b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
-Chia 5 đoạn.
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Tuần 21 Thứ Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 14-01-2013 Chào cờ TĐ-KC Tốn Đạo đức 21 41-21 101 21 Tuần 21 Ơng tổ nghề thêu Luyện tập Ơn tập đạo đức (tiết 1) Thứ ba Ngày 15-01-2013 Chính tà Tốn Tập đọc 41 102 42 Ơng tổ nghề thêu ( nghe –viết ) Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 Bàn tay cơ giáo Thứ tư Ngày 16-01-2013 LTVC Tốn LTVC 103 Nhân hĩa - Ơn cách đặt câu và trả lời câu hỏi ở đâu ? Luyện tập Thứ năm Ngày 17-01-2013 Chính tả Tốn TNXH 42 104 42 Nhớ -viết : bàn tay cơ giáo Luyện tập Thân cây ( tt ) ( KNS ) Thứ sáu Ngày 18-01-2013 TLV Tốn TH –toán tiết 2 21 105 Nĩi về trí thức : NK : nâng nêu từng hạt giống Tháng năm Thực hành toán tiết 2 /Tuần 21 Thứ hai , ngày 14 tháng 1 năm 2013 Chào cờ đầu tuần ************************************* TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 41/21 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/. Yêu cầu: -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.. -Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái. ( Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa ) -Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật ( Khá Giỏi ) -Rèn kĩ năng nói: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện . -Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II/Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. -Hình ảnh so sánh nào cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: Trong tiết tập đọc hôm nay thầy sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia 5 đoạn. -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. -YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc thầm các đoạn. -Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? -Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? -Trần Quốc Khái đã làm cách nào? -Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? -Câu chuyện nói lên điều gì? *GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -GV gợi ý đặt các tên như sau: +Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn. +Cho HS nói tên đã đặt. -Nhận xét và tuyện dương những bạn đặt tên hay. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi day kéo thẳng đứng.. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / lúc kéo vó tôm.// Tối đến, / nhà không có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.// Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu với từ bình an vô sự. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. -HS đọc thầm các đoạn. -Học khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm để lấy ánh sáng đọc sách. -Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung quốc đã sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông làm cách nào xuống được. a.Để sống: Trần Quốc Khái chỉ thấy có hai pho tượng Phật và có ba chữ trên bức trướng “Phật ở trong lòng” ông hiểu ý bèn bẻ tay pho tượng để ăn (pho tượng nặn bằng bột chè lam). Từ đó ngày 2 bữa ông cứ ung dung bẻ tượng mà ăn. b.Không bỏ phí thời gian: Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu nhờ đó mà ông nhập tâm cách thêu và làm lọng. c. Để xuống đất bình an: Ông nhìn that những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống. - Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho nghề này lan rộng ra khắp nơi. -HS tự phát biểu. -HS theo dõi GV đọc. -4 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC: Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. -HS nghe. +HS làm bài cá nhân. + 5 – 6 HS trình bày cho cả lớp nghe. Tranh 1:Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách / Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái. Tranh 4: Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách. Tranh 5: Truyền nghề cho dân. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2 -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -5 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân, với nước. *********************************** TOÁN : 101 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. -Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. -Giáo dục học sinh yêu thích tốn , ham học hỏi , say mê tìm tịi ( bài tập cần làm : 1,2,3,4.) II/ Chuẩn bị: -Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b. Luyện tập: Bài 1: -GV viết lên bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? -GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 4000 + 3000 ? -Em đã nhẩm như thế nào? -GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -GV viết lên bảng phép tính: 6000 + 500 = ? -GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500 = ? -Em đã nhẩm như thế nào? -GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách làm bài tập 2 tiết 100. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc đề bài tập. -GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. 4 Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số có nhiều chữ số. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài. -Nghe giới thiệu. -HS theo dõi. -HS nhẩm và báo cáo kết quả: 4000 + 3000 = 7000 -HS trả lời. -HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp. -1 HS đọc. -HS nhẩm và báo cáp kết quả: 6000 + 500 = 6500 -HS trả lời. -HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp. 2541 5348 4827 805 + 4238 + 936 +2634 + 6475 6779 6284 7461 7280 -1 HS đọc yêu cầu. Tóm tắt: Sáng: 432 l Chiều: ? l Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán được cả hai buổi là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l Đạo đức ( PPCT : 21 ) Bài : ƠN TẬP ( tiết 1 ) A/ Mục tiêu : - Ơn lại những kiến thức đã học. - GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. B/ Đồ dùng dạy học : - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học ... ùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, đề làm nhà. Thân cây còn cho nhựa. -Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng. -HS thi nhau kể theo nhóm, nhóm nào thi kể nhanh, nhiều cây nhóm đó sẽ thắng. -Lắng nghe và ghi nhận. TOÁN: 104 LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 106 ) I/. Yêu cầu: Giúp HS: _ Biết cộng , trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 10.000 Giài bài tốn bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của của phép cộng và trừ . Thích học tốn , say mê tìm tịi áp dụng vào các hoạt động liên quan . Bài tập cần làm : 1 cột 1,2 ; 2;3;4 . II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. Bộ ĐDDH. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài. b. Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: -GV yêu cầu hs tự làm bài. -Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu hs vẽ sơ đồ và giải bài toán. 948 cây ?cây -Tóm tắt: -Trồng thêm: -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc bài và cho biết yêu cầu của bài. -Gọi 3 hs lên bảng làm bài, yêu cầu hs cả lớp làm vào VBT. -GV hỏi HS cách tìm số hạng chưa biết; số trừ và số bị trừ chưa biết. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT. -Ôn lại các bài toán về các phép tính đã học. -3 học sinh lên bảng làm bài. -Nghe giới thiệu. -15 hs nối tiếp nhau thực hiện tính nhẫm, nêu kết quả, các bạn khác lắng nghe và đành giá. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở BT. 6924 5718 8493 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 -1 hs đọc yêu cầu bài toán. -Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó. -Số cây trồng được cả hai lần. -1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào VBT. Giải: Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây. a. x + 1909 = 2050 b. x – 586 = 3705 x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586 x = 141 x = 4291 c. 8462 – x = 762 x = 8462 – 762 x = 7700 ************************************** Thứ sáu, ngày 18 tháng01 năm 2013 Tập làm văn : 21 NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. I . Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. -Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng nội dung câu chuyện. - Tơn trọng yêu quý cơng việc của những người trí thức II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. -Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: -Cho HS đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua(bài tuần 20) -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ quan sát 4 bức tranh, sẽ nói những điều em biết về những trí thức được vẽ trong tranh. Các em còn được nghe kể, ghi nhớ và kể lại câu chuyện về ông Lương Định Của – một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -GV: BT yêu cầu các em có 4 bức tranh như vậy, nhiệm vụ của các em là quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? -Cho HS làm bài. Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì? -Cho làm việc theo nhóm. -Cho HS thi. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Yếu cầu HS đọc yếu cầu BT. -GV kể chuyện lần 1: chuyện “Nâng niu từng hạt giống” (Nội dung sách tham khảo). -Hỏi: Viện nghiên cứu nhận được quà gì? -Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? -Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý? -Sau đợt rét, các hạt giống như thế nào? -GV kể chuyện lần 2: -Cho HS tập kể. -Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào? 4.Củng cố, dặn dò: -Liên hệ: Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Các em tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn. -Nghe GV nhận xét bài. -2 HS đọc lại trước lớp. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -1 HS làm mẫu. +Người trong tranh là bác sĩ (y sĩ). Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé vv -Các nhóm khác trao đổi thống nhất ý kiến về 4 bức tranh. -Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. *Tranh 1: là bác sĩ (y sĩ) đang khám bệnh. *Tranh 2: các kĩ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu. *Tranh 3: cô giáo đang dạy học. *Tranh 4: những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Lắng nghe. -Nhận được mười hạt giống. -Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét. -Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo, năm hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm. -Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. -Lắng nghe. -Từng HS tập kể. -Là người rất say mê khoa học. Ông rất quí những hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới. -2 HS nói theo hiểu biết của mình. -Lắng nghe và ghi nhận. ******************************** TOÁN : 105 THÁNG - NĂM I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết các đơn vị đo thời gian , tháng , năm Biết 1 năm cĩ 12 tháng biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng , biết xem lịch Yêu thích tốn , say mê tìm tịi giải tốn cĩ liên quan ( bài tập cần làm : 1,2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học ) II. Chuẩn bị: Tờ lịch 2012 II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị thời gian tháng, năm. Biết các tháng trong một năm, số ngày trong một tháng, biết cách xem lịch. Ghi tựa lên bảng. b. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. * Các tháng trong một năm: -GV treo tờ lịch năm 2005 như sách GK hoặc tờ lịch hiện hành 2012 , yêu cầu hs quan sát. -GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào? -Yêu cầu hs lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi hs nêu và ghi tên các tháng trên bảng. * Giới thiệu số ngày trong từng tháng: -GV yêu cầu hs quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày? -Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? -Những tháng nào có 31 ngày? -Những tháng nào có 30 ngày? -Tháng Hai có bao nhiêu ngày? -GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. c.Luyện tập: Bài 1: -GV treo tờ lịch của năm hiện hành, YC từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của SGK. Có thể hỏi thêm các câu hỏi như: +Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày? +Số ngày của các tháng khác có thay đổ gì không? -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2011 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn hs tìm các thứ của một ngày trong một tháng. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem ngày, tháng trên lịch. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm BT. -Nghe giới thiệu. -1 HS nêu YC bài. -1 HS đọc đề SGK. -Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12). -Tháng Một có 31 ngày. -Tháng 2 có 28 ngày; tháng 3 có 30 ngày, -Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. -Tháng 4; 6; 9; 11. -Tháng 2 có 28 ngày. -HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS thực hành trước lớp. -HS lắng nghe gv hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào? -Lắng nghe và ghi nhận. ***************************************************** ****************************** Thực hành toán tiết 2 Bài 1 : Đặt tính rời tính 3465 8291 5959 8080 + - + - 1825 3574 728 242 5290 4717 6687 7838 Bài 2 : Tìm x A – x + 2002 = 2010 B – x – 725 = 2015 x = 2010 – 2002 x = 2015 + 725 x = 8 x = 2740 Bài 3 : Theo kế hoạch , mợt đợi cơng nhân phải sửa đoạn đường dài 864 mét , hiện nay họ đã sửa ¼ đoạn đường đó . Hỏi đợi cơng nhân còn phải sửa tiếp bao nhiêu mét đường nữa ? Bài làm Sớ mét đường đợi cơng nhân đã sửa là : 864 : 4 = 216 ( mét ) Sớ mét đường đợi cơng nhân còn phải sửa là 864 – 216 = 648( mét ) Đáp sớ : 648 mét Bài 4 : sớ A – Em sinh ngày tháng năm nay , tháng đó có ngày B – hiện nay đang là tháng tháng này có . Ngày . Bài 5 : Đớ vui Viết sớ thích hợp vào chỡ chấm cho biết : 6 2 6 4 ? 8 7 9 18 12 24 10 Sớ thích hợp để viết vào dấu ( ? ) là : 24 – ( 10 – 6 ) = 20 6 + 24 – 10 = 20 Giáo viên 14/1/2013 Tổ khối Nguyễn Hồng Thanh Phạm Thị Ngọc Bích
Tài liệu đính kèm: