Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 09 - Trường Th Hoàng Hoa Thám

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 09 - Trường Th Hoàng Hoa Thám

ĐẠO ĐỨC

TÌNH BẠN (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.

2. Kĩ năng: - Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trong cuộc sống hằng ngày.

 - Xây dựng tình bạn đẹp, phê phán những hành vi, cách cư xử không tốt trong tình bạn.

 3. Thái độ:- Biết tôn trọng đoàn kết, giúp đỡ những người bạn của mình.

 - Biết đồng tình noi gương những bạn tốt những hành vi tốt và phê phán những hành vi xấu, cách đối xử không tốt trong tình bạn.

II. Chuẩn bị: SGK,VBT

 

doc 47 trang Người đăng hang30 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 09 - Trường Th Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾÂ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 9
(Từ ngày 15/10 đến ngày 19/10)
T/ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
HAI
15/10
9
9
17
41
9
CC - HĐTT
Đ .đức
Tập đọc
Toán
L .sử
Chào cờ đầu tuần
Tình bạn( Tiết 1 )
Cái gì quý nhất
Luyện tập 
Cách mạng mùa thu
BA
16/10
42
17
17
9
17
Toán
T.D
LTVC
 C. tả
K .học
Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP
Động tác chân,TC”Dẫn bĩng”
MRVT: Thiên nhiên
Nhớ -viết: Tiếng đàn ba-la-lai - ca trên sơng Đà
Thái độ với người nhiễm HIV/AIDS
TƯ
17/10
43
9
9
18
17
Toán
Mĩ thuật
Kchuyện 
Tập đọc
T.L. Văn
Viết số đo diện tích dưới dạng STP
Thường thức mĩ thuật. Giới thiệu sơ lược về điêu 
KC được chứng kiến hoặc tham gia (giảm tải)
Đất Cà Mau
Luyện tập thuyết trình tranh luận
NĂM
18/10
9
18
9
18
44
Âm nhạc
T. D 
K. thuật
LTVC
Toán
Ơn tập 3 động tác vươn thơ, tay, chân. TC .
Nấu cơm (Tiết 2)
Đại từ
Luyện tập chung
SÁU
19/10
45
9
18
18
9
Toán
Địa lý 
K. học
T.L.Văn
SHL
Luyện tập chung
Các dân tộc sự phân bố dân cư
Phòng tránh bị xâm hại 
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Sinh hoạt tuần 9
Thứ hai , ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tiết 9 : ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
2. Kĩ năng: - Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trong cuộc sống hằng ngày.
 - Xây dựng tình bạn đẹp, phê phán những hành vi, cách cư xử không tốt trong tình bạn.
 3. Thái độ:- Biết tôn trọng đoàn kết, giúp đỡ những người bạn của mình.
 - Biết đồng tình noi gương những bạn tốt những hành vi tốt và phê phán những hành vi xấu, cách đối xử không tốt trong tình bạn.
II. Chuẩn bị: SGK,VBT
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Bài cũ: Đọc ghi nhơ.ù 
Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
 -Học sinh lắng nghe.
2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu câu truyện “Đôi bạn”.
1/ Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại:.Bài hát nói lên điều gì?
Học sinh trả lời.
Lớp chúng ta có vui như vậy không?
Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
v	Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
GV đọc truyện “Đôi bạn”và nêu yêu cầu.
Đóng vai theo truyện.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
+Câu chuyện gồm có những nhân vật nào?
+ Khi vào rừng hai bạn đã gặp chuyện gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
+Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Khi con gấu bỏ đi người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia?
+Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
+Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
v	Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai” Làm bài tập 2.
 GV yêu cầu HS tự liên hệ .
· Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
- Nghe và ghi nhớ nội dung.
Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết.
Nghe và ghi nhớ nội dung.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn .
v	Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3) 
Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
® GV ghi bảng.
·	Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Đọc ghi nhớ.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn.Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
 Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2)
Nhận xét tiết học 
.
Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
Buồn, lẻ loi.
Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
+ Câu chuyện gồm có 3 nhân vật đó là đôi bạn và con gấu.
+ Khi đi vào rừng, hai bạn đã gặp một con gấu.
+ Khi thấy gấu một nười bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn lấp và mặc người bạn dưới mặt đất.
+ Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Đó là một người bạn không tốt.
+ Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói với người kia là” Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo chạy thoát thân là ngừơi tồi tệ.
+ Hai người bạn sẽ không bao giờ chơi với nhau nữa. Người bạn kia xấu hổ và nhận ra lỗi của mình. Người bạn kia nhận ra lỗi và mông bạn mình tha thứ.
+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Khi đã là bạn bè chúng ta phỉ giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn. Khi đã là bạn bè chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau cùg tiến bộ trong học tập. Khi dã là bạn bè phải yêu tương , giúp đỡ bạn mình vượt qua những khó khăn, hoạn nạn.
	Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Tiết 17 : TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
 2. Kĩ năng: 	: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời nhân vật
 3. Thái độ: Học tập cách tranh luận của các bạn trong truyện và biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, khi viết tập làm văn. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Bài cũ:
Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em may mắn.
 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lờGiáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“Cái gì quý nhất ?”
3. Phát triển các hoạt động:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
•	Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài và chia đoạn bài văn.
+ 1học sinh đọc bài
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn( 2 lượt) kết hợp phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
+ 1 2 học sinh đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn).
+	Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+	Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
-Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác lắng nghe nhận xét.
Học sinh nêu:
+	Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Giảng từ: tranh luận – phân giải.
 Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
Học sinh nêu.
1, 2 học sinh đọc.
  Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó
Giáo viên nhận xét.
Nêu ý 2 ?
Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn
đọc diễn cảm.
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo 
mà thôi”
v	Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Cho học sinh đóng vai để đọc đối
thoại bài văn theo nhóm 4 người.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc
diễn cảm.
Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “.
Nhận xét tiết học
+ chia đoạn: 3 đoạn
+	Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không?
+	Đoạn 2 : Quý, Nam  phân giải.
+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
Tranh luận,phân giải
- Hùng quý nhất lúa gạo – Quý
quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì
giờ.
Lúa gạo nuôi sống con người –
Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Ý 1: Những lý lẽ của các bạn.
Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất
quý, nhưng chưa quý – Người lao động
tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có
người lao động tt thì không có lúa gạo
không có vàng bạc và t
giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi
do đó người lao động là quý nhất.
1. Ai có lí?
2. Người lao động là quý nhất.
Người lao động là quý nhất.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm
đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo  mà
thôi”.
-phân vai: người dẫn chuyện,
Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 41 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Phấn màu - Bảng phụ . 
- HSø: Vở bài tập, giấy nháp, vở ghi. 
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Bài cũ:
2 HS lên bảng làm bài tập sau:.
-Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- Viết số thập phân vào chỗ chấm:
6m 5 cm = ...m ; 10 dm 2cm = ... dm
 ... 1 số nước Châu Á?
v	Hoạt động 3:Phân bố dân cư.
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?
® Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động.
Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?
® Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố.
 + nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
- Nêu những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư?
® Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình và cho HS thấy kế hoạch hóa gia đình là một trong những biện pháp quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Nông nghiệp”.
Nhận xét tiết học. 
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta”.
54.
Kinh.
86 phần trăm.
14 phần trăm.
Đồng bằng.
Vùng núi và cao nguyên.
Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người.
- Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
- Học sinh lắng nghe 
+ Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80.
Đông: đồng bằng.
Thưa: miền núi.
® Không cân đối.
® Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.
-Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông.
.
Tiết 18 : KHOA HỌC	 
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
2. Kĩ năng: 	Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại
3. Thái độ: 	Biết chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/38 , 39 – Một số tình huống để đóng vai. 
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
HIV lây truyền qua những đường nào?
Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 ® Giáo viên ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
 * Bước 1:
Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
 * Bước 2: Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt : 
v	Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. 
 * Bước 1:
Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi:
 + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35 Học sinh tự nêu.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục.
GV tóm tắt các ý kiến của học sinh
® Giáo viên chốt: 
v	Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình
GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
GV chốt: 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại?
Khi bị xâm hại ta cần làm gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”.
Nhận xét tiết học 
H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng 
H2: Không được một mình đi vào buổitối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ .
Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể hiện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục.
 sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, 
Một số quy tắc an toàn cá nhân.
Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Không ở phòng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do. 
Không đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn
cha mẹ
anh chị
thầy cô
bạn thân
Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói.
Tiết 18 : TẬP LÀM VĂN	
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: 	- Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng ” 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ và hiểu biết để thuyết trình, tranh luận một cách rõ ràng, có sức thuyết phục .
II. Chuẩn bị: 
+ GV:Bảng phụ.
+ HS: Giấy khổ A 4.
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội dung
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
đàm thoại.
 * Bài 1:
 Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận.
Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật 
diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình.
Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HSbước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. 
* Bài 2: Nêu tình huống.
Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận.
+Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ : Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì xảy ra?
+ Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì xảy ra? Nhân loại có cuộc sống như thế nào nếu ban đêm không có ánh trăng Vì sao cả hai đều cần?
-Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.”
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: “Oân tập”.
 Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
Cái gì cần nhất cho cây xanh.
Ai cũng cho mình là quan trọng.
Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
VD: Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với chúng ta. Đây là hai vật cùng tỏa sáng vào ban đêm. Trăng soi sáng khắp nơi. Trang làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, thơ mộng. Nếu không có trăng thì cuộc sống ra sao nhỉ? Chúng ta sẽ không có đêm rằm trung thu, khong được ngắm những vì sao lung linh 
TIẾT 9: SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I. Mục tiêu: 
- Biết dựa vào bản nhận xét của bạn để thấy được ưu khuyết trong mọi hoạt động, từ đó phát huy và sửa chữa. 
2. Kĩ năng: 	- Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người. 
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức phê và tự phê bình cao làm động lực cho bạn tiến bộ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản nhận xét toàn bộ hoạt động của lớp trong tuần
+ HS: Các tổ chuẩn bị nhận xét của tổ, lớp trưởng bản nhận xét chung của cả lớp.
 III. Các hoạt động:
 .Hoạt động 1: Khởi động
 Yêu cầu lớp hát, các tổ và lớp trưởng trưng bày nội dung đã chuẩn bị
 GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị cảu cả lớp.
Hoạt động 2 : Nhận xét các hoạt động trong tuần và kế hoạc tuần sau
 1.Nhận xét các hoạt động trong tuần
GV yêu cầu lần lượt từng tổ nêu nhận xét các hoạt động của tổ, các HS khác nhận xét việc đánh giá của các tổ.
GV yêu cầu lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
GV nhận xét chung việc đánh giá của các tổ và lớp trưởng sau đó nhận xét chung:
+ Về đạo đức- chuyên cần: Toàn thể lớp thực hiện tốt nội quy trường lớp. Đa số ngoan hiền đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và lao động. 
+ Về học tập: Nhìn chung chất lượng học tập chưa cao. 
Tính toán chậm , môn TV ( TLV, chính tả) hầu hết các em học chưa tốt , chữ viết cẩu thả.Tuy nhiên vẫn có nhiều bạn tích cực trong học tập như : ..
Học quá yếu: ..
Chậm tiến bộ: 
+ Về vệ sinh: cá nhân, lớp học và môi trường luôn sạch sẽ
2..Kế hoạch tuần tới
- Thực hiện tốt nề nếp của lớp: đi học đều, đúng giờ; đeo khăn quàng, sinh hoạt 15’ đầu giờ, học bài ở nhà đầy đủ.
- Tham gia vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Oân tập chuẩn bị thi giữa kì 1
 Ã Hoạt động 4: Tổng kết dặn dò
- GV đánh giá chung giờ sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuân 9 dcs.doc