Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ
Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạnvà tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng của cha ông xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn thư
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ở SGK
- Bảng phụ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008 Buổi sáng: Tiết 1 Tập đọc Thư gửi các học sinh I- Mục tiêu bài học: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạnvà tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng của cha ông xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 3. Thuộc lòng một đoạn thư II- Phương Tiện dạy học: - Tranh ở SGK - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc: - Một HS khá giỏi đọc một lượt toàn bài - HS tiếp nối nhâu đọc từng đoạn của bài: Đoạn 1 từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao?” Đoạn 2 phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài b, Tìm hiểu bài: Chia lớp thành các nhóm để HS cùng nhau đọc (đọc thầm, đọc lướt) và trả lời các câu hỏi. Sau đó đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. Giáo viên điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận, tổng kết. c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Giáo viên đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp d, Hướng dẫn học thuộc lòng - HS học nhẩm thuộc những câu văn: “từ sau 80 năm đến ở công học tập của các em” - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng IV- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________ Tiết 2 Chính tả Việt Nam thân yêu I- Mục tiêu bài học: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. - Làm bài tập (BT)để củng cố quy tắcviết chỉnh tả với ng/ ngh; g/ gh;c/ k. II- Phương Tiện dạy học: - Vỡ bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập 1 - Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào Ô trống ở BT 2; 3- 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 3. III- Các hoạt động dạy học: 1. Mở đầu: Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Chính tả (CT) ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS nghe – viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt HS theo dõi ở SGK. - HS đọc thầm lại bài Chính tả. Chú ý quan sát (QS) hình thức trình bày thơ lục bát và những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, dập dờn) - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho HS viết. - Giáo viên đọc toàn bài Chính tả một lượt - HS soát bài - GV chấm chữa bài và nêu nhận xét chung HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả Bài tập 2, 3 HS nêu yêu cầu của BT. HS làm bài vào vỡ BT. Chữa bài Lưu ý: Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh. IV- Củng cố - Tổng kết: Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. ___________________________ Tiết 3 Toán Ôn tập khái niệm về phân số I- Mục tiêu bài học: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc viết về phân số - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số II- Phương Tiện dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV cho HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Ví dụ: 2/3 đọc là hai phần ba. HĐ2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV hướng dẫn HS viết 1:3 = 1/3 HS tự nêu 1 chia 3 có thương là 1 phần 3 - Làm tương tự với các phép chia khác GV giúp HS nêu chú ý 1, 2, 3, 4 như trong SGK HĐ3: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập 1, 2, 3, 4 trong VBT rồi chữa bài: - Bài 1: cá nhân tự làm bài - Bài 2, 3, 4 thảo luận nhóm về cách làm - sau đó từng cá nhân làm bài vào vỡ. - Giáo viên chấm bài. - Chữa bài IV- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________ Tiết 4 Khoa học sự sinh sản I- Mục tiêu bài học: HS biết: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản II- Phương Tiện dạy học: Hình 4, 5 SGK III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Trò chơi “Bé là con ai” Bước 1: GV phổ biến cách chơi Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi Bước 3 : Kết thúc trò chơi GV nêu câu hỏi HS trả lời - Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé? - Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố mẹ của mình. HĐ2: Làm việc với SGK Bước 1: GV hướng dẫn - HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình - HS liên hệ đến gia đình mình Bước 2 : Làm việc theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV Bước 3 : - HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp - HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ + Điều gì có thể xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. IV- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008 Buổi sáng: Tiết 1 Thể dục giới thiệu chương trình – tổ chức lớp đội hình đội ngũ – trò chơI “kết bạn” I- Mục tiêu bài học: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5 - Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn đội hình, đội ngũ: cách chào, báo cáo, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, nói to, rõ, đủ nội dung. - Trò chơi kết bạn. II- Phương Tiện dạy học: Một cái còi III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học - Đứng vỗ tay và hát. HĐ2. Phần cơ bản. a, Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5 b, Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện. c, Biên chế tổ tập luyện. d, Chọn cán sự thể dục lớp. e, Đội hình, đội ngũ. - Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra vào lớp. - GV làm mẫu sau đó cả lớp cùng tập. g, Trò chơi kết bạn. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1 đến 2 lần. - Chơi chính thức 2 đến 3 lần. IV- Củng cố - Tổng kết: GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ___________________________ Tiết 2 Toán tính chất cơ bản của phân số I- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể thành bài tập dạng: HS chọn một số thích hợp để điền vào ô trống. Tiếp đó tự tính các tích rồi viết kết quả vào chổ chấm thích hợp chẳng hạn: hoặc ; HS nêu nhận xét thành một câu khái quát như trong SGK - Tương tự với ví dụ 2 - Qua 2 ví dụ HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số HĐ2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. - Hướng dẫn HS rút gọn phân số - Cho HS làm bài tập 1 ở VBT - Hướng dẫn quy đồng mẫu số các phân số ở ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK - Cho HS làm bài tập 2, bài tập 3 - Chấm một số bài - HS chữa bài III- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. ___________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu từ đồng nghĩa I- Mục tiêu bài học: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Vận dụng những hiểu biết đó làm các BT. II- Phương Tiện dạy học: - Vỡ bài tập - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài – nêu yêu cầu của tiết học HĐ2. Tìm hiểu nhận xét. - Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT 1 + Một HS đọc các từ in đậm trong bài. + Giáo viên hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn b. + GV chốt lại những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa - Bài tập 2: + HS đọc yêu cầu của BT + HS làm việc cá nhân + HS phát biểu ý kiến + Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng HĐ3: Rút ra ghi nhớ - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ HĐ4: Luyện tập - HS làm bài tập 1, 2, 3 vào vỡ BT Bài tập 1 lời giải đúng là: + Nước nhà - Non sông + Hoàn cầu – Năm châu Bài tập 2 lời giải đúng là: + Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ + Học tập: học, học hành, học hỏi . IV- Củng cố - Tổng kết: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những học sinh học tốt. ___________________________ Tiết 4 Lịch sử “bình tây đại nguyên soáI” trương định I- Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh biết: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh Vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. II- Phương Tiện dạy học: - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của HS. III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Làm việc cả lớp - GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, ba tỉnh miền Đông và ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ. + Sáng 1-9-1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh. + Năm sau thực dân Pháp phải chuyển hướng đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kỳ khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định. - GV nêu câu hỏi + Khi nhận được lệnh của Triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? + Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? HĐ2. Làm việc theo nhóm - HS trả lời các câu hỏi mà GV nêu ở hoạt động 1 - Trước khi trả lời HS phải thảo luận nhóm HĐ3: Làm việc cả lớp - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. HĐ4: Làm việc cả lớp - GV nhấn mạnh các kiến thức cần nắm được theo ba ý đã nêu. Sau đó đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp: + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân theo lệnh Triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? + Em biết gì thêm về Trương Định IV- Củng cố - Tổng kết: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những học sinh học tốt. ___________________________ Tiết 5 Kể chuyện lý tự trọng I- Mục tiêu bài học: ... Đ2. Phần cơ bản a, Đội hình đội ngũ Ôn chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp b, Trò chơi vận động - Chơi trò chơi “chạy đổi chổ”,Trò chơi “lò cò tiếp sức” - Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi - Tổ chức cho HS chơi HĐ3: Phần kết thúc - HS thực hiện động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ___________________________ Tiết 2 Tập làm văn cấu tạo của bài văn tả cảnh I- Mục tiêu bài học: - Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể II- Phương Tiện dạy học: - Vỡ bài tập - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài – nêu yêu cầu của tiết học HĐ2. Tìm hiểu nhận xét. - Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc một lượt bài “Hoàng hôn trên sông Hương”. + Cả lớp đọc thầm bài văn, mỗi em tự xác định các phần (Mở bài, thân bài, kết bài). + HS phát biểu ý kiến + Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng a, Mở bài: từ đầu đến đã rất yên tỉnh này. b, Thân bài: từ Mùa thu đến . của buổi chiều cũng chấm dứt. c, Kết bài câu cuối. - Bài tập 2: + GV nêu yêu cầu BT + HS làm việc theo nhóm + Đại nhóm trình bày kết quả + Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng + HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích HĐ3: Rút ra ghi nhớ - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ, cả lớp theo dõi - Một vài HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh vừa phân tích ở trên. HĐ4: Luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn “Nắng trưa” thảo luận nhóm đôi rồi làm bài cá nhân. + Mở bài: (Câu văn đầu) nhận xét chung về nắng trưa + Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa + Kết bài: (câu cuối – kết bài mở rộng): cảm nghĩ về mẹ IV- Củng cố - Tổng kết: - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những học sinh học tốt. ___________________________ Tiết 3 Kỷ thuật Đính khuy 2 lỗ I- Mục tiêu bài học: HS biết: - Cách đính khuy 2 lỗ - Rèn luyện tính cẩn thận II- Phương Tiện dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ - Một số khuy 2 lỗ, một mảnh vải, kim, chỉ III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát khuy 2 lỗ - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ - HS quan sát khuy đính trên sản phẩm áo, gối HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỷ thuật - HS đọc lướt các nội dung mục II SGK, nêu tên các bước trong quy trình đính khuy - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ. - HS thực hiện các thao tác trong bước 1 - HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. - HS quan sát hình 5, 6 SGK và nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy, kết thúc đính khuy. - Hướng dẫn nhanh lần thứ 2 các bước đính khuy. - Gọi HS nhắc lại IV- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học Tiết sau thực hành đính khuy 2 lỗ. _____________________________________________________________ Tiết 4 Toán ôn tập so sánh hai phân số (Tiếp) I- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh phân số có cùng tử số. II- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiếu và nêu yêu cầu tiết học. HĐ2. Luyện tập. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở bài tập. Bài 1: Ôn so sánh phân số với đơn vị Bài 2: So sánh hai phân số có tử số bằng nhau Bài 3: Phần c nên khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau chẳng hạn: + Cách 1: ; Mà nên < + Cách 2: So sách hai phân số với 1 rồi kết luận - Giáo viên chấm một số bài - HS chữa bài III- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp. ___________________________ Tiết 5 Luyện từ và câu luyện tập về từ đồng nghĩa I- Mục tiêu bài học: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II- Phương Tiện dạy học: - Vỡ bài tập Tiếng Việt - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Cho ví dụ 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài – nêu yêu cầu của tiết học HĐ2. Luyện tập - Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1 + HS tra từ điển ghi ra những từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho. + Trình bày kết quả + GV chốt lại lời giải đúng - Bài tập 2: + HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ để mỗi em đặt ít nhất là một câu + GV tổ chức cho HS trò chơi tiếp sức mỗi em đọc nhanh một câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được. - Bài tập 3: + Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Cá hồi vượt thác” + Viết các từ thích hợp vào vở bài tập + HS phát biểu ý kiến + Một HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng IV- Củng cố - Tổng kết: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những học sinh học tốt. ___________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008 Buổi sáng: Tiết 1 Tập làm văn luyện tập tả cảnh I- Mục tiêu bài học: - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn “ Buổi sớm trên cánh đồng”, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và tình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. II- Phương Tiện dạy học: - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố - Vở bài tập Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài – nêu yêu cầu của tiết học HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc một lượt bài “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi. + HS phát biểu ý kiến + Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. - Bài tập 2: + GV nêu yêu cầu BT + GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, đường phố. + GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. + Dựa trên kết quả quan sát mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. + Một số HS nối tiếp nhau trình bày. + Cả lớp và GV đánh giá cao những học sinh có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được nết độc đáo của cảnh vật, biết trình bày theo một dàn bài hợp lý những gì mình quan sát được. + Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình. Ví dụ: Dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên: * Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của một công viên vào buổi sớm * Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật Cây cối, chim chóc, những con đường Mặt hồ Người tập thể dục, thể thao * Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm. IV- Củng cố - Tổng kết: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những học sinh học tốt. ___________________________ Tiết 2 Toán phân số thập phân I- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II- Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu phân số thập phân - GV nêu và viết trên bảng các phân số cho HS nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10; 100; 1000 - GV giới thiệu các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000 gọi là các phân số thập phân - HS tìm phân số thập phân bằng - HS nêu nhận xét để nhận ra và làm được: từ một phân số chuyển thành phân số thập phân. HĐ2. Luyện tập. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở bài tập. Bài 1: HS viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân. Bài 2: HS tự viết các phân số thập thập phân. Bài 3: Cho HS nêu từng phân số thập phân trong các phân số đã cho - Giáo viên chấm một số bài - HS chữa bài III- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp. ___________________________ Tiết 3 Khoa học nam hay nữ (Tiết 1) I- Mục tiêu bài học: HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II- Phương Tiện dạy học: - Hình trang 6, 7 SGK - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK III- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Thảo luận - Mục tiêu HS xác định sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: HS thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 Bước 2 : Làm việc cả lớp: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Bước 3 : Kết luận giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nam, nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ: + Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng + Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng HĐ2: Trò chơi ”Ai nhanh ai đúng?” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát phiếu cho các nhóm như gợi ý trong sách giáo khoa và hướng dẫn HS cách chơi. + Thi xếp các tấm phiếu vào bảng + Giải thích tại sao lại xếp như vậy? + Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau, khác nhau giữa các nhóm. Nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc. Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 Bước 3 : Làm việc cả lớp + Đại diện nhóm trình bày + Trong quá trình thảo luận các nhóm có quyền thay đổi sự sắp xếp của mình Bước 4 : GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV- Củng cố - Tổng kết: Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________ Tiết 4 Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp 1. Gv nhận xét mọi hoạt động, nề nếp trong tuần qua: - HS đã đi vào nề nếp ngay từ tuần đầu, học bài và làm bài tương đối tốt. - Công tác vệ sinh trực nhật, lao động tích cực, tự giác có hiệu quả. - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập: Một số em chuẩn bị đầy đủ có bộ hồ sơ đẹp như :( Hương Uyên, Kim Chi, Đinh Thị Hồng Nhung ...) - Một số em chưa chịu khó học bài : ( Ngọc Sơn, Phan Thị Hồng Nhung...) - Sách vở còn thiếu nhiều : ( Tuấn Dũng , Ngọc Sơn... ). 2. Kế Hoạch Tuần tới: Bổ sung sách vở còn thiếu. - Khắc phục những tồn tại trên. ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: