Giáo án các môn học khối 5 - Kì II - Tuần 23

Giáo án các môn học khối 5 - Kì II - Tuần 23

Tiết 3: Tập đọc

 $45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I.Mục tiêu:

 Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 45 trang Người đăng hang30 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Kì II - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Nghe phương hướng tuần 23
Tiết 2: Anh
(Cô Thu soạn giảng)
Tiết 3: Tập đọc
	$45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.Mục tiêu:
 	Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 4’
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng .
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: 32’ 
+ giới thiệu bài, ghi bài (1’).
) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 10’
 *Gọi HS đọc toàn bài văn .
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu. 
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.
 Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm 
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
 giải nghĩa thêm từ: Công đường ,khung cửi, niệm phật.
- HD đọc theo cặp và luyện đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án. 
b) Tìm hiểu bài: 12’
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vò quan aùn ñöôïc giôùi thieäu laø ngöôøi nhö theá naøo? 
*Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng.
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? 
*Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
- GV kết luận ghi bảng: Tố cáo lẫn nhau – Nhờ quan xét xử.
Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến công đường xem quan phân xử như thế nào?
+ Đoạn 2 : Cho HS đọc lướt và trả lời câu hỏi 
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? 
*Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải.
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
- GV kết luận ghi bảng: Tìm người làm chứng – cho xem khung cửi – sai xé vải.
- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
*Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
- GV kết luận ghi bảng: Vì chỉ có người làm ra vải mới thấy đau xót.
Quan án thông minh hiểu tâm lý con người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? 
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt. 
- Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
* Nội dung: Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
Từ xưa đã có những vị quan án tài giỏi, xét xử công minh bằng trí tuệ, óc phán đoán đã phá được nhiều vụ án khó. Hiện nay, các chú công an bảo vệ luật pháp vừa có tri thức, năng lực, đạo đức, vừa có phương tiện khoa học kĩ thuật hỗ trợ đã góp phần bảo vệ cuộc sống thanh bình trên đất nước ta.
c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai, GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng nhân vật
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói ...Nhận tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng , gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm Phật, hé bàn tay, lập tức, có tật, giật mình, )
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò (2’):
- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc lại bài và đọc trước bài sau
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
 - HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân vật.
 - HS đọc nối tiếp toàn bài. (lượt 1)
- Dự đoán: rưng rưng, khung cửi, vãn cảnh, sư vãi,....
+ Công đường: nơi làm việc của quan lại.
+ Khung cửi: công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ.
+ Niệm Phật: đọc kinh lầm rầm để khấn phật.
- HS luyện đọc toàn bài theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- 1 hs trả lời
- 1 hs trả lời
- HS nhận xét.
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4(2 phút)
- Nêu miệng
- HS nhận xét.
- 1 hs trả lời
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
- 2HS nhắc lại.
- 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. 
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
* 2 HS nêu lại đại ý của bài 
Tiết 4: Toán	
	$ 111:XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - HS khá, giỏi BT 2b.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5’
Nêu khái niệm về xăng – ti -mét vuông và đề- xi- mét vuông
2.Bài mới: 32’
 Giới thiệu bài (1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm3 và dm3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm3
- GV đưa ra mô hình quan hệ giữa để HS nhận xét, kết luận về mối quan hệ Xăng- ti- mét khối và Đề- xi- mét khối, yêu cầu HS quan sát.
- Hướng dãn HS nhận xét dể tìm mối quan hệ giữa Xăng- ti- mét khối và Đề- xi- mét khối.
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy kín” hình lập phương 1 dm3 ?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000 cm3
3) Thực hành:( 20 phút)
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu 
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng – ti –mét khối.
519 dm3
Năm trăm mười chín đề - xi – mét khối.
85,08 dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề - xi – mét khối.
 cm3
Bốn phần năm xăng – ti –mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi xăng – ti –mét khối.
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề - xi – mét khối.
 cm3
Ba phần tám xăng – ti –mét khối.
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
 5,8 dm3 =  cm3
154000 cm3 = . dm3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
a/ 1 dm3 = 1000 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3
5,8 dm3 = 5800cm3 ; dm3 = 800 cm3
b/ 2000 cm3 = 2 dm3 ; 154000 cm3 = 154 dm3
490000 cm3 = 490 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3
4) Củng cố – dặn dò: 3’
-YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3- Chuẩn bị tiết : Mét khối
- vài HS nêu và nhận xét.
+ HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3
- HS nhắc lại.
 1dm3 = 1000cm3
- 1vài HS nhắc lại kết luận 
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả
- 1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm3 =  cm3
Ta có 1dm3 = 1000 cm3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm3
Nên 5,8 dm3 = 5800cm3
154000 cm3 = . dm3
Ta có 1000cm3 = 1 dm3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm3 = 154 dm3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm3 và dm3
Tiết 5:	Đạo đức
Bài: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( tiết 1)
TCT: 23
I. Mục tiêu: 
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Kiểm tra: không
2. Bài mới: 35’
 - GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK( tr34)
 * Mục tiêu:Hs có hiểu biết ban đầu về văn hóa kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu 1 nội dung SGK
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
- Gọi HS đại diện trình bày
- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm HS:
+) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
+) Nước ta còn có khó kh ... .
  Sửa lỗi ngay bên lề vở.
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
v	Hoạt động 4: Củng cố
5. Tổng kết - dặn dò: 5’
Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Nhận xét tiết học. 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
TiÕt 3: MÜ thuËt
(§/C Chang so¹n gi¶ng)
Tiết 4:	Khoa học
	$46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Chuẩn bị theo nhóm bàn: Một cục pin, dây đồng có vỏ bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại(đồng, nhôm, sắt...)và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ...
 - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui.
 - Hình trang 94;95;97(SGK)
III. Các hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 5’
- Nêu 1 số biện pháp sử dụng tiết kiệm, an toàn các loại chất đốt?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.32’
 Giới thiệu bài + Ghi bảng.
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện 
*Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn.
- GV kiểm tra vật liệu các nhóm chuẩn bị. 
- YC từng nhóm trình bày.
- Làm việc theo cặp.
- YC học sinh chỉ vào mạch điện (hình 4- 95 SGK )
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
*YC học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. 
+) Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
Hoạt động 2. Làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
*Mục tiêu : HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.
*Cách tiến hành:
+) Làm việc theo nhóm 4.
- GV đi các nhóm hướng dẫn học sinh.
- Gọi đại diễn các nhóm trình bày kết quả. 
GV nhận xét - Kết luận theo mục ghi nhớ(SGK)
3- Củng cố - dặn dò.3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 
- Dặn dò về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau thực hành.
- 2 HS nêu , nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm bàn
- HS đọc mục thực hành (94- SGK)
- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- Các nhóm lần lượt giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- HS làm việc theo cặp: Đọc mục bạn cần biết trang 94; 95 SGK chỉ cho bạn xem: Cực(+) ; Cực(- )của pin; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn.
- HS quan sát hình nêu được vai trò của pin; bóng đèn trong mạch điện.
- HS thảo luận nhóm bàn: Quan sát hình 5(SGK) dự đoán mạch điện ở hình nào sáng ? Giải thích tại sao đèn sáng.
- Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kiểm tra dự đoán ban đầu.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn mục thực hành (96-SGK)
- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
* 1 số HS nêu 1số vật dẫn điện, vật cách điện
* 2 HS nêu ND bài học
Tiết 5:	Lịch sử
$23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I.Mục tiêu: 
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh tư liệu SGK ; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI(5’)
– GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
– 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau :
+ Phong trào "Đồng khởi" ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
+ Thuật lại sự kiện ngày 17–1–1960 tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.
+ Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam ?
– GV cho HS quan sát ảnh chụp lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
– GV giới thiệu : Đây là ảnh chụp lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội, nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Vì sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ? Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng, thời gian khánh thành nhà máy cơ khí Hà Nội ? Sự ra đời của nhà máy có ý nghĩa như thế nào ? Nhà máy đã có đóng góp gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này.
Hoạt động 1
NHIỆM VỤ CỦA MIỀN BẮC SAU NĂM 1954
VÀ HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI
– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
– Tự đọc SGK và rút ra câu trả lời.
+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì ?
+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ? (Gợi ý : Việc sản xuất dùng các công cụ hiện đại có lợi gì hơn so với dùng các công cụ thô sơ ?)
+ Đảng và Chính phủ quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ở miền Bắc để:
• Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng suất và chất lượng lao động.
• Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta.
+ Đó là nhà máy nào ?
+ Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
– GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
– Lần lượt từng HS trình bày ý kiến về các vấn đề trên. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
– GV nêu : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy Cơ khí Hà Nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
Hoạt động 2
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI CHO CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
– GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, yêu cầu các em cùng đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu.
– HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn của GV để hoàn thành phiếu.
Phiếu sau khi đã hoàn thành(1 nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to)
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm : ....
Các em hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành các bài tập sau :
	1. Điền thông tin thích hợp vào chỗ ".."
	(Những phần in nghiêng trong phiếu "." là để HS điền)
NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI
Thời gian xây dựng : Từ tháng 12 – 1955 đến tháng 4 - 1958
Địa điểm : phía Tây Nam thủ đô Hà Nội 
Quy mô : lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ
Nước giúp đỡ xây dựng : Liên Xô
Diện tích : hơn 10 vạn mét vuông
CÁC SẢN PHẨM
Máy phay, máy tiện, máy khoan,... tiêu biểu là tên lửa A12
2.Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
	- Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam (tên lửa A12)
	- Nhà máy Cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– GV gọi nhóm HS đã làm vào phiếu trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét.
– HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình.
– GV kết luận về phiếu làm đúng, sau đó tổ chức cho HS trao đổi cả lớp theo những câu hỏi sau :
– HS suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác theo dõi và nhận xét :
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
+ 1 HS kể trước lớp. 
+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu "Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược"
+ Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. Ví dụ : Hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến tương lai tươi đẹp của đất nước.
+ Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói : Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói lên điều gì ? 
+ Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hoá sản xuất của nước nhà vì hiện đại hoá sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3’)
- GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin mình sưu tầm được về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- GV gợi ý để HS nêu kết luận.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và tìm hiểu về con đường lịch sử Trường Sơn.
- HS giới thiệu các thông tin sưu tầm.
- HS nêu kết luận.
Tiết 6
Sinh hoạt lớp tuần 23
I/ Mục tiêu:
Ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
Tiếp tục ôn HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi.
Giúp HS luyện viết chữ đẹp.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
II/ Đánh giá hoạt động trong tuần.	
 1/ Ưu điểm:
Thực hiện xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Tập thể dục giữa giờ tốt.
Khăn quàng, mò can« đầy đủ.
Một số em tích cực phát biểu bài .
2/ Tồn tại:
HS còn nói chuyện nhiều trong giờ học.
Còn nhiều em chưa thuộc bài ở nhà và không ghi chép bài .
Chưa làm tốt được công tác tự quản.
Đội ngũ cán bộ lớp chưa thực sự nhiệt tình.
 III/ Kế hoạch tuÇn 24.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
Giúp đỡ 2 em viết chưa ®Ñp .
Nâng cao chất lượng dạy và học.
Giúp HS làm tốt công tác tự quản. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 23Du mon.doc