Giáo án dạy tuần 27 - Trường Tiểu học thị trấn Đầm Dơi

Giáo án dạy tuần 27 - Trường Tiểu học thị trấn Đầm Dơi

Tiết 1 – Tập đọc: TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 27 - Trường Tiểu học thị trấn Đầm Dơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 – Tập đọc:	Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. ổn định :
2. Bài cũ :
- GV nhận xét, khen ngợi .
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới:
b.Hướng dẫn hoạt động:
- HD HS luyện đọc
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh lợn ráy, khoáy âm dương, , màu – quan sát tranh)	
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
 - Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui”
- Gọi 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”.
- HS nhận xét
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn 
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ.
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Đất nước.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
	***************************************
Tiết 2 – Toỏn:	Luyện tập
I. Mục tiêu:
+Giúp HS về:
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
- Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
- Gv cho HS chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: (HS khá giỏi)
GV cho HS đọc đề toán.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
+2HS lên bảng làm các bài tập
+HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
 Bài 3:
 Quãng đường đi bằng ôtô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ôtô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút
 1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24km/giờ
4. Củng cố dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS CB bài sau: Quãng đường.
- GV NX tiết học
	*************************************
Tiết 3 – Khoa học : 	Cây con mọc lên từ hạt
I.Mục tiêu: Giúp HS: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II.Đồ dùng dạy-học: 
- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.
- GV chuẩn bị :ngâm hạt lạc qua một đêm.
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 52
-GV nhận xét,cho điểm HS
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hoạt động:
*Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt 
-Chia nhúm 4.
-Chia cho mỗi nhúm 1 hạt lạc đó ngõm qua đờm.
-Hướng dẫn hs: Búc vỏ hạt, tỏch hạt làm đụi và cho biết đõu là vỏ, phụi, chất dinh dưỡng.
-Gọi:
-Kết luận: chỉ vào hỡnh minh hoạ và nờu: Hạt gồm cú 3 bộ phận bờn ngoài cựng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phớa trờn đỉnh ở giữa khi ta tỏch hạt ra làm đụi là phụi, phần 2 bờn chớnh là chất dinh dưỡng của hạt.
-Yờu cầu hs đọc kĩ bài tập 2 / 108 và tỡm xem mỗi thụng tin trong khung chữ tương ứng với hỡnh nào?
-Kết luận: Đõy là quỏ trỡnh hạt mọc thành cõy. Đầu tiờn khi gieo hạt. Hạt phỡnh lờn vỡ hỳt nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhỳ ra cắm xuống đất, xung quanh rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ con. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thõn mầm lớn lờn, dài ra và chui lờn khỏi mặt đất. Hai lỏ mầm xoố ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra cỏc lỏ mới. Hai lỏ mầm teo dần rồi rụng xuống. Cõy con bắt đầu đõm chồi, rễ mọc nhiều hơn.
*Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt
-Chia nhúm 4.
-Yờu cầu cả nhúm cựng quan sỏt hỡnh minh hoạ 7 trang 109, SGK và núi về sự phỏt triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cõy, ra hoa, kết quả.
-Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày:
-Gọi hs giới thiệu về cỏch gieo hạt của mỡnh theo gợi ý sau:
-GV đưa 4 cốc ươm hạt của mỡnh cú ghi rừ điều kiện ươm hạt:
Cốc 1: Đất khụ.
Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bỡnh thường.
Cốc 3: Đặt ở dưới búng đốn.
Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh. 
-Gọi 4 hs lờn chỉ và nờu nhận xột về sự phỏt triển của hạt trong từng cốc.
-Hỏi: Qua thớ nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em cú nhận xột gỡ về điều kiện nảy mầm của hạt?
-Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là cú độ ẩm và nhiệt độ thớch hợp khụng quỏ núng, khụng quỏ lạnh.
+Thế nào là sự thụ phấn?
+Thế nào là sự thụ tinh?
+Hạt và quả hình thành như thế nào ?
-Hs làm việc theo nhúm.
-Đại diện nhúm lờn chỉ từng bộ phận của hạt.
-Nhận xột.
2. b
3. a
4. e
5. c
6. d
-Đại diện nhúm trỡnh bày.
-Nhận xột, bổ sung.
-Cỏc nhúm làm việc:
 Bắt đầu gieo hạt mướp xuống đất.
Sau vài ngày, rễ mầm đó mọc nhiều, thõn
 mầm chui lờn khỏi mặt đất với 2 lỏ mầm.
c ) Hai lỏ mầm chưa rụng, cõy đó bắt đầu 
đõm chồi, mọc thờm nhiều lỏ mới .
d ) Cõy mứơp đó bắt đầu ra hoa và kết quả.
e ) Cõy mướp phỏt triển mạnh, quả mướp lớn
 đến độ thu hoạch.
g ) Quả mướp già khụng thể ăn được nữa. Bổ 
dọc quả mướp ta thấy trong ruột cú rất nhiều hạt.
h ) Hạt mướp khi quả mướp đó già, khi vỏ 
chuyển sang màu nõu xỉn, búc lớp xơ mướp ta được rất nhiều hạt màu cỏnh giỏn, cú thể đem gieo trồng.
 -Nhận xột, bổ sung.
- Hs trưng bày sản phẩm của mỡnh trước mặt.
Tờn hạt được gieo.
Số hạt được gieo.
Số ngày gieo hạt.
Cỏch gieo hạt.
Kết quả.
Hs giới thiệu sản phẩm trước lớp.
- 4 hs lờn bảng quan sỏt và đưa ra nhận xột.
Cốc 1: Hạt khụng nảy mầm đựơc.
Cốc 2: Hạt nảy mầm bỡnh thường.
Cốc 3: Hạt cõy khụng nảy mầm.
Cốc 4: Hạt cõy khụng nảy mầm.
-Nhận xột.
-Hạt nảy mầm được khi cú độ ẩm và nhiệt độ thớch hợp.
4. Củng cố dặn dò: 
- GV YC HS trả lời nhanh các CH:
+Hạt gồm những bộ phận nào? Nêu các ĐK nảy mầm của hạt? 
- Dặn HS CB bài sau: Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ.
- GV nhận xét tiết học.
	********************************************
Tiết 4 – Đạo đức:	Em yêu hoà bình (t2)
I. Mục tiêu 
- Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
Giấy khổ to , bút màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận: Hoà bỡnh mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phỳc cho trẻ em và mọi người. Song để cú được hoà bỡnh, mỗi người chỳng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bỡnh trong cỏch sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tớch cực tham gia cỏc hoạt động bảo vệ hoà bỡnh, chống chiến tranh.
- Hs giới thiệu trước lớp cỏc tranh (vẽ ở nhà), ảnh, hỡnh, bài bỏo về cỏc hoạt động bảo vệ hoà bỡnh, chống chiến tranh mà cỏc em đó sưu tầm được theo nhúm (tổ).(trưng bày theo gúc gv quy định ).
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- ...  cuối để tổ cho đại diện của các tổ thi với nhau xem người của tổ nào ném đúng động tác và đạt thành tích cao nhất (có động viên khen thưởng). 
Hoạt động 3: Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: 
Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp dạy theo kinh nghiệm của giáo viên hoặc như sau: Nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh những điểm cơ bản để nhớ lại cách chơi. 
Hoạt động 4: Kết thúc 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1- 2 phút
- Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 120 – 150m. 
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Ôn tâng cầu bằng đùi: Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau .
- Một số học sinh thực hiện tốt động tác lên trình diễn cho các bạn xem. 
- Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ theo đội hình tâng cầu theo hình thức thi đua. 
- Ôn ném bóng trúng đích .
- Đại diện của các tổ thi với nhau xem người của tổ nào ném đúng động tác và đạt thành tích cao nhất .
- Học sinh nhắc tóm tắt lại cách chơi. 
- Cho học sinh chơi thử 1 lần.
- Học sinh chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi .
- Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
	******************************************************
Thứ sáu, ngày 12 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 – Tập làm văn :	Tả cây cối
 (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1.ổn định :
2.Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Thực hành viết bài.
 - GV gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
 - GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
 Tỡm hiểu đề
-Giảng: Cỏc em cú thể viết theo 1 đề bài khỏc với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết học trước đó chọn.
-Giải đỏp thắc mắc của hs.
* Hoạt động 2: Cỏ nhõn
 Làm bài
-Cho hs làm vào vở.
-Nhắc hs tư thế ngồi , cỏch trỡnh bày.
-Thu bài.
-Hỏt.
-Hs nối tiếp nhau đọc 5 đề, gợi ý trong SGK.
-1 số hs tiếp nối nhau núi tờn đề bài cỏc em chọn.
-Hs đọc thầm lại cỏc đề bài.
-Làm bài.
-Nộp bài.
4.Củng cố,dặn dò :
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
	***************************************************
Tiết 2 – Toỏn:	Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III.Các hoạt dạy –học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho 2HS lên bảng làm các BT của tiết trước.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,quãng đường, thời gian của một chuyển động.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
b.Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :Bài tập yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài 
*Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta phải làm như thế nào?
+Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Quãng đường của ốc sên bò tính theo đơn vị nào?
+Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng đường em cần đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa bài.GV nhận xét.
-Bài 4: HSKG
+Cho hs làm vào vở; nhắc hs chỳ ý đơn vị đo.
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS nêu trước lớp
- 1 hs nờu yờu cầu.
S(km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
T( giờ)
4.35
2
6
2.4
-Nhận xột.
-1 hs nờu yờu cầu.
Thời gian ốc sờn bũ hết quóng đường:
1,08 m = 108 cm
108 : 12 = 9 ( phỳt)
Đỏp số: 9 phỳt
+Nhận xột.
-1 hs nờu yờu cầu.
Thời gian để đại bàng bay hết quóng đường:
72 : 96 = (giờ)
 giờ = 45 phỳt
Đỏp số: 45 phỳt
+Nhận xột.
-1 hs đọc bài toỏn.
+ 420 m/ phỳt = 0,42 km / giờ
Hay: 10, 5 km = 10 500 m
Thời gian rỏi cỏ bơi hết quóng đường:
10 500 : 420 = 25 (phỳt )
 Đỏp số: 25 phỳt.
+Nhận xột
4. Củng cố,dặn dò:
- GV cho HS nêu lại cách tính quãng đường,vận tốc, thời gian
- GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài (Làm BT4) và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. 
************************************ 
Tiết 3 – Âm nhạc:	( Cụ Mai Anh dạy.)
	****************************************
Tiết 4 – Địa lớ:	Châu Mĩ
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
II.Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ, Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hoạt động:
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ. 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trong các châu lục trên TG
*Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
+Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên châu Mĩ?
-GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á?
+Em biết gì về đất nước Ai Cập?
-HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ
-HS quan sỏt và lờn bảng chỉ.
-Hs làm việc cỏ nhõn; lờn chỉ trờn bản đồ.
+ Chõu Mĩ nằm ở bỏn cầu tõy và là chõu lục duy nhất nằm ở bỏn cầu này.
+ Chõu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và cỏc đảo, quần đảo nhỏ.
+ Phớa đụng giỏp Đại Tõy Dương
Phớa bắc giỏp Bắc Băng Dương
Phớa tõy giỏp Thỏi Bỡnh Dương
-Nhận xột.
-Chõu Mĩ cú diện tớch là 42 triệu km2 , đứng thứ hai trờn thế giới, sau chõu Á.
-HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trả lời
HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe.
-HS trình bày.
Anh minh hoạ
Vị trớ 
Mụ tả đặc điểm thiờn nhiờn
a. Nỳi An – đột (Pờ – ru)
Phớa tõy của Nam Mĩ
 Đõy là dóy nỳi cao, đồ sộ, chạy dọc theo bờ biển phớa tõy của Nam Mĩ. Trờn đỉnh nỳi quanh năm cú tuyết phủ.
b. Đồng bằng trung tõm (Hoa Kỡ)
Nằm ở Bắc Mĩ
 Đõy là vựng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng do sụng Mi-xi-xi-pi bồi đắp, đất đai màu mỡ. Dọc 2 bờn bờ sụng cõy cối rất xanh tốt, nhiều đồng ruộng. 
c. Thỏc Ni-a-ga - ra ( Hoa Kỡ)
Nằm ở Bắc Mĩ
 Ở vựng này sụng ngũi tạo ra cỏc thỏc nước đẹp như thỏc Ni-a-ga – ra, đổ vào cỏc hồ lớn. Hồ nứơc Mi-xi- gõn, hồ Thượng cũng là những cảnh thiờn nhiờn nổi tiếng của vựng này.
d. Sụng A-ma-dụn (Bra-xin)
Nam Mĩ
 Đõy là con sụng lớn nhất thế giới bồi đắp nờn đồng bằng A-ma-dụn. Rừng rậm A-ma-dụn là cỏnh rừng lớn nhất thế giới. Thiờn nhiờn nơi đõy là 1 màu xanh của ngỳt ngàn cõy lỏ.
e. Hoang mạc A-ta- ca-ma (Chi-lờ)
Bờ tõy dóy An-đột (Nam Mĩ)
Cảnh chỉ cú nỳi và cỏt, khụng cú động thực vật.
g. Bói biển ở vựng Ca-ri-bờ.
Trung Mĩ
 Bói biển đẹp thuận lợi cho ngành du lịch biển.
*Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
*Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ 
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?
+Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
+Địa hỡnh chõu Mĩ cao ở phớa tõy, thấp dần khi vào đến trung tõm và cao dần ở phớa đụng.
 + Cỏc dóy nỳi lớn đều tập trung ở phớa tõy. Miền tõy của Bắc Mĩ cú dóy Cooc-đi-e lớn và đồ sộ hơn cả, dóy nỳi này chạy dài suốt từ bắc xuống nam, ăn cả ra biển. Miền tõy cuả nam Mĩ thỡ cú dóy An-đột, dóy nỳi cao và đồ sộ chạy dọc theo bờ biển phớa tõy của Nam Mĩ.
 Chõu Mĩ cú 2 đồng bằng lớn là đồng bằng trung tõm Hoa Kỡ ở Bắc Mĩ và đồng bằng A-ma-dụn ở Nam Mĩ. Ngoài ra ven Đại Tõy Dương cũng cú những đồng bằng nhỏ, hẹp.
 Phớa đụng là cỏc cao nguyờn cú độ cao từ 500 đến 2000 m như cao nguyờn Bra-xin và cao nguyờn Guy-an (Nam Mĩ), cỏc dóy nỳi thấp như dóy An-pa-lỏt (Bắc Mĩ).
-Hs tiếp nối nhau trỡnh bày.
-Nhận xột, bổ sung.
+Hàn đới, ụn đới, nhiệt đới.
* Khớ hậu hàn đới giỏ lạnh ở vựng giỏp Bắc Băng Dương.
* Qua vũng cực bắc xuống phớa Nam, khu vực Bắc Mĩ cú khớ hậu ụn đới chiếm diện tớch lớn nhất.
* Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở 2 bờn đường xớch đạo cú khớ hậu nhiệt đới.
 +Đõy là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mỏt khớ hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sụng ngũi. Nơi đõy được vớ là lỏ phổi xanh của Trỏi Đất.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?
- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ (Tiếp).
- GV nhận xét tiết học.
	**********************************************
 TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 27 cuc HOT.doc