Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học 01

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học 01

I.Mục tiêu:

1. Chuẩn kiến thức kĩ nămg.

 * Yêu cầu cần đạt

- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa - bênh vực người yếu.

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi SGK).

 

doc 57 trang Người đăng hang30 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN : ( 20/8 – 24/8/ 2012)
Thứ
Tiết
Mơn
Tựa bài
Thứ hai 
19. 8. 2013
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Tốn
Chính tả
Lịch sử
Chào cờ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ơn tập các số đến 100 000
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Môn Lịch sử và địa lí
20. 8. 2013
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC
Tốn
Khoa học
Kể chuyện
GV chuyên
Cấu tạo của tiếng
Ơn tập các số đến 100 000 (TT)
Con người cần gì để sống
Sự tích Hồ Ba Bể
thứ tư
21. 8. 2013
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập làm văn
tốn 
Đạo đức
Kĩ thuật
Mẹ Ốm
Thế nào là kể chuyện
Ơn tập các số đến 100 000 (TT)
Trung thực trong học tập
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
thứ năm
23. 8. 2012
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC
Tốn
Khoa học
Âm nhạc
GV chuyên
Luyện tập về cấu tạo tiếng
Biểu thức cĩ chứa chữ
Trao đổi chất ở người
GV chuyên
thứ sáu
23. 8. 2013
1
2
3
4
5
Địa Lý
TLV
Tốn
Mĩ thuật
SHTT
Làm quen với bản đồ 
Nhân vật trong truyện
Luyện tập
GV chuyên
sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức kĩ nămg.
 * Yêu cầu cần đạt
- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa - bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi SGK).
2. kĩ năng sống
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
3. Phương pháp
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhĩm.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đĩng vai xử lí tình huống
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa trong SGK.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định lớp
 Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài củ
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1. 
- Gv nêu nội dung 
+Thương người như thể thương thân (nói về lòng nhân ái)
+Măng mọc thẳng (nói về tính trung thực, lòng tự trọng 
+Trên đôi cánh ước mơ (nói về ước mơ của con người)
+Có chí thì nên (nghị lực của con người)
+Tiếng sao diều (vui chơi của trẻ em)
Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
-HS nêu 5 chủ điểm 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
 - Gv cho học sinh mở sách trang 4. Yêu cầu học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi.
 + Các em cĩ biết trong hình là những con vật nào khơng ? ( Dế Mèn và Nhà Trị đang nĩi chuyện)
 + Qua tranh em cĩ nhận xét gì về ngoại hình của hai nhân vật trong tranh? ( Dế Mèn thì cao to, mạnh mẽ, cịn Nhà Trị thì yếu ớt, nhỏ nhắn)
 + Các em cĩ biết Dế Mèn và Nhà Trị đang nĩi gì với nhau khơng? (khơng)
 + Các em cĩ muốn biết hai nhân vật này nĩi với nhau những gì khơng?( muốn)
 Các em thân mến hình ảnh của Dế Mèn là hiện thân của nhân vật mạnh mẻ, anh dũng hay giúp đở kẻ yếu. Nhà Trị là hiện thân của nhân vật yếu đuối đĩ. Nhà văn Tơ Hồi đã mượn hình ảnh của những con vật đễ phản ánh cuộc sống xã hội của nước ta thời kháng chiến chống Pháp. Vào năm 1941 Tơ Hồi đã viết lên tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”. Bài tập đọc “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích trong truyện này.
GV ghi tựa bài
Hs quan sát tranh
Hs trả lời
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 *Luyện đọc 
- GV đọc mẫu lần 1 
 ? Bài chia làm mấy đoạn? Chia đoạn?
 + 4 đoạn
 +Đoạn 1: hai dòng đầu
 +Đoạn 2: 5 dòng tiếp 
 +Đoạn 3: 5 dòng tiếp 
 +Đoạn 4: còn lại
- Gọi hs đọc mỗi em 1 đoạn, nêu ý nghĩa đoạn đó.
Nhận xét khen gợi HS đọc đúng 
 +Ýù đoạn 1: vào câu chuyện 
 +Ýù đoạn 2: hình dáng Nhà Trò
 +Ýù đoạn 3: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn
-HS đọc tiếp từng đoạn, giải nghĩa 1 số từ 
-Ngắn chùn chùn: rất ngắn, ngắn đến mức quá đáng trông khó coi
-Thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
-GV đọc cả bài – giọng chậm rãi, chuyển giọng (lời Nhà Trò –giọng kể đáng thương lời dế Mèn –an ủi, động viên Nhà Trò- giọng mạnh mẽ, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết 
-1 HS đọc cả bài 
 Hs trả lời
-1 HS đọc nối tiếp từng đoạn – nêu ý 
c) Tìm hiểu bài:
- Cả lớp đọc thầm bài.
*Nhóm 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
?Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội
+Nhóm 2: Đọc đoạn 2. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò yếu ớt?
thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu, người bự những phấnnhư mới lột.vào cảnh nghèo túng.
*Nhóm 3: Đọc đoạn 3. 
?Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
 .trước đây mẹ Nhà có vay lương ăn của bọn nhệnđe bắt chị ăn thịt.
*Nhóm 4: Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
?Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
những lời nói:em đừng sợ. Hãy trở về với tôiđây. Đứa đọc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẽ yếu 
-GV giảng thêm : Lời nói dứt khoát mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi
-GV đọc toàn bài:Nếu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao ?
VD: hình ảnh
+cử chỉ và hành động:xòe cả hai tay ra,dắt Nhà Trò đi
+“ Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội”
Vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như 1 cô gái đáng thương yếu đuối.
 ?Nêu nội dung câu chuyện?
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, Bênh vực người yếu xóa bỏ áp bức bất công
Gọi vài hs nhắc nội dung bài.
Thảo luận 4 nhóm 
Hs phát biểu
Hs nhận xét bổ sung
Hs phát biểu
Hs nhận xét bổ sung
Hs phát biểu
Hs nhận xét bổ sung
.
Hs phát biểu
Hs nhận xét bổ sung
Hs phát biểu
Hs nhận xét bổ sung
d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu trong bài
-GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu 
-Theo dõi uốn nắn. Nhấn giọng ở các từ : mất đi, thui thủi, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt, xòe, đừng sợ, độc ác, ăn hiếp .
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-Đọc diễn cảm theo cặp
-1 vài HS thi đọc diễn cảm 
4. Củng cố :
 - Gọi hs nêu tựa bài.
Liên hệ: Các em cĩ nhận xét gì về những nhân vật trong truyện mình vừa học ?
GD: Chúng ta cùng là những người sống chung trong một xã hội, và đĩ chính là ngơi nhà chung của minh. Vì vậy các em phải biết quan tâm giúp đỡ, động viên tinh thần cho những người yếu đuối hơn mình.
5. Nhận xét dặn dò.
Nhận xét tiết học
Tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị phần tiếp của truyện
Nhắc lại tựa bài
Trả lời 1 số câu hỏi trên
*************************************************************************
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt
-Đọc,viết được các số đến 100.000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Làm được bài tập: 1,2,3(a viết 2 số),(b viết dóng 1).
* Dành cho hs khá giỏi 
- Làm được các số còn lại của bài 3 và 4.
II. Đồ dùng dạy-học:
Gv: vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
a. giới thiệu bài
Trong chương trình lớp 3, em đã được học đến số nào?
(.đến 100.000)
 Trong giờ học này chúng ta ôn tập về các số đến 100.000
Hs trả lời
b.Ôn lại cách đọc số, viết số, và các hàng
a) GV viết số 83251 yêu cầu đọc số này nêu rõ chữ số từng hàng 
(Chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 5 ở hàng chục, chữ số 2 ở hàng trăm).
b) Tương tự như trên với số 83001,80201 
c) Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề 
 (1chục = 10 đơn vị, 1 trăm = 10 chục ..)
- lớp nhận xét
d)Gv cho HS nêu các số tròn chục, các số tròn trăm, các số tròn nghìn, các số tròn chục nghìn.
HS nêu
-HS nêu 
Hoạt động 2
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1, sau đó HS tự làm bài
 * Bài 1: Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 Ä GV chữa bài yêu cầu HS nêu quy luật các số trong tia số a và các số trong dãy số b. Nêu câu hỏi gợi ý 
 -Các số trên tia số là những số gì?
 (.tròn chục nghìn).
-Hai số đứng liền kề nhau trên tia số thì hơn kém bao nhiêu đơn vị?
( ..10.000 đơn vị).
- Các số trong dãy số gọi là những số như thế nào?
(Các số tròn nghìn)
- Hai số đứng liền kề nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
(..1000 đơn vị).
Ä Bài 2: viết theo mẫu
Viết số
Chục
nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
đĐ vị
đĐọc số
42571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt.
63850
6
3
8
5
0
Sáau mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91907
9
1
9
0
7
Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy
16212
1
6
2
1
2
Mười sáu nghìn hai trăm mười hai
8105
8
1
0
5
Tám nghìn một trăm linh năm 
70008
7
0
0
0
8
Bảy mươi nghìn khơng trăm lính tám.
-GV nhận xét và cho điểm 
ÄBài 3: 
a/viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 8723;9171;3082;7006
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị, thành các số
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở
- HS kiểm tra bài lẫn nhau
a. 9171 = 9000 + 100 + 70 +1
 3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
b/ viết theo mẫu
 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 +30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
 -GV nhận xét và cho điểm 
Bài 4: Tính chu vi các hình sau
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 (Tính chu vi các hình).
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ?
(Tính tổng độ dài các cạnh đó).
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích 
( MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi ta lấy dài cộng rộng rồi lấy tổng nhân 2).
- Nêu cách tính chu vi của hình GIHK và giải thích 
(GIHK là hình vuông nên tính chu vi hình này ta lấy độ dài cạnh hình vuông nhân 4).
-HS làm bài vào vở 
-Chấm điểm 1 số vở 
-Chữa bài: gọi 3 hs lên bảng làm bài. ...  Nêu phạm vi một số lãnh thổ theo câu hỏi của giáo viên
Hoạt động 2
Tỉ lệ bản đồ
+ Yêu cầu HS quán sát H1 và H2 chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình 
+ Yêu cầu HS đọc SGK từ “ ngày nay..trên bản đồ “ trả lời câu hỏi 
Ø Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm thế nào ? 
.Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí tính toán các khoảng cách vẽ thu nhỏ theo tỉ lệ
Ø Tại sao cũng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 tronh SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
. Nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và được vẽ thu nhỏ hơn
+ Quan sát và chỉ từng hình
* Một số yếu tố của bản đồ 
Hoạt động 3
Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
+ Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bản, thảo luận và trả lời câu hỏi 
Ø Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
. Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ
Ø Hoàn thiện bảng sau:
trả lời câu hỏi 
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện (khu vực)
Thông tin chủ yếu
Ø Tên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đơng, Tây như thế nào 
.phía trên bản đồ là hướng Đơng, phía dưới là hướng Nam, bên phải là Đơng, bên trái là Tây. 
Hoạt động 3
Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
+ Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí : đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, TP, mỏ, khoáng sản
+ Quan sát và thực hành vẽ kí hiệu 
+ 2 HS thi đố cùng nhau( 1 HS vẽ kí hiệu, 1HS nói kí hiệu thể hiện gì).
4.Củng cố 
 + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm bản đồ
+ Kể một số yếu tố của bản đồ 
+ Bản đồ được dùng để làm gì?
5. Nhận xét dặn dò
+ Dặn dò chuẩn bị bài sau “Làm quen với bản đồ” ( tt)
***************************************************
Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a.
- Làm được các bài tập: BT1, Bt2(2 câu), BT4(chọn 1 trong 3 trường hợp).
* Học sinh khá giỏi làm được các BT2(2 câu), BT3, BT4 (2 trường hợp cịn lại).
II. Đồ dùng dạy-học:
-GV: đề bài toán chép sẵn trên bảng. 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định 
II.. Kiểm tra bài cũ
-Hỏi tựa?
-Một số biểu thức có chứa 1 chữ 
-Nhận xét phần kiểm
-HS nêu 
-Chữa bài 3. cả lớp nhận xét 
III. Bài mới
Giới thiệu:Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa 1 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ qua bài luyện tập 
Hoạt động 1 (cả lớp)
-Hỏi các kiến thức về biểu thức có chứa một chữ 
HS trả lời 
Hoạt động 2 ( nhóm 2)
Ä Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu) 
-GV treo bảng phụ bài 1 a
-Gợi ý hướng làm:: Đề bài yêu cầu tính giá trị biểu thức nào? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a= 5
-Tính giá trị biểu thức 6 x a 
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30
-HS thảo luận các bài còn lại 
-Báo cáo kết quả làm bài 
-Lớp sữa chữa nhận xét
a
a + 56
50
50 + 56 = 106
26
26 + 56 =82
100
100 + 56 = 156
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
b
97 - b
18
97 – 18 = 79
37
97 – 37 = 60
90
97 – 90 = 7
b
18 : b
2
18 : 2 = 9
3
18 : 3 = 6
6
18 : 6 = 3
-HS đọc đề và yêu cầu của đề
Ä Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 
-Các biểu thức trong bài có đến 2 dấu phép tính có dấu ngoặc vì thế sau khi thay chữ bằng số chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự
-HS nhắc lại cách thự hiện phép tính: ( thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng, trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. 
-HS thảo luận các bài còn lại 
-Báo cáo kết quả làm bài 
-Bạn nhận xét.
a. 35 + 3 x n với n = 7
 với n = 7 thì 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
b. 168 – m x 5 với m = 9
với m = 9 thì 168 – 9 x 5 = 168 – 45 =123
* c,d(hs khá giỏi)
c. 237 – ( 66 + x) với x = 34
với x = 34 thì 237 – ( 66 + 34) = 237 – 100 = 137
d. 37 x ( 18 : y) với y = 9
với y = 9 thì 37 x ( 18 : 9) = 37 x 2 = 74
* Bài 3: Viết vào ơ trống (theo mẫu)
HS khá giỏi
GV treo bảng số, yêu cầu HS đọc bảng số
-Gợi ý câu hỏi thảo luận
 -Cho biết giá trị của biểu thức 8 x c 
40 vì khi thay c = 5 vào thì được 8 x 5 =50 
-Báo cáo kết quả thảo luận
C
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
5
8 x c
40
7
7 + 3 x c
28
6
(92 – c) + 81
166
0
66 x c + 32
32
Hoạt động 3 ( cá nhân )
*Bài 4 :
Cho HS làm vào bảng nhĩm 
 3 x 4 = 12 cm
5 x 4 = 20 dm
8 x 4 = 32 m
-Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ 
4.Củng cố 
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ 
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS chuẩn bị bài kỳ sau: “ Các số có 6 chữ số”
*******************************************************************
TLV
	Nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lới nhận xét của bà) Trong câu chuyện Ba anh em(BT1, mục III).
- Bước dầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật( BT2 mục III).
II. Đồ dùng dạy-học
 - SGK
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Bài kiểm:
 Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
-Nhận xét –ghi điểm
-HS trả lời 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
 –ghi tựa
Lặp lại tựa
HĐ1: Nhận xét:
Bài tập 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhĩm thích hợp:
Nhân vật là người.
Nhan vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối..)
- 1HS đọc yêu cầu đề
- 1HS nói tên những truyện các em mới học
-“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. “Sự tích hồ Ba Bể”
-HS làm bài vào vở
-Nhận xét bổ sung
-Dán 3,4 tờ phiếu mời 3,4 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Tên truyện
 Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
-Hai mẹ con bà nông dân
-Bà cụ ăn xin
-Những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật
(con vật, đồ vật, cây cối)
-Dế Mèn
-Nhà Trò
-Bọn nhện
-giao long
Bài tập 2: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: 
 a. Dế Mèn ( Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu). 
.Nhân vật Dế Mèn khẳûng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu
-Căn cứ để nêu nhận xét trên?
-lời nói, hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò
b. Mẹ con bà nơng dân(trong sự tích hồ Ba Bể).
Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu
-Căn cứ nêu nhận xét? 
-. Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt
- 1HS đọc yêu cầu của bài 
Trao đổi theo cặp phát biểu ý kiến 
HĐ2:Ghi nhớ
 Nhắc các em học thuộc ghi nhớ
4HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi
- 
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1: Nhân vật trong truyện sau đây là những ai? Em cĩ đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu khơng? Vì sao bà cĩ nhận xét như vậy? 
- Nhân vật trong truyện là những ai?
(bà, Ni-ki-ta, Chi-om-ca, Gơ-sa )
-Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu?
-Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không?
-Vì sao bà có nhận xét như vậy ? 
 Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa
-Trao đổi trả lời các câu hỏi.
Bài tập 2:
 -GV hướng dẫn, đi tới kết luận 
+Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc 
+Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa . Mặc em bé khóc .
-GV nhận xét, kết luận bạn kể hay nhất
1HS đọc nội dung
-HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra 
-HS suy nghĩ thi kể 
-Cả lớp nhận xét cách kể của từng bạn
-1HS đọc nội dung bài tập 1
-
.
-
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học, khen thưởng HS học tốt
-Nhắc HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài học
****************************************************************************
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
	TUẦN 1	
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần 2:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 1 nam 20132014.doc