Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 05 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 05 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh

TUẦN 5

 Thứ hai, ngày 22 tháng 9 năm 2009.

Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.Mục tiêu: +Đọc đúng: sừng sững, loãng, A-lếch-xây.

+Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật

 -Hiểu nghĩa: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp.

+Nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II. Chuẩn bị: GV: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 05 - Trường Tiểu học số 1 Bảo Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 Thứ hai, ngày 22 tháng 9 năm 2009. 
Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu: +Đọc đúng: sừng sững, loãng, A-lếch-xây.
+Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật
 -Hiểu nghĩa: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp. 
+Nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Chuẩn bị: GV: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Hoạt động1
(10 phút)
Hoạt động2 (10 phút)
Hoạt động3 (10 phút) 
Hoạt động4 (3 phút)
Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất. 
Luyện đọc:
T chia bài thành 4 đoạn và HD đọc nối tiếp:
 *Lần1: GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc .
* Lần2: Gọi HS đọc, kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp 
 +GV đọc mẫu toàn bài.
 Tìm hiểu nội dung bài:
? Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
? Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
? Đoạn 1 và 2 ý nói gì?
? Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
? Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
? Phần cuối của bài nói lên điều gì?
Luyện đọc diễn cảm:
* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 -Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
 *Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc 
- GV đọc mẫu đoạn4. Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 * Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
Củng cố dặn dò:
? Nội dung của bài nói lên điều gì?
ND: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu các hiểu từ.
-1 em đọc toàn bài.
-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
1. Dáng vẻ chắc, khoẻ và thân mật, giản dị của A-lếch-xây.
- HS trao đổi Nhóm 2
2. Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn đối với công nhân VN..
-HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. hS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp theo Nhóm 2.
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
 -Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(10 phút)
Hoạt động2 (10 phút)
Hoạt động3 (10 phút) 
Hoạt động4 (3 phút)
-Giới thiệu bài. 
 HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
-HD HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
?Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
? Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
Xử lí tình huống.
- GV giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
-Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Làm bài tập 1- 2 SGK.
-Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-GV lần lượt nêu từng trường hợp.
-HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
-GV nhận xét chốt lại đáp án đúng.
KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” .
-HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK và hoạt động cá nhân.
-Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào?
Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thảo theo cặp làm bài tập 1.
-HS nhận xét trả lời, chọn đáp án đúng.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Khoac học 
THỰC HÀNH:
NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu: -HS nắm được tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc la, ma tuýù.
-HS thu thập và trình bày được các thông tin về tác hại của: rượu, bia, thuốc la, ma tuýù.
-Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: ‘Không” với các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị: -Phiếu bài tập.
-HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(15 phút)
Hoạt động2 (10 phút)
Hoạt động3 (5 phút) 
?Trình bày những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?
? Trình bày những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì?
Giới thiệu bài.
Thực hành sử lí thông tin:
-HD HS đọc thông tin và hoàn thành bảng trong SGK
-GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm. 
-Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh, sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
-GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt.
 Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi”
-GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp. Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm.
-Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung bình.
-GV dựa vào số điểm TB để chọn ra nhóm thắng cuộc.
(phần câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV).
Củng cố – dặn dò: 
-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt.
-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Hôm sau học bài: Thực hành nói không với các chất gây nghiện (tiếp).
-HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng theo nhóm 2.
-Đại diện trình bày , HS khác bổ sung.
-HS nối tiếp nhau đứng dậy giới thiệu thông tin mình sưu tầm được.
-Lắng nghe nắm bắt cách chơi.
-Từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, ban giám khảo cho điểm.
-Tổng kết điểm chọ đội thắng cuộc.
Toán 21. ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:-Củng cố cho HS về các kiến thức về đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.
-HS chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(7 phút)
Hoạt động2 (10 phút)
Hoạt động3 (7 phút) 
Hoạt động4
(3 phút)
Gọi một HS lên bảng làm bài 3 - SGK.
-Giới thiệu bài.
 Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
? Nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
? 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
? Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
KL: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
 Làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3.
 -Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm:
135m = 1350dm 8300m = 830dam 
 1mm = cm 342dm = 3420cm 
 4000m = 40hm 1cm = m
 15cm = 150mm 25 000m = 25km 
 Làm bài tập 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm (nếu HS còn lúng túng GV có thể gợi ý cho HS kẻ sơ đồ rồi làm.)
-GV chữa bài chấm và nhận xét bài làm của HS. 
Củng cố – dặn dò: 
- Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
- Về nhà l ... ỦA TRÒ
Hoạt động1
(15 phút)
Hoạt động2 (15 phút)
Hoạt động3 (3 phút)
 Nhận xét chung và HD chữa một số lỗi điển hình: 
-GV treo bảng phụ viết 3 đề tập làm văn.
-GV nêu câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng.
-Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
-GV nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của HS.
+Ưu điểm: có bố cục ba phần rõ ràng, đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc điểm nỗi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh. Một số em biết dùng phương pháp so sánh và nêu được tình cảm của mình với cảnh. (GV đọc một số câu văn hay của Thúy Kiều, Duyên...cho cả lớp nghe để các em nhận ra cách diễn đạt, tình cảm của người viết.
+Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ theo cấu tạo của bài văn tả cảnh, nội dung tả từng phần chưa nhất quyết cứ nhớ ý gì là tả ý đó.
-GV treo bảng phụ viết một số lỗi sai đặc trưng về ý và cách diễn đạt.
-Gọi HS lên bảng sửa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự sửa ở giấy nháp.
- GV sửa lại cho đúng bằng phấn màu(nếu có sai).
 Trả bài và hướng dẫn HS sửa bài:
-GV trả bài cho HS và HD HS sửa bài theo trình tự:
+Sửa lỗi chính tả: Tự sửa bài của mình sau đó đổi cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi.
+Học tập những đoạn văn hay: GV đọc một số đoạn hay, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay đáng học tập trong bài.
-Yêu cầu tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.
-Gọi một số HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại.
-GV nhận xét đoạn văn HS viết lại của HS.
Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
-HS đọc đề bài.
-Hs xác định yêu cầu đề bài.
-HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
-HS lắng nghe, nắm bắt những ưu điểm của bài văn, đoạn văn hay.
-HS lắng nghe, nắm bắt những hạn chế của bài văn, đoạn văn để biết cách sửa và khắc phục.
-HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai.
-HS lên bảng sửa, lớp sửa vào giấy nháp.
-Nhận xét bài sửa trên bảng của bạn.
-Nhận bài tập làm văn.
-Sửa lỗi chính tả.
-Nghe GV đọc đoạn văn, bài văn hay để tìm ra cái hay đáng học tập.
-Chọn đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
-HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại, hS khác nhận xét.
Toán 25. MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I.Mục tiêu: -HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
-Biết đọc, viết các số đo diện tích đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết chuyển đổi các số đo diện tích.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm (phóng to)
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(5 phút)
Hoạt động2 (10 phút)
Hoạt động3 (15 phút)
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3:
Hoạt động3 (3 phút)
Gọi một HS lên bảng làm bài 3.
-Giới thiệu bài: Để đo được những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông:
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông:
( Giới thiệu tương tự đơn vị dam2 )
Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
? Đọc các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.? Nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét vuông, lớn hơn mét vuông. 
? 1m2 bằng bao nhiêu dm2? 1m2 bằng bao nhiêu dam2?
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của phần b SGK.
? Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
 Thực hành làm bài tập:
-Yêu cầu HS làm miệng.
a. Đọc các số đo diện tích:
29mm2 ; 305 mm2 ; 1200mm2 : 
b. Viết các số đo diện tích: 160mm2; 2310mm2
GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu.
-GV nhận xét chốt lại:
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 5cm2 = 500 mm2 1m2 = 10000 cm2
 12km2 = 1200 hm2 5m2 = 50000 cm2
 1 hm2 = 10000 m2 12m2 9dm2 = 1209 dm2
 7 hm2 = 70000 m2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 
b.1200mm2 = 8 cm2 3400 dm2 = 34 m2
 12 000hm2 = 120 km2 90 000 m2 = 9 hm2
 150 cm2 = 1 dm2 50 cm2 2010 m2 = 20 dam2 10 m2
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
T theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài.
T chữa bài, chấm và nhận xét.
 Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
 - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.
-HS nêu khái niệm về Mi-li-mét vuông, nêu cách đọc, kí hiệu.
-HS quan sát GV làm và tính được số hình vuông 1cm2 và rút ra được :1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
* Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
Bài 1a, HS đọc cá nhân.
Bài 1b, HS làm vào nháp 1 em lên bảng viết.
Bài 2, HS làm bài theo nhóm 2 em vào phiếu bài tập.
Bài 3: Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
1 mm2 = cm2 1 dm2 = m2 
8 mm2 = cm2 7dm2 = m2 
29mm2 = cm2 34 dm2 = m2 
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần 5, đề ra kế hoạch tuần 6, sinh hoạt tập thể.
-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1.Nhận xét tình hình lớp tuần 5:
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .
-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ( có kèm sổ)
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ.
+GV nhận xét chung :
a)Hạnh kiểm : Đi học đúng giờ; xếp hàng thể dục khi ra về nhanh chóng, không ăn quà, đồng phục đầy đủ. Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học. Đa số các em ngoan, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp như đi học đúng giờ, đồng phục, bảng tên, khăn quàng, Trong lớp trật tự kể cả lúc vắng GV. Một số em còn làm việc riêng trong giờ học.
b)Học tập : Duy trì nề nếp học ở lớp tốt. thảo luận nhóm đã đi vào nề nếp, có hiệu qủa. Phong trào thi đua giành hoa điểm 10 sôi nổi, học bài làm bài ở nhà khá tốt.
 Tồn tại : Rải rác vẫn còn hiện tượng chưa học bài cũ hay học mà chưa kỹ: 
c)Công tác khác : Tham gia trực cờ đỏ nghiêm túc, tổ sinh hoạt sao duy trì đều đặn trong qúa trình sinh hoạt có hiệu qủa. Ban cán sự lớp đôn đốc lớp tham gia trực nhật vệ sinh trường vào ngày thứ 5 trong tuần tốt. 
2. Phương hướng tuần 6 : 
 + Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
 + Phát động hoa điểm 10. 
 + Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
 + Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
 +Phát động ủng hộ đồng bào miền trung bị bảo lụt.
 3. Sinh hoạt tập thể:
Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn.
Kü thuËt: 
Mét sè dơng cơ nÊu ¨n vµ ¨n uèng trong gia ®×nh
I.Mục tiêu: -HS cÇn ph¶i.
- BiÕt ®Ỉc ®iĨm c¸ch sư dơng, b¶o qu¶n mét sè dơng cơ nÊu ¨n, ¨n uèng th«ng th­êng trong gia ®×nh
Cã ý thøc b¶o qu¶n vµ gi÷ g×n vƯ sinh antoµn trong qu¸ tr×nh sư dơng ®un, nÊu, ¨n uèng. 
II. Chuẩn bị: Một số dụng cụ đun nấu, ăn uốngthường dùng trong gia đình.
 - Một số loại phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động1
(5 phút)
Hoạt động2 (20 phút)
Hoạt động3 (5 phút)
Hoạt động3 (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV giới thiệu bài mới.
Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
? Kể tên các dụng cụ thường đun nấu, ăn uống trong gia đình?
- HD HS xem tranh các dụng cụ thường đun nấu, ăn uống trong gia đình.
Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình.
-T phát phiếu cho HS.
+ Tên các loại dụng cụ:.........................................
+ Tên các dụng cụ cùng loại:................................
+ Tác dụng các dụng cụ cùng loại:........................
+ Cách sử dụng, bảo quản:.....................................
- HD HS đọc nội dung, quan sát các hình trong SGK nhớ lại những dụng cụ thường dùng sử dụng trong nấu ăn.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
T nhận xét , bổ sung và chốt kết quả đủng đúng.
Đánh giá kết quả học tập.
? Bếp đun có tác dụng gì?
? Dụng cụ nấu dùng để làm gì?
? Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống có tác dụng như thế nào?
? Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng chủ yếu là gì?
Củng cố dặn dò:
T nhận xét thái độ tinh thần học tập của học sinh.
- Khen những học sinh có tinh thần và thái độ học tập tốt.
- Dặn dò học sinh sưu tầm tranh ảnh về thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn cho tiết học sau.
HS kiểm tra theo tổ và báo cáo.
HS quan sát tranh, SGK và hoạt động cá nhân
HS thảo luận theo nhóm 4 làm và phiếu bài tập.
- Các nhóm lần lượt nêu kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- HS nối tiếp nhau và trình bày câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5(4).doc