Tuần 1
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : - BiÕt: đọc, viết phân số.
- Biết Biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình sgk.
- HS: SGK, vở ghi.
Tuần 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - BiÕt: đọc, viết phân số. - Biết Biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình sgk. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. ôn tập: *Khái niệm ban đầu về PS - GV cho HS quan sát từng tấm bìa. - Yêu cầu HS nêu tên gọi PS chỉ phần đã tô màu. - HS viết PS đó lên bảng lớp và vở nháp. - GV: được gọi là gì? * Cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết các phép chia: 1:3 = ; 4:10 = ; 9:2 = - HS viết thương đó dưới dạng PS. -H:+ Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng gì? (PS) + PS đó được gọi là gì? ( Thương của phép chia) - HS nhắc lại chú ý 1. - GV viết 3 số tự nhiên bất kì. - Yêu cầu HS viết số tự nhiên đó dưới dạng PS. - H: Một số tự nhiên có thể viết dưới dạng PS như thế nào? - Tương tự GV giúp HS rút ra chú ý 4. 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của bài. - HS nối tiếp nhau làm miệng. Bài 2: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài trên bảng lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhắc lại chú ý 1. Bài 3: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài trên bảng lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhắc lại chú ý 2. Bài 4: - T/C chơi trò chơi tiếp sức. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. I. Bài học ( SGK) II. Thực hành Bài 1: Đọc các phân số Bài 2: Viết các thương dưới dạng phân số Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống .. Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy yêu bạn. - Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm công học tập của các em”. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) II. Đồ dùng dạy học: - GV: +Tranh minh hoạ bài đọc + Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng. MSTB: THDC2003 - HS: SGK, vởghi. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra sách vở HS C. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài “Thư gửi học sinh” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *HĐ1: Luyện đọc - Một HS khá, giỏi đọc; GV chia đoạn - Đọc theo nhóm nối tiếp lần 1; GV kết hợp sửa sai lỗi phát âm, ngắt giọng. - Đọc theo nhóm nối tiếp lần 2, GV kết hợp Hướng HS tìm hiểu nghĩa từ khó. - GV giải nghĩa thêm “cuộc chuyển biến khác thường” - Luyện đọc theo cặp - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bức thư. *HĐ 2: Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1 : từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao?”, trả lời câu hỏi 1 SGK. - GV tổ chức cho HS nhận xét tóm tắt. - HS đọc thầm đoạn 2 (còn lại), trả lời câu hỏi 2,3 SGK) - GV tổ chức cho học sinh nhận xét, GV KL, ghi bảng. - H: Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em học sinh? - Nội dung bức thư của Bác là gì? - GV Kl và ghi nội dung bài. * HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, học thuộc lòng - HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Cách tiến hành : + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + 2- 3 HS luyện đọc + Thi đọc diễn cảm trước lớp ; GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay. - HS nhẩm thuộc lòng đoạn “Sau 80 năm trời .. nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” - Thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn đã chọn. - Chuẩn bi bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. I. Luyện đọc: “Sau 80 năm trời ... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” II. Tìm hiểu bài: 1. Ngày khai trường tháng 9/1945 - Đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. 2. Trách nhiệm của HS trong công cuộc kiến thiết đất nước. Nội dung: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng các em sẽ tiếp tục sứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. .. .. .. Chính tả VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập2; thực hiện đúng bài tập 3. II. Chuẩn bị - GV:Bảng phụ viết các từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền vào ô trống ở BT2;kẻ sẵn nội dung bài tập 3. MSTB: THDC2003 - HS: SGK,Vở BT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra đồ dùng học tập. C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe – viết - Gọi 1 HS đọc bài thơ. Hỏi: + Qua bài thơ, đất nước Việt Nam đẹp như thế nào? - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó trong bài. 3/ Viết chính tả: - GV đọc lần 1 cho HS bao quát toàn bài. - GV đọc cho HS viết - GVđọc toàn bài lần cuối cho HS soát lại. 4/ Chấm, chữa bài chính tả: - HS đổi vở cho nhau để chấm bài của bạn. - GV chọn, chấm, chữa 1 số bài và nhận xét chung. 5/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT; GV nhắc HS điền đúng các tiếng vào các ô số 1, 2, 3. - HS làm bài vào vở bài tập; HS chữa chung cả lớp trên bảng phụ. - HS chữa bài vào vở của mình. Bài 3 : Tiến hành như BT2 - Sau khi HS báo cáo kết quả cho HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết : c/k; ng/ ngh; g/gh. D. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ các quy tắc chính tả trong bài. 1. Nhge viết: Việt Nam thân yêu 2. Bài tập: Bài 2: Đáp án: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kiên, kỉ. Bài 3. Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại Âm"cờ" Viết là k Viết là c Âm"gờ" Viết là gh Viết là g Âm"ngờ" Viết là ngh Viết là ng .. Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Toán TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn để quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). - Giáo dục lòng ham học toán. II. Đồ dùng dạy học : - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập trong vở BT. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách rút gọn các phân số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu - HS làm và chữa bài. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - Yêu cầu HS nêu cách quy đồng các phân số. Bài 3: - Gọi 1 HS yêu cầu bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Bài 1: Rút gọn các phân số Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây: .. .. Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. MSTB: THDC2003; MSTB: THDC2001 - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết học 2. Phần nhận xét : BT1 : HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc các từ in đậm (GV ghi ở bảng phụ) - HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn a sau đó so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn b. - GV chốt lại : Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa. BT2 : HS đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. 3.Phần ghi nhớ - 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - HS nhẩm thuộc ghi nhớ 4.Phần luyện tập BT1 : Đọc yêu cầu ; đọc từ in đậm trong đoạn văn - HS suy nghĩ phát biêu ý kiến - Nhận xét, kết luận. BT2 : Đọc yêu cầu (đọc cả mẫu) - HS làm việc cá nhân làm bài vào vở bài tập - HS lên bảng viết kết quả, nhận xét - HS bổ sung thêm từ ngữ cho phong phú. BT3 : Đọc yêu cầu, GV nhắc HS nắm vững yêu cầu - HS làm việc cá nhân vào vở BT; HS báo cáo kết quả. - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá - HS viết vào vở 2 câu đã đặt đúng với một cặp từ đồng nghĩa. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. I. Nhận xét Bài 1: a) xây dựng - kiến thiết b) vàng xuộm- vàng hoe - vàng lịm Bài 2: II. Ghi nhớ(sgk) III. Luyện tập Bài 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa: + nước nhà- non sông + hoàn cầu - năm châu Bài 2:Tìm những từ đồng nghĩa... + Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp,... + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại,... + Học tập: học, học hành, học hỏi,... Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa VD: Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. .. .. Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu câu chuyện : Ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, mưu trí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Tập trung nghe kể, nhớ chuyện - Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét , đánh giá lời bạn kể, kể tiếp lời bạn. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, gd lòng yêu nước, dũng cảm, mưu trí, hiên ngang, bất khuất. II. Đồ dùng dạy học - GV: Đề bài viết sẵn trên bảng phụ, tranh minh hoạ truyện. MSTB: THDC2003 - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giáo viên kể truyện: 2 hoặc 3 lần (lưu ý giọng kể cho phù hợp nội dung truyện). - Kể lầ ... trong bài. - HS xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến , tổ chức cho HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. Bài2 : GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn này. - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV tổ chức cho HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh. 3.Ghi nhớ : - 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK - HS minh hoạ bằng cấu tạo bài văn “Hoàng hôn trên sông Hương” và “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” 4.Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn "Nắng trưa". - HS trao đổi bài trong nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét, GV kết luận lời giải đúng. - HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cấu tạo bài văn tả cảnh và chuẩn bị cho tiết sau. I. Nhận xét: Bài 1:Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết luận của bài văn “Hoàng hôn trên sông Hương” a) Mở bài:Từ đầu đểnất yên tĩnh này. b) Thân bài: Mùa thu... cũng chấm dứt. c) Kết luận: Câu cuối. Bài2: Bài " Quang cảnh làng mạc ngày mùa" tả từng bộ phận của cảnh. Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” Tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. III. Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập: Nhận xét cẩu tạo của bài văn sau: Nắng trưa Mở bài : Nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài: ( 4 đoạn) Cảnh vật trong nắng trưa Kết luận: Cảm nghĩ về mẹ. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết : - Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập và rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. Tài liệu và phương tiện: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. MSTB: THDC2003 - HS: Sưu tầm các bài hát về chủ đề trường em. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS C.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Cả lớp hát bài " Em yêu trường em" 2. Các hoạt động cụ thể : - HĐ 1 : Quan sát tranh và thảo luận - Y/C HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác với các HS các khối khác? + Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HSlớp 5 - GV kết luận. - HĐ 2: Thực hành - GV Y/C HS làm việc cá nhân bài1 SGK. - Gọi HS nêu kết quả làm việc. - GV kết luận. Những nhiệm vụ của HS lớp 5 là: a,b,c,d,e. - HĐ 3: Liên hệ : - Gọi HS nêu Y/C bài 2 - Y/C HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Gọi HS trả lời ; GV kết luận. - HĐ 4: Chơi trò chơi phóng viên - GV yêu cầu HS thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn theo gợi ý sau: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện những điểm nào trong chương trình " Rèn luyện Đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5? - GV nhận xét và kết luận. D. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - C/B tiết sau: Lập kế hoạch sưu tầm tài liệu và vẽ tranh. - HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV. - HS các nhóm nối tiếp trả lời câu hỏi. - HS làm việc cá nhân. - 3 HS nêu kết quả làm việc trước lớp. - 1 HS nêu Y/C bài 2 - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS trao đổi với bạn trong nhóm 2 và trình bày trước lớp. - HS tiếp nối nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn. Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 Toán ÔN TÂP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. Ổn định tổ chức B. Bài cũ : - Gọi HS chữa bài tập về nhà C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - HS báo cáo kết quả, yêu cầu HS giải thích cách làm, giáo viên nhấn mạnh cách so sánh phân số với đơn vị. Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1. -Khi chữa bài GV giúp HS nêu được “Trong hai phân số cùng tử số phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn và ngược lại”. Bài 3 : HS làm bài 3a,c - GV chữa bài, khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau Bài 4 : HS nêu bài toán rồi giải bài toán - Hướng dẫn HS có thể đưa về cùng mẫu số hoặc cùng tử số để so sánh - GV chữa bài nhấn mạnh cách trình bày. - GV thu 3- 4 vở chấm, nhận xét. D.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, làm các ý còn lại - Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Bài 1: Bài 2: So sánh các phân số Bài 3: Phân số nào lớn hơn? a) và Ta có: Vì nên > Bài 4: Đáp án : Em được mẹ cho nhiều hơn. ............................................................................................................................................. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: Giúp HS: Tìm được những từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (ba trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu và đặt câu với một từ tìm được ở BT1(BT2). Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 3. MSTB: THDC2003 Một vài trang từ điển phô tô ghi nội dung liên quan đến BT1 - HS: SGK.Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu: Thế nào là từ đồng nghĩa?Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập a) BT1. HS đọc nội dung bài tập - GV phát bảng phụ, vài trang từ điển phô tô - HS tra từ điển, trao đổi ghi những từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, GV đánh giá khuyến khích HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho. b) BT2. HS đọc yêu cầu BT. - GV nhắc HS :Mỗi em đặt ít nhất một câu và nói với bạn ngồi bên cạnh. - GV mời từng dãy lên chơi theo hình thức tiếp sức. - GV kết luận tuyên dương nhóm thắng cuộc. c)BT3 : Đọc yêu cầu, đọc đoạn văn “Cá hồi vượt thác” - HS đọc thầm, làm việc cá nhân ghi kết quả vào vở bài tập. - HS báo cáo kết quả, có thể hỏi lí do tại sao em chọn từ đó. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn bài 3 để nhớ lại cách lựa chọn từ đồng nghĩa trong đoạn văn Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa: a) Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè,xanh tươi, xanh um, xanh rờn,... b) Chỉ màu đỏ: đỏ âu, đỏ cạch, ... c) Chỉ màu trắng: trắng tinh,trắng toát, trắng xoá, trắng dã, ... d) Chỉ màu đen: đensì, đen kịt, đen thui, đen ngòm, ... Bài 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 . Bài 3: Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn: Thứ tự các từ cần điền là: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. . Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : - Biết đọc viết phân số thập phân, biết rằng có một số phân số có thể viết dưới dạng số thập phân; biết cách chuyển các phân số thành phân số thập phân. - Làm được các bài tập: 1,2,3, BT4(a,c) II. Chuẩn bị - HS: SGK, vở ghi. III. các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức B. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm các bài tập ở vở bài tập - Gọi HS nhận xét sau đó kết luận, cho điểm. C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phân số thập phân - GV nêu và viết lên bảng các phân số Cho HS nêu đặc điểm của mẫu số các phân số này , từ đó GV giới thiệu phân số thập phân. - GV nêu và viết lên bảng phân số rồi yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng phân số này. GV làm tương tự với các phân số ; - Cho HS nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập thực hành BT1 : HS làm bài theo cặp - Học sinh viết và nêu cách đọc từng phân số BT2 : Cho HS tự viết các phân số thập phân - HS báo cáo kết quả, Nhận xét đánh giá. BT3 : Hướng dẫn HS tương tự bài 2 BT4 : HS làm 1 phần bài tập 4 D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm các bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau.3. I. Bài học a) Các phân số có mẫu là 10,100,1000,... được gọi là phân số thập phân. b) Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. II. Bài tập Bài 1:Đọc các phân số thập phân Bài 2: Viết các phân số thập phân Bài 3: Phân số thập phân là: Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ trống: a) Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”(BT1). - Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ để ghi dàn ý bài văn. MSTB: THDC2003 - HS: SGK, vở BT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV & HS Nội dung bài A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài vvăn tả cảnh? - GV nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài a) BT1. HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở bài tập - HS trình bày ý kiến, tổ chức cho HS nhận xét - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết của tác giả. b) BT2. HS đọc yêu cầu BT. - Giới thiệu tranh sưu tầm - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - HS lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày - GV phát bảng phụ cho học sinh khá giỏi. - HS nối tiếp nhau trình bày, GV tổ chức cho HS nhận xét đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được những nét độc đáo của cảnh vật, biết trình bày dàn ý hợp lí rõ ràng, ấn tượng. GV chấm điểm dàn ý tốt. - GV chốt lại bài dàn ý HS làm trên bảng phụ. D.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý ở nhà, chuẩn bị cho tiết sau. Bài 1: Đọc bài văn và nêu nhận xét: a) Tác giả tả những sự vật trong buổi sớm mùa thu là:vòm trời, giọt mưa,... b) Tác giả quan sát bằng xúc giác, thị giác. c) Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế: " Giữa những đám mây xám đục...xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi." Bài2: Lập dàn ý bài văn tả một buổi sáng trên cánh đồng. Phần phê duyệt của BGH:
Tài liệu đính kèm: