Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 5

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 5

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài:. Những hạt thóc giống

I.Mục đích, yêu cầu:

1 Đọc trơn toàn bài

-Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS địa phương dễ phát âm sai

-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện: đọc đúng ngữ kiểu câu và trả lời câu hỏi

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự thật

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 494 trang Người đăng hang30 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:	Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài:. Những hạt thóc giống
I.Mục đích, yêu cầu:
1 Đọc trơn toàn bài
-Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS địa phương dễ phát âm sai
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện: đọc đúng ngữ kiểu câu và trả lời câu hỏi
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự thật
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1: giới thiệu bài 
HĐ 2: Luyện đọc 
HĐ 3: tìm hiểu bài 
HĐ 4: Đọc diễn cảm
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS lên kiểm tra bài cũ
-nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc giới thiệu và ghi tên 
bài
a)Cho HS đọc
-Chia 2 đoạn:Đ1 Từ đầu đến trừng phạt,Đ 2 là phần còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai gieo trồng, truyền,....
-Cho HS đọc cả bài
b)Cho HS đọc phần chú giải
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
 1 lần
*Đoạn 1 cho HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Cho HS đọc thàm trả lời câu hỏi
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
H: Nhà vúa làm cách nào để tìm người trung thực
H:theo em thóc đã luộc chín có nảy mầm được không?
H:Tại sao vua lại làm như vậy
*Đoạn còn lại
Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Hành động của chú bé chôm có gì khác với mọi người?
H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
H:Theo em vì sao người trung thực là người quý?
H: em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3,4 câu
*Gv đọc diễn cảm toàn bài văn cần đọc dọng chậm rãi
-Nhấn dọng ở 1 số từ ngữ ra lệnh, truyền ngôi.............
-Luyện đọc câu dài khó đọc ghi trên bảng phụ
* cho Hs luyện đọc
H câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
-Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng
-nghe
-Dùng viết chì đánh dấu
-đoạn 2 dài cho 2 em đọc
-HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
-1 HS đọc chú giải
-2 HS giải nghĩa từ
-1 HS đọc
-người trung thực
-Nêu
-Không
-Vì muốn tìm người trung thực
-1 HS đọc to
-lớp đọc thầm
-Giám nói sự thật không sợ trừng phạt
-Sững sò sọ hãi thay cho Chôm
Vì người trung thực là người đáng tin cậy
-Là người yêu sự thật ghét dối trá.......
-1-2 HS kể tóm tắt nội dung
-Luyện đọc câu “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân.......... trừng phạt
-Đọc phân vai
-Trung thực là một đức tính tốt đáng quý......
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Luyện tập
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
-Củng cố về ngày trong các tháng của năm
-Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày
-Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học
-Củng cố bài toán tìm 1 phần mấy của s
II:Chuẩn bị:
.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: HD luyện tập
3 Củng cố dặn dò
Gọi Hs lên bảng yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập T 20
-Kiểm tra bài vở ở nhà nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài
-Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm
-Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng sau đó GV nhận xét cho Điểm HS
-Yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?........
-Giới thiệu: những năm tháng 2 có 28 ngày, những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận cho ví dụ để HS hiểu thêm
bài 2:
-Yêu cầu HS tự đổi đơn vị sau đó gọi HS giải thích
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự giải
-Yêu cầu nêu cách tính số năm từ khi vua quang Trung đại phá đến nay
-Yêu cầu HS tự làm phần b sau đó chữa bài
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
Bài 5:
-Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
-8 giờ 40 phút còn gọi là mấy giờ?
-GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác yêu cầu HS đọc giờ
-Cho HS tự làm phần b
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà làm bài
- HD luyện tập và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-Nghe
-1 HS lên bảng
-Nhận xét bài bạn và đổi chéo vở kiểm tra
-Những tháng có 30 ngỳ là 4,6,9,11 những tháng có 31 ngày 1,3,5,7,8,10,12.Tháng 2 có 28 ngày và 29 ngày
-Nghe
-3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 dòng
-Vua Q Trung đại phá quân thanh năm 1789 tức thuộc thế kỷ 18
-Thực hiện phép trừ lấy số năm hiện nay trừ đi năm 1789 
2005-1789=216 năm
-Nguyễn Trãi sinh năm 1980-600=1380 tức thuộc thế kỷ 14
-Trong quộc thi chạy 60 mét nam chạy hêt ¼ phút.Bình chạy hết1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn?
-đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vị giây rồi so sánh( không so sánh ¼ và 1/5)
-Bạn nam chạy hết ¼ phút =15 giây Bình chạy hết 1/5 phút =12 giây. 12 giây<15 giây vậy bình chạy nhanh hơn
-8 giờ 40 phút
-Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút
-Đọc giờ theo cách quay đồng hồ
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Bày tỏ ý kiến (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Kĩ năng
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Thái độ
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1:Thảo luận nhóm
Câu 1 và 2.
HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 2.
3.Dặn dò.
-Em đã bao giờ gặp phải khó khăn chưa ? em giải quyết thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Trò chơi “Diễn tả”
-Giới thiệu bài.
-Chia thành các nhóm nhỏ.
-Nhận xét KL:Mỗi người ...
-Nêu yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi.
Nhận xét.
KL: Việc làm của bạn ....
-Nêu yêu cầu: Phát tấm bìa.
Màu đỏ: Biểu lộ tán thành
Màu xanh: Biểu lộ phản đối.
Màu trắng: Phân vân, lượng lự.
-Nêu từng ý kiến.
KL: Ý a,b,c,d đúng
Ý đ sai.
KL:
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-2HS lên bảng trả lời.
-Nhận xét.
-Thực hiện chơi trong nhóm 4 – 6. –Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm theo yêu cầu. Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày. 
-Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
-1HS đọc lại câu hỏi 2.
-Trả lời.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Nhận xét – Bổ xung.
-Nhận các tấm bìa và nghe yêu cầu.
-Nghe và giơ thẻ.
-Giải thích ý kiến của mình.
-1-2HS đọc ghi nhớ.
Môn: Kĩ thuật.
Bài: 4: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
I Mục tiêu.
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được bai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II Chuẩn bị.
Mẫu khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Hai mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20x30cm
Len sợi và kim khâu
Một số sản phẩm năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
2.Bài mới.
HĐ 1: HD Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
Ghi nhớ. 
3.Củng cố dặn dò. 
-Kiểm tra một số sản phẩm của bài trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét 
-Giới thiệu bài.
-Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
-Các mũi khâu như thế nào?
-Đường khâu ở mặt nào của vải?
-Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu hai mép vải, yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu hai mép vải.
KL về đắc điểm đường khâu hai mép vải và ứng dụng của nó.
HD quan sát hình 1,2,3SGK
-Dựa vào hình 1 nêu cách vạch dấu đường kim khâu?
-HD quan sát hình 2,3 nêu cách khâu lược khâu ghép
HD một số điểm cần lưu ý.
-Yêu cầu.
-Theo dõi nhận ra những sai sót của HS và sửa chữa.
-Yêu cầu đọc ghi nhớ.
-Khâu hai mép vải được ứng dụng vào đâu?
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Một số HS nộp sản phẩm tuần trước.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
- Các mũi khâu cách đều nhau.
- Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
-Quan sát nhận xét.
-Quan sát hình 1-2-3 SGK và trả lời câu hỏi SGK.
-2HS thực hiện lại thao tác.
-Nhận xét – bổ xung.
-2HS đọc phần ghi nhớ.
-Ứng dụng vào đường ráp của tay áo, cổ áo, áo gối .....
Thø ba ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2009
Môn: Tập đọc.
Bài: Gà trống và Cáo
IMục đích – yêu cầu:
1Đọc trôi chảy toàn bài thơ
-Đọc đúng các tiếng có âm và vần dễ lẫn
-Biết ngắt ngỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi dòng
-Biết đọc bài với dọng vui nhí nhỏm
Hiểu ý nghĩa của bài: Khuyên con người hãy cảnh giác+ thông minh
2 Biết tóm tắt câu chuyện
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra 4’
2 Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2: Luyện đọc 
HĐ 3: Tìm hiểu bài 
HĐ 4: đọc diễn cảm
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
a)Cho HS đọc
-Chia bài văn thành 3 đoạn
+Đ1: Từ đầu đến tinh thần
+D2:Tiếp theo đến loan tin này
+Đ3:Còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc những từ hay đọc sai
b)Cho HS đọc chú giải giải nghĩa từ
c)đọc diễn cảm toàn bài
*Đoạn 1:Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầ ...  nhận xét , chốt kết quả đúng . Ghi điểm 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gợi ý:Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tái trí của con người.
-Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi.
-Đại diện một sốá cặp trình bày.
-Nhâïn xét chốt lời giải đúng.
GV giúp HS hiểu nghĩa bóng:
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu:b,c,
* Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói nói câu tục ngữ các em thích.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhâïn xét chung tiết học.
-Dặn HS về học thuộc các câu tục ngữ .
-Nhắc lại tên bài học.
* 1-2 HS đọc nội dung bài, đọc cả mẫu
-Lớp chia thành các nhóm.
-Đại diện nhóm lên nhận phiếu bài tập
-Điều khiển nhóm mình thực hiện theo yêu cầu của bài ,chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm
-Đại diện nhóm dán kết quả
a.Tài có nghĩa “ có khả năng hơn người bình thường”
b.Tài có nghia là ‘tiền của”
-tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
-tài nguyên, tài trợ, tài sản-
-Nhâïn xét, bổ sung.
Mỗi HS tự đăït 1 câu trong các từ ở bài tập1.
-2-3HS lên bảng viết câu văn của mình.VD:
-Bùi Xuân Thái là một hoạ sĩ tài hoa.
-3-4 HS dưới đọc đọc câu van của mình lên.
* 1-2 HS đọc.
-Thực hiện theo cặp đôi.
- Đại diện 2-3 cặp phát biểu.
Câu a: Người ta là hoa đất
Câu b:Nứơc lã mà vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-Nhận xét, bổ sung ( nếu cần )
-Nghe.
* 3-4 HS nối tiếp nói theo ý của mình:
+Em thích câu Người ta là hoa đất vì chỉ bằng 5 chữ ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu được 1 nhận định rất chính xác về con người.
-Nhận xét, bổ sung.
* 2 HS nhắc lại .
- Về thực hiện .
Thứ sáu ngày 8 tháng 01 năm 2009
TOÁN Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS 
-Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành
-Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
II Chuẩn bị đồ dùng.
-Bài số1,2.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
* Đưa ra các hình của bài tập 1.
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi cùng quan sát nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.
* Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy, chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng.
-GV yêu cầu HS trong lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 2 em làm bảng phụ . 
-Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp. 
-GV Nhận xét. Sửa.
* GV vẽ hình A B
 D C
-Giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành P=(a+b)x2
-Cho vài HS nhắc lại công thức, diễn đạt, chẳng hạn: 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét sửa.
* Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh vận dụng công thức để tính 
- Yêu cầøu HS làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài.
-Thu một số bài chấm, nhậïn xét.
* Nêu lại tên ND bài học 
- Nhắc lại công thức tính HBH
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm lại bài tập.
-Thảo luận theo cặp đôi theo yêu cầu của GV.
-Đại diện một số cặp nêu.
Nhận xét.
-Nghe GV hướng dẫn.
Độ dài đáy
7cm
14dm
 23dm
Chiều cao
16cm
13dm
 16m
Diện tích hình BH
7x16=
112(cm2)
-1 HS lên điền kết quả vào bảng phụ GV đã chuẩn bị.
-2-3 HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-* Theo dõi 
-2-3 HS nhắc lại công thức, diễn đạt.
Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2, sau đó cho HS áp dụng để tính tiếp phần a) và b)
-Lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm.
* 1-2 HS đọc đề bài.
-HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải bài toán có lời văn.
-1-HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất la:ø
40x25=1000(dm2)
Đáp số:1000dm2
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 2 HS nhắc lại .
2 em nêu.
- Về thực hiện .
TẬP LÀM VĂN Luyện tập kết hợp xây dựng kết bài 
 trong bài văn miêu tả đồ vật.
I.Mục tiêu:.
-Củng cố nhạn thức về2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
-Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ, một số tờ giáy trắng to để HS làm bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
* Gọi HS đọc các đoạn mở bài( trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học.( Bài tập 2 tiêt Tập làm văn trước).
-Nhận xét, cho điểm.
* Dẫn dắt, ghi tên bài học
* Gọi HS đọc nội dung bài tập1.
-Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
-Dán lên bảng tờ giấy viết sãn 2 cách kết bài.
-Nhâïn xét, nhắc lại hai cách kết bài.
* Gọi HS đọc4 đề bài.
-Yêu cầu cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả .
-Gọi HS phát biểu bài chọn 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Phát phiếu cho 2 em làm theo kiểu kết bài mở rộng .
-Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét , ghi điểm .
* Nêu lại ND bài học ?
-Nhâïn xét chung tiết học.
-Dặn HS viết lại nếu chưa đạt .
* 2 HS nối tiếp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp nghe và nhận xét.
* Nhắc lại tên bài học.
* 1-2 HS đọc., cà lớp theo dõi trong SGK.
-1-2 HS nhắc lại theo yêu cầu 
-HS đọc thầm bài:Cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân
-Phát biểu ý kiến:
Câua:đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài.
Câub:Xác định kiểu kết bài
 Má bảo: “Có của phải biết giữ gìndễ bị méo vành”
Đó là kiểu kết bài mở rộng: can dặn của mẹ: ýa thức giữ gìn cái nón của ạn nhỏ
-Nhận xét bổ sung.
* 1-2 HS đọc đề bài.
-Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả.
-3-4 HS phát biểu.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS làm bài vào vở bài tập.(2 HS làm bài vào phiếu.
-3-4 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Nhận xét bài của bạn.
* 2 -3 HS nêu .
- Về thực hiện .
Môn:Khoa học.
Bài: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão.
I- Mục tiêu:
	Sau bài học học sinh biết.
- Phân biệt được gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió giữ.
- Nói được những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình 76, 77 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.
- Sưu tầm các hình ảnh về gió.
- Sưu tầm những bản tin dự báo thời tiết.
III- Các hoạt động dạy – học.
ND – T/ lượng 
Hoạt động Giáo vên 
Hoạt động học sinh 
A-Kiểm tra bài cũ.
B- Bài mới
* Giới thiệu bài 
HĐ1:Tìm hiểu về một số cấp gió
Mục tiêu: Phân biệt gió mạnh, gió nhẹ, gió to, gió dữ
HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của báo và cách phòng chống bão
Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão
HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình
MT: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ
C- Củng cố dặn dò
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nêu những nguyên nhân gây ra gió?
Nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
*Cách tiến hành	
+GV giới thiệu hoặc cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ( kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió)
+GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76SGK và hoàn thành bài lạp trong phiếu học tập
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm 
(Phiếu học tập yêu cầu GV tham khảo sách thiết kế)
+GV gọi một số HS lên trình bày
-GV chữa bài
*Cách tiến hành
+Làm việc theo nhóm
-Yêu cầu HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trong 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm.
-Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
-Nếu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thực thế địa phương. 
(có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được để có câu trả lời phong phú)
+Làm việc cả lớp
*Cách tiến hành
-Chia nhóm phát phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện .
GV phô tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 SGK viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. 
- Nhận xét , tuyên dương .
Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc
* GV tổng kết giờ học
-Nhắc HS đọc thuộc ghi nhớ bài
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài Không khí bị ô nhiễm
* 1HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu
-Nhận xét.
* Nhắc lại tên bài học.
* 2HS đọc sách giáo khoa.
-Nghe giảng.
- Hình thành nhóm 4 quan sát và đọc các thông tin trong sách.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập
-Một số học sinh trình bày kết quả.
-Hình thành nhóm 6.
-Yêu cầu HS quan sát hình 5-6.
-2HS đọc phần bạn cần biết sách giáo khoa.
-Nêu: 
- 2- 3 HS nêu tác hại của bão.VD:
+ Làm đỗ nhà cửa , đắm thuyền bè ,
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được.
-Các nhóm nhận phát phiếu học tập.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm gắn chữ vào hình cho phù hợp.
-Đại diện các nhóm xong trước lên dán kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lốp nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Nghe .
-2HS đọc nghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 du.doc