Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học DC

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học DC

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN

 VỚI 10, 100, 1000,.

I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:

 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

 - Chuyển đổi các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

 II/ Các hoạt động dạy học:

 1.Kiểm tra bài cũ(3): - KT bài về nhà của HS.

 - Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?

 2.Bài mới:

 2.1.Giới thiệu bài(1): Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học DC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: 
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán nhân một Số thập phân 
 với 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: 
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
	- Chuyển đổi các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 II/ Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ(3’): - KT bài về nhà của HS. 
 - Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài(1’): Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2.Kiến thức mới(16’):
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
- HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 x 10
 278,67
- Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
 b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 53,286
 x 100
 5328,6 
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
	2.2.Luyện tập(17’):
*Bài 1: Nhân nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
*Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
*Bài 3(HS khá làm thêm):
- 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 96,3 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
*Kết quả:
 104cm 1260cm
 85,6cm 57,5cm
*Bài giải:
 10l dầu hoả cân nặng là: 
 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu cân nặng là:
 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
	3.Củng cố, dặn dò(3’): - HS nhắc lại qui tắc nhân nhẩm
 - GV nhận xét giờ học
Tiết 3: Tập đọc 
 Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(3’):
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài(1’):
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài(33’):
a) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
- HS đọc đoạn 3 
+Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
- Nội dung chính của bài là gì?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Một HS đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
-Đoạn 3: các đoạn còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân
-HS nêu.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3.Củng cố, dặn dò(3’): - HS nhắc lại ND chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 4:Ôn Toán
Luyện tập về nhân một số thập phân với 10,100,1000,...
I/Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng:
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,....
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài(1’)
2.Luyện tập(36’): HS mở VBT – Trang 70
HĐ1: - HS làm bài
 - GV theo sát giúp đỡ HS yếu
HĐ2:Chấm,chữa bài - Củng cố:
 - Chấm nhóm 1
 - Chữa bài - Củng cố kiến thức từng bài
*Bài 1+2:
=>Củng cố cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
*Bài 2:
=>Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
*Bài 4:
 => Củng cố cách giải toán có liên quan.
3.Tổng kết,nhận xét(3’)
Thứ 3,ngày 16 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
	- Nhân một số thập phân với một sốtròn chục,tròn trăm.
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1.Kiểm tra bài cũ(3’): KT bài về nhà của HS.
	- Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...ta làm thế nào?
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài(1’):
	 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2.Luyện tập (33’):
*Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
- Một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng con.
- 4 HS lên chữa bài. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4(HS khá làm thêm): Tìm số tự nhiên x
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
- HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
*Kết quả:
a) 14,8 512 2571
 155 90 100
b) Số 8,05 phải nhân với 10, 100, 1000, 
10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
*Kết quả:
384,5
10080
512,8
49284
*Bài giải:
Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
 10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
*Kết quả:
 x = 0 
 x = 5
3.Củng cố, dặn dò(3’): - GV nhận xét giờ học.
 - HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ:
 Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
	-Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa.
	-Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1.Kiểm tra bài cũ(3’):
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài(1’): GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập(33’).
*Bài 1:
- 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi nhóm 2.
- GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- GV cho HS làm vào vở.
- Một số HS đọc câu văn đã thay.
- HS khác nhận xét.
- GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.
*Lời giải:
a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt.
 -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
 -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b
*Lời giải: 
- Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
	3.Củng cố, dặn dò(3’): - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã học trong bài.
Thứ 4,ngày 17 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán nhân một Số thập phân 
 với một số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: 
	- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
 II/ Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ(3’): 
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài(1’): Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2.Kiến thứcmới(16’):
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2)
- HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả.
- GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4
 x 4,8
 512
 256
 30,72 (m2)
-Nêu cách nhân một số thập phân với 1STP?
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính: 
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
	2.2-Luyện tập(17’):
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con. 
*Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của 
a x b và b x a:
- HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét
*Bài 3(HS khá làm thêm): 
- 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp.
3.Củng cố, dặn dò(3’): - HS nhắc lại cách nhân 1 số TP với một số TP. 
 - GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Tập đọc 
 Hành trình của bầy ong
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
2- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
3-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3’): HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài(1’): GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài(33’):
a) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ thơ đầu:
+Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
- HS đọc khổ thơ 2-3:
+Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
- HS đọc khổ thơ 4:
+Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn ... ắp cày với gỗ tốt màu đen
-Như (1) nối vòng với hình cánh cung
-Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
*Lời giải:
- Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
- Mà biểu thị quan hệ tương phản.
- Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả.
*Lời giải:
Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng
*VD về lời giải:
em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình.
	3.Củng cố, dặn dò(3’): - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ.
Tiết 5: Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
	- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
	- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình- một dàn ý với những ý riêng ; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng.
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(3’): Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài(1’): GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học	
 2.2.Phần nhận xét và ghi nhớ(16’):
- GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng.
- Một HS đọc bài văn.
- Một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND :
+Xác định phần mở bài?
+Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật?
+Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
+Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó?
+Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người?
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
=>Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ.
 2.4.Phần luyện tập(17’):
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người.
+Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
- Một vài HS nói đối tượng định tả.
- HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to.
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng
-HS đọc.
-Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá!
-Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay rắn như chắc gụ,
-Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động 
-Phần kết bài: Câu văn cuối.
-ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của
-HS tự nêu.
-HS đọc và nêu.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
3.Củng cố, dặn dò(3’):
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
- GV nhận xét giờ học. 
 Tiết 6: Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
	Rèn kĩ năng nói:
	- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường;lời kể rõ ràng,ngắn gọn.
	- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ(3’): 
	HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nói điều em hiểu được qua câu chuyện
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài(1’):
	 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2.Hướng dẫn HS kể chuyện(33’):
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT 1(55) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. -HS thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
3.Củng cố, dặn dò(3’):
	- GV nhận xét giờ học
	- Dặn dò về nhà.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Thứ 6, ngày 19 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.	
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ(3’):- KT bài về nhà của HS
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài(1’):
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Luyện tập(33’):
*Bài 1: 
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và
 a x (b x c).
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2 : Tính
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng con.
- 4 HS lên chữa bài. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
-HS làm bài.
-HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 (a x b) x c = a x (b x c)
*VD về lời giải:
 9,65 x 0,4 x 2,5
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 
 = 9,65
 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 )
*Kết quả:
151,68
111,5
*Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
3.Củng cố, dặn dò(3’): 
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân.
Tiết 4: Tập làm văn 
 Luyện tập tả người
( Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I/ Mục tiêu:
1-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,)
2-Hiểu: khi quan sát, viết một bài văn tả người,phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng . từ đó biết vận dụng đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoai hình của một người thường gặp.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2)
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(3’):
- GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người).
2.Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài(1’):
 Nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS luyện tập(33’):
*Bài1:
- 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc.
- GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả.
*Bài 2:
(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1)
- GV kết luận: SGV-Tr.247
*Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
-HS đọc.
-HS trao đổi nhóm hai.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc.
- Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
	3.Củng cố, dặn dò(3’):
	- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp.
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
Mùa thảo quả
 Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. 
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(3’).
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài(1’):
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nghe - viết(20’):
- GV Đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(13’).
* Bài 2:
- Một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 :
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét. 
- GV KL nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
-Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
-xổ xố, xổ lồng,
-Bát ngát, bát ăn, cà bát,
-chú bác, bác trứng, bác học,
* Ví dụ về lời giải:
Man mát, ngan ngát, chan chát
 - khang khác, nhang nhác, bàng bạc,
Sồn sột, dôn dốt, mồn một,
 - xồng xộc, công cốc, tông tốc,
3.Củng cố dặn dò(3’): 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 12.doc