vào vở
-Đổi chéo vở, dò lỗi.
-1 học sinh đọc y/c.
-1 học sinh nêu miệng tìm 1 từ chứa tiếng c ... ø ngoại vì mẹ hai bạn là con gái của ông bà. Quang và Thủy gọi ông bà bằng ông bà nội vì bố hai bạn là con trai của ông bà. Vậy ông bà nội, bố, Quang Thủy được gọi là họ nội còn ông bà ngoại mẹ và Hương, Hồng được gọi là họ ngoại. 
-Chuyển ý kể về họ nội, họ ngoại nhà mình: Nhóm đôi: Kể cho nhau nghe
_Ông bà sinh ra bố, các anh chị em của bố cùng các con la những người thuộc họ nội 
Ông bà sinh ra mẹ, các anh chị em của mẹ cùng các con la những người thuộc họ ngoại. 
Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai hô đúng”
-Giáo viên chuẩn bị 1 số phiếu ghi vai vế của 1 số người trong họ hàng, học sinh nhận biết và hô tên
VD: Em gái của mẹ 
-Ông bà sinh ra bố
-Vợ của cậu 
-Em trai của bố
-Em trai của mẹ
-Cháu của ông bà sinh ra mẹ
-Giáo viên củng cố lại nhận xét, tuyên dương. 
-Chuyển ý: Thái độ tình cảm với họ hàng. 
-Bản thân em cần có thái độ như thế nào đối với những người thân thuộc họ hàng
Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung cả bài- kết hợp giáo dục 
5- Vận dụng 
- Nhắc lại nội dung bài học
 GDTT: Có thái độ và cách đối xử công bằng với cả những người thuộc họ nội, họ ngoại. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Lắng nghe. 
-nhắc tựa
-Cả lớp cùng thực hiện nhóm đôi
-5 học sinh nêu trước lớp
-Cả lớp cùng thảo luận theo nhóm 
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Ôâng bà ngoại, mẹ và bác ruột
- Ôâng bà nội, bố và cô ruột
-Sinh ra mẹ Hương và bác ruột Hương
-. . sinh ra bố Quang và cô ruột Quang
-Ông bà nội, bố
-Ông bà ngoại, mẹ
-Học sinh nhắc lại những người thuộc họ nội, họ ngoại. 
-Tìm thêm tên gọi một số người thuộc họ nội, họ ngoại. Kể cho nhau nghe theo Yêu cầu của giáo viên.
Dì
 Tương tự – học sinh thi đua nhanh theo nhóm – nhóm nào nhiều người hô đúng và hô trước sẽ thắng. 
-Học sinh trả lời tự do
-3 học sinh đọc ghi nhớ SGK
Học bài. Chuẩn bị tiết thực hành. 
 *************************************
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN : 
Tập viết thư và phong bì thư
 I/Mục tiêu : 
Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) ; cách ghi phong bì thư.
- yêu thích viết thư , vận dụng viết hỏi thăm họ hàng , người thân ..
 I/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên 
Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1.
Một bức thư và phong bì đã viết mẫu.
2.Học sinh 
Vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ 
Trả bài và nhận xét về bài văn Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý.
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt Động 1
Mục tiêu
Hướng dẫn viết thư.
Cách tiến hành
Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK.
Em sẽ gửi thư cho ai?
Dòng đầu thư em viết thế nào?
Em viết lời xưng hô với người nhận như thế nào cho tình cảm, lịch sự?
Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì?
Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân?
Em muốn chúc người thân của mình những gì?
Em có hứa với người thân điều gì không?
Yêu cầu HS cả lớp viết thư, sau đó gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt Động 2
Mục tiêu
Viết phong bì thư.
Cách tiến hành
Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh họa trong SGK.
Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì?
Góc bên phải, phía dưới của phong bì thư ghi những gì?
Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận.
Chúng ta dán tem ở đâu?
Yêu cầu HS viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của 1 số em.
4.Củng cố- Dặn dò
Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong 1 bức thư.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Hát
Nghe GV giới thiệu bài.
2 HS đọc trước lớp.
HS trả lời tùy theo từng lựa chọn của từng HS.
2 đến 3 HS trả lời.
3 đến 5 HS trả lời.
2 HS trả lời. VD: Dạo này ông có khỏe không ạ? Oâng có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không? 
2 HS trả lời. VD: Cả nhà cháu vẫn khỏe. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đả lên lớp 3, 
2 HS trả lời, VD: Cháu kính chúc ông khỏe mạnh, sống lâu.
2 HS trả lời, VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng.
Viết thư.
2 HS đọc.
Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi.
Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư.
Phải ghi đầy họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm (đội), thôn (làng, ấp), xã, huyện, tỉnh.
Dán tem ở góc bên phải, phía trên.
********************************
TOÁN : 50
Giải bài toán bằng hai phép tính
I/Yêu cầu: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giảibài toánt bằng hai phép tính . 
- Làm BT bài 1,3
Yêu thích tốn , thích tìm tịi vận dụng vào giải tốn hàng ngày 
II/ Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra: 
3/. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Giải bài tóan bằng hai phép tính”
b. Giới thiệu bài tóan bằng hai phép tính. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
 - Hỏi :
-Hàng trên có mấy cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ
-Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ?
-Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có: 
-Hàng dưới có mấy cái kèn ?
-Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?
-Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày bài giải: ta thấy bài tóan này là ghép 2 bài tóan, bài tóan nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới và bài tóan tính tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. 
Bài tóan 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
-Bể cá thứ nhất có mấy con cá?
-Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy ước đây là 4 con cá
-Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
-Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2. 
-Bài tóan hỏi gì ?
-vẽ sơ đồ sau: 
- Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết được những gì ?
-Số cá bể 1 đã biết chưa ?
-Số cá bể 2 đã biết chưa ?
-Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2. 
-Hãy tính số cá của cả hai bể. 
-Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, 
c. Luyện tập thực hành 
Bài 1: -Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?
-Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ?
-Bài tóan hỏi gì ?
-Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ?
-Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ?
-Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. 
-Học sinh vẽ sơ đồ và giải. 
-Giáo viên sửa bài và cho điểm 
Bài 2: HS đọc yêu cầu : giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài 1. 
Tóm tắt 
-Sữa bài và ghi điểm
- 4/. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải tóan bằng hai phép tính. 
-Học sinh nhắc tựa
 HS đọc đề bài
-Hàng trênn có 3 cái kèn
-Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ?
-Tự làm bài vào vở
-Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. 
 Hàng dưới có 3 + 2 = 5 cái kèn
-Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. 
-Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn)
-1 học sinh đọc lại đề bài
-Có 4 con cá. 
-Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá
-Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. 
-Hỏi tổng số cá của hai bể. 
-Phải biết được số cá của mỗi bể. 
-Cá bể 1 là 4 con cá. 
-Chưa biết cá bể 2
-Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 con cá. 
-Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá)
 HS đọc đề
-Anh có 15 tấm bưu ảnh
-Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái
-Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em. 
-Biết được số bưu ảnh của mỗi người. 
-Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. 
-Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan: 
Bài giải
Số bưu ảnh của em là
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh. 
Bài giải
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là
18 +6 = 24 9lít)
Số lít dầu cả hai thùng đựng là
18 +24 = 42 (lít)
Đáp số 42 lít
****************************
 Thực hành toán ( tiết2)
* Nội dung :
- GV yêu cầu HS mở sách thực hành toán (trang 70)
GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1: Điền dấu > < = ?
a. 6m 8cm > 6m b. 8m 5cm = 805cm c. 5m 5dm = 55dm
 6m 8cm 20dm
Bài 2: 8dam + 9dam = 17dam B. 630m + 47m = 677m..
 86hm – 35hm = 51hm 876cm – 90cm = ....786cm..
Bài 3: Can thứ nhất có 27 lít dầu , can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất 5 lít dầu . Hỏi cả hai can có bao nhiêu lít dầu ?
 Bài giải:
 Số lít dầu can thứ hai cĩ là.
 27 + 5 = 32 ( lít )
 Số lít dầu cả hai can cĩ là.
 27 + 32 = 59 ( lít )
 Đáp số: 59 lít dầu.
Bài 4: Lan có 39 cái nhãn vở , Minh có ít hơn Lan 5 cái nhãn vở . Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở ? 
 Bài giải:
 Số nhãn vở Minh cĩ là.
 39 – 5 = 34 ( cái )
 Số nhãn vở cả hai bạn cĩ 
 39 + 34 = 73 ( cái )
 Đáp số: 73 cái nhãn vở.
Bài 5: Đố vui. Viết tiếp vào chỗ chấm.
A B
D C
Hình trên cĩ 8 hình tam giác
Các hình tam giác là: AOB; BOC ; COA ; AOD ; ABC; ADC; BAD.
HS làm bài vào vở thực hành .
GV thu vở chấm – nhận xét tiết học.
 ******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_lop_3_tuan_10.doc