Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Ma Nới

Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Ma Nới

I/Mục tiêu:

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

II/Tài liệu, phương tiện:

- SGK, VBT Đạo đức lớp 4.

- Các câu chuyện, tấm gương về biết ơn thầy giáo, cô giáo

III/Hoạt động dạy và học:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Ma Nới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
 Môn : Đạo đức(14)
 Bài : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I/Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II/Tài liệu, phương tiện:
- SGK, VBT Đạo đức lớp 4.
- Các câu chuyện, tấm gương về biết ơn thầy giáo, cô giáo
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài mới
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 : Xử lí tình huống (SGK/20-21)
- GV nêu tình huống :
? Nếu em là HS cùng lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
*GV kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (BT1- SGK)
- Nêu yêu cầu :
 + Quan sát các tranh, đọc lời thoại.
 + Thảo luận : Việc làm nào trong các tranh thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo
- GV nhận xét và kết luận :
 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (BT2- SGK)
- Nêu yêu cầu : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
*GV kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
- HS thảo luận nhóm.
 +Tranh 1 : các bạn nhỏ đang lễ phép chào thầy giáo.
 +Tranh 2 : các bạn nhỏ tặng hoa cho cô giáo nhân ngày 20 – 11
 +Tranh 3 : các bạn không chào cô giáo vì nghĩ cô không dạy lớp mình
 +Tranh 4 : các bạn giúp cô giáo mang đồ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bày cá nhân điền Đ (S) vào phiếu.
- Đại diện HS trình bày đáp án.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc
***Hoạt động tiếp nối : 
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề “Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo”.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy, cô giáo.
Tiết 2
 Môn : Tập đọc(27)
 Bài : Chú Đất Nung
I/Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt , trả lời câu hỏi ở cuối bài.
B.Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc từng đoạn (3 đoạn)
 + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
 + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ.
 + Lần III: HD ngắt nghỉ hơi tự nhiên, nghỉ hơi đúng giữa những câu văn dài.
- Y/cầu HS đọc bài theo nhóm.
 3)Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
? Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
*Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
*Đoạn 3: Phần còn lại.
? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? Chọn đáp án đúng.
 + Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
 + Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
? Chi tiết “Nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
*KL ND chính câu chuyện : 
4)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HDHS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật.
- HD cả lớp luyện đọc, thi đọc diễn cảm đoạn : “ Ông Hòn Rấm cườichú thành Đất Nung ”.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài.
- 2HS đọc + TL.
- Theo dõi, đọc thầm SGK.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
 Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
 Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
 Lần 3: Luyện đọc ngắt nghỉ hơi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện từng nhóm đọc.
- 1HS đọc cả bài.
* Đọc thầm từng đoạn trong nhóm, trả lời:
- Cu Chắt có đồ chơi là  một chú bé bằng đất.
- Đất từ người cu Đất lọ thuỷ tinh.
- Đáp án thứ nhất là đúng.
-Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở thành người mạnh mẽ, cứng cỏi. 
- 4HS đọc phân vai (người dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm).
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn cuối theo vai.
Tiết 3
 Môn : Toán(66)
 Bài : Chia một tổng cho một số
I/Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
II/Đồ dùng dạy học: 
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Giới thiệu bài: 
2)Hướng dẫn nhận biết tính chất chia một tổng cho một số:
- Viết lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức. 
? Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có thể viết : 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
? Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn? 
? Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng ntn? 
*Kết luận : Vì (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói : khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
3)Thực hành:
 Bài 1 
a)Tính bằng 2 cách :
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Ghi lên bảng biểu thức : (15 + 35) : 5 
- GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên. 
b)Tính theo mẫu : 
- HD mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 2 
- Viết lên bảng biểu thức : (35 – 21) : 7 
- HD làm mẫu (SGK)
- Y/cầu HS tính giá trị biểu thức theo 2 cách. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Mời 2HS lên bảng nêu cách làm của mình. 
? Biểu thức có dạng ntn? (chia một hiệu cho một số)
- Yêu cầu HS nêu quy tắc chia.
*** Đó là tính chất một hiệu chia cho một số.
- Mời 1HS nhắc lại quy tắc.
*Bài 3: GVHD, HS về nhà làm 
 4)Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc biểu thức.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
+ 56 : 7 = 8
+ 5 + 3 = 8 (bằng nhau)
- HS đọc hai biểu thức bằng nhau. 
- Một tổng chia cho một số .
- Là tổng của hai thương 
- 2HS nêu lại .
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Tính giá trị biểu thức theo 2 cách.
- 2HS lên bảng làm bài (mỗi HS đều làm theo cả 2 cách).
 *(15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 *(15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
 *(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
 *(80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
- HS đọc biểu thức. 
- 2HS lên bảng làm bài (làm theo 2 cách).
a.(27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
 C2 : = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
b.( 64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 C2 : = 64 : 8 – 32 : 8 
 = 8 – 4 = 4
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả tìm được cho nhau. 
Tiết 4
 Môn : Địa lý(14)
 Bài : Hoạt động sản xuất của người dân 
 ở đồng bằng Bắc Bộ
I/Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : 
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xanh xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa động lạnh.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp VN .
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm ) .
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:
? Hãy kể vài nét về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
? Các lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào thời gian nào ? Trong lễ hội có những hoạt động nào? Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
 GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1)Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận trả lời các câu hỏi?
? Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ?
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ, giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
*Giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước, sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
2)Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
- GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận:
? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ?
C.Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc bài trong khung .
- Nhận xét tiết học .
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận .
+ Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào,kinh nghiệm.
+ Làm đất - gieo mạ - nhổ mạ - cấy lúa - chăm sóc lúa - gặt lúa - tuốt lúa - phơi thóc. 
 + Do có sẵn nguồn thức ăn là các sản phẩm phụ của lúa gạo và ngô, khoai).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- Các nhóm khác bổ sung.
- Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về .
+ Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông
+ Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
- Bắp cải, su hào, cà rốt 
- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc .
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
 Môn : Toán(67)
 Bài : Chia cho số có một chữ số
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
- Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:
- KT 2HS thực hiện : tính bằng 2 cách : 
 + (24 + 12) : 6 = 
 + (45 – 25) : 5 =
B.Bài mới:
1)Giới thiệu bài: 
2)Hướng dẫn thực hiện phép chia:
*Phép chia 128472 : 6 
- Viết bảng phép chia.
 -Y/C HS đặt tính để thực hiện phép chia.
? Thực hiện phép chia ntn ? 
 ... iết học.
- 2HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc, thảo luận, suy nghĩ trả lời .
- Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
+ Đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
+ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- 2HS đọc bài học 
- HS trả lời.
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
 Môn : Toán(70)
 Bài : Chia một tích cho một số
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 
II/Đồ dùng dạy học:
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:
- KT 1HS lên bảng làm bài tập 3. 
- GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)Hướng dẫn nhận biết tính chất chia một tích chia cho một số:
a)Tính và so sánh giá trị các biểu thức (trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia)
- Viết lên bảng ba biểu thức : 
 (9 x 15) : 3 
 9 x (15 : 3) 
 (9 : 3) x 15
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức. 
? So sánh giá trị của ba biểu thức.
* Vậy ta có : 
 (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 
b)Tính và so sánh giá trị các biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia).
- Viết lên bảng hai biểu thức : 
 (7 x 15) : 3 
 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức.
? So sánh giá trị của các biểu thức ?. 
* Vậy ta có : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) 
? Vì sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15 ?
* Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. 
? Hai biểu thức (9 x 15) : 3 và (7 x 15) : 3 có dạng ntn ? 
? Khi chia một tích chia cho một số ta làm ntn ? 
*Nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số cần chú ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia. 
3)Thực hành:
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. 
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó.
Bài 2 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Ghi biểu thức (25 x 36) : 9 lên bảng. Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện. 
? Vì sao ? 
* Nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện, nhanh nhất.
Bài 3: GVHD, HS về nhà làm.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng làm bài : 
 Bài giải
 Số vở cả hai bạn mua là : 
 3 x2 = 6 (quyển)
 Giá tiền mỗi quyển vở là : 
 7200 : 6 = 1200 (đồng)
 Đáp số : 1200 đồng.
- HS đọc các biểu thức. 3HS tính :
 * (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
 * 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 
 * (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 
- 3 biểu thức bằng nhau (bằng 45). 
- HS đọc biểu thức. 2HS lên bảng làm.
 * (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 
 * 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 
- Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau và bằng 35. 
- Vì 7 không chia hết cho 3. 
- Có dạng là một tích chia cho một số.
- HS nêu : Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- 1HS đọc đề bài. 
- 2HS lên bảng làm bài.
a) * (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 * (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
b) * (15 x 24) : 6 = 360 : 4 = 90
 * (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 90
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Vì nếu dùng cách nhân 25 với 36 sẽ rất mất thời gian. Ta nhận thấy : 36 chia hết cho 9 nên có thể lấy 36 chia cho 9 rồi nhân kết quả với 25.
- Ta có : (25 x 36) : 9 = 25 x (36 :9) 
 = 25 x 4 = 100
*Các bước giải :
 - Tìm tổng số mét vải.
 - Tìm số mét vải đã bán.
Tiết 2
 Môn : Tập làm văn(28)
 Bài : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I/Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Một số tờ giấy để làm BT1.
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Gọi HS làm BT2.
B.Bài mới:
1)Giới thiệu bài: 
2)Phần nhận xét:
 *Bài tập 1:
- Gọi HS đọc bài văn Cái cối tân.
- Cho HS quan sát tranh (ảnh) cái cối.
- Giải nghĩa : áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối).
?(1a) Bài văn tả cái gì?
- GV nói thêm về cái cối xay bằng tre.
?(1b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
?(1c) Các phần mở bài và kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
?(1d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
- GV nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá trong bài.
 *Bài tập 2:
? Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
 3)Phần ghi nhớ:
*GV giải thích thêm về ý 3 của ghi nhớ. (Khi tả các bộ phận nên chọn tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả đầy đủ, chi tiết mọi bộ phận rất dễ lan man, dài dòng , thiếu hấp dẫn).
 4)Phần luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- GV nhận xét, chốt lại :
 a) Anh chàng  ở trước phòng bảo vệ.
 b) Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
 c) + Hình dáng : tròn như cái chum, mình mảnh gỗ đều chằn chặn 
 + Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã 
 d) Lưu ý HS :
 + Có thể mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
 + Chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa thân bài với kết bài.
- GV nhận xét. 
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- 1HS đọc ghi nhớ.
- 2HS làm BT2.
- 2HS tiếp nối nhau đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ cái cối.
- Đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu hỏi :
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài : Cái cối xinh  gian nhà trống ž Giới thiệu cái cối.
+ Phần kết bài : Cái cối xay  bước anh đi ž Nêu kết thúc của bài.
- Giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
- Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo, tả công dụng của cái cối.
- Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- 2HS đọc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống, suy nghĩ.
- HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c.
- HS làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài và kết bài. 
- Cả lớp nhận xét.
Tiết 4
 Môn : Chính tả(14)
 Bài : Chiếc áo búp bê 
 (Nghe_viết) 
I/Mục đích, yêu cầu:
 1. HS nghe GV đọc – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
 2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s/x hoặc ât/âc.
II/Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết BT2b. 
BT 3 ghi trên giấy A4.
III/Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Cho 2HS tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu l/n. 
B.Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
? Đoạn văn này tả gì?
- Yêu cầu HS tìm những từ ngữ cần viết hoa.
- Đọc cho 2HS viết bảng lớp : phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, nhỏ xíu.
- Nhắc HS cách trình bày bài.
- Đọc từng câu (từng bộ phận ngắn).
- Đọc lướt cho HS soát bài.
- Thu chấm, chữa bài, trả bài nhận xét.
 3)Hướng dẫn HS làm BT:
 *Bài tập 2b:
- GV nêu yêu cầu bài.
- GV dán phiếu và cho HS lên bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét chốt lại.
 *Bài tập 3a:
- GV nêu yêu cầu bài và phát giấy cho 3 nhóm làm.
- Gọi các nhóm làm bài trên phiếu dán bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về tìm thêm từ ngữ có vần âc/ât ở BT3b.
- 2 HS đọc và viết 2 câu thơ ở BT 3.
- HS theo dõi trong SGK.
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
- 2HS viết bảng lớp. Dưới lớp viết vở nháp, nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS viết bài.
- Trao đổi chéo soát lỗi cho nhau.
- HS đọc thầm đoạn văn làm vào vở.
- HS thi làm bài tiếp sức (lất - Đất- nhấc - bật - rất - bậc - lật - nhấc - bậc)
- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi làm bài theo nhóm.
- 3 nhóm cử đại diện lên dán và trình bày kết quả (sâu, siêng năng, sáng suốt, sành sỏi, / xanh, xa, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, )
Tiết 5
 Môn : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Tuần 12 : Sinh hoạt Ñoäi
I/Mục tiêu:
- GD HS coù tinh thaàn taäp theå, bieát ñoaøn keát, yeâu quyù baïn beø.
- HS coù tinh thaàn kyû luaät. Tích cực tham gia keá hoaïch nhoû.
- HS bieát haùt muùa moät soá baøi truyeàn thoáng cuûa Ñoäi.
II/Chuẩn bị:
- Chuaån bò caùc baøi haùt, muùa.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1)Ổn định:
2)Hoạt động 1 : Ca muùa haùt taäp theå:
- HD sinh hoaït ngoaøi trôøi, ñöùng thaønh voøng troøn. Haùt muùa moät soá baøi nhö : Đội ca, Quốc ca, Haønh khuùc Ñoäi Thieáu nieân Tieàn phong
- Taäp moät soá nghi thöùc, ñoäi hình ñoäi nguõ.
- HD chôi moät soá troø chôi taäp theå.
3)Hoạt động 2 : Keå veà moät soá taám göông anh huøng nhoû tuoåi:
- Nhaän xeùt.
- Höôùng daãn cho caùc em vieát moät soá suy nghó veà caùc taám göông ñoù.
- Tuyeân döông moät soá em coù baøi vieát hay.
4)Hoạt động 3 : Phaùt ñoäng phong traøo keá hoaïch nhoû:
- Neâu yù nghóa cuûa vieäc thu gom giaáy vuïn, làm sạch sân trường, nơi công cộng...
- Phaùt ñoäng phong traøo thu gom giaáy vuïn laøm keá hoaïch nhoû.
- Cuoái ñôït toång keát, tuyeân döông nhöõng em laøm toát, coù nhieàu ñoùng goùp.
- Hát 
- Haùt muùa taäp theå
- Taäp theo söï höôùng daãn cuûa GV. Sau ñoù thi ñua bieåu dieãn giöõa caùc đội viên.
- Chôi troø chôi. Chú ý Phaûi bieát ñoaøn keát toaøn nhoùm.
- Thi keå tröôùc lớp. 
- Taäp theå nhaän xeùt.
- Vieát moät soá suy nghó (neâu roõ vieäc laøm cuûa mình saép tôùi ñeå noi göông, tieáp böôùc).
- Trình baøy tröôùc taäp theå.
- Laéng nghe.
- Höôûng öùng phong traøo.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 lop 4.doc