Môn : Học vần
BÀI : ENG - IÊNG.
I.Mục tiêu: :
-Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Nói được 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
TUẦN 14 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Từ ngày 22 / 11 /2010 đến ngày 26 /11 /.2010. Thứ, ngày Tiết Môn Tên bài dạy ND điều chỉnh TG Hai 22/ 11 1 Chào cờ 30 ph 2 Học vần Eng –iêng 40 ph 3 Học vần Eng - iêng 40 ph 4 Toán Phép trừ trong phạm vi 8 Bt3 dòng 2 40 ph 5 Thủ công Gấp các đoạn thẳng cách đều 35 ph Ba 23/11 1 Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.Trò chơi 35 ph 2 Học vần Uông – ương 40ph 3 Học vần Uông - ương 40ph 4 Toán Luyện tập Bt2 cột 4 40ph 5 Rèn HS yếu Tư 24/11 1 Ậm nhạc Ôn bài hát Sắp đến tết rồi 35ph 2 Học vần Ang – ach 40ph 3 Học vần Ang - ach 40ph 4 Toán Phép cộng trong phạm vi 9 Bt2 cột 3 40ph 5 Rèn HS yếu 35ph Năm 25/11 1 Học vần Inh – ênh 40ph 2 Học vần Inh - ênh 40ph 3 Toán Phép trừ trong phạm vi 9 BT2 cột 4 40ph 4 TN&XH An toàn khi ở nhà 35ph 5 Rèn HS yếu Sáu 26/11 1 Học vần Ôn tập 40ph 2 Học vần Ôn tập 40ph 3 Mĩ thuật Vẽ màu vào các họa tiết. 35ph 4 Đạo đức Đi học đều và đúng giờ( T1) 35ph 5 Sinh hoạt lớp DUYỆT CỦA BGH Minh Thuận ngày, 22/11/2010 Cao Thị Ngọc Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Môn : Học vần BÀI : ENG - IÊNG. I.Mục tiêu: : -Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Nói được 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng. - Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định lớp. 2. KTBC : - Gọi HS đọc và viết nội dung bài hôm trước. HS còn lại cho viết bảng con. GV nhận xét chung và ghi điểm. 3.Bài mới: * HĐ1 Nhận diện vần. + Vần eng: - HD HS ghép vần eng và HD HS phân tích , đọc vần eng. - HD HS ghép tiếng xẻng, phân tích và đọc tiếng xẻng. - Giới thiệu tranh rút ra từ ứng dụng và HD HS đọc. - Cho HS đọc lại bài. + Vần iêng: HD tương tự vần eng. - Cho HS so sánh vần eng và vần iêng. * HĐ 2: Đọc từ ứng dụng - Viết từ ứng dụng lên bảng và HD HS tìm và đọc tiếng có chứa vần mới. Gọi đọc toàn bảng * HĐ 3: Viết bảng con. - HD HS viết vần và từ khóa vào bảng con. - Nhận xét và sửa chửa cách viết cho HS. Tiết 2 * HĐ 1: Luyện đọc: - HD HS đọc bài trên bảng lớp. - Cho HS QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và HD HS đọc . - HD HS tìm tiếng có chứa vần mới và tiếng có chứa chữ in hoa. * HĐ 2: Luyện viết: - HD HS viết vần và từ khóa vào vở tập viết. - Thu vở và ghi điểm 1 số vở . * HĐ3: Luyện nói - GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì? Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? Ao thường để làm gì? Giếng thường để làm gì? Nơi con ở có ao hồ giếng không? Ao hồ giếng có đăïc điểm gì giống và khác nhau? Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu? Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh? Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải làm gì? GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con 4.Củng cố, dặn dò - Cho Hs đọc lại toàn bài và HD HS tìm tiếng ngoài bài có chứa vần mới - Nhận xét ghi điểm. 5. Nhận xét 3 HS đọc viết nội dung bài trước. - Ghép và đọc vần eng; tiếng xẻng và từ lưỡi xẻng - So sánh vần eng và vần iêng cái xẻng củ riềng xà beng bay liệng - Viết vần và từ khóa vào bảng con. - Đọc bài trên bảng lớp. - QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và đọc. - Viết bài vào vở. Cảnh ao hồ, có người cho cá ăn,cảnh giếng có người múc nước. Học sinh chỉ và nêu theo tranh. Nuôi tôm, cá, lấy nước để rửa Lấy nước để ăn uống. Học sinh nêu theo ytêu cầu. Giếng nhỏ hơn ao nhưng rất sâu ,nước trong dùng để lấy nước sinh hoạt ăn uống, ao nhỏ hơn hồ. Ao, hồ và giếng Ở giếng. Bảo vệ nguồn nước, không xã rác bừa bãi làm ô nhiểm nguồn nước * Nhận xét:............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Toán Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 Tiết: 3 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8; biết viết phép tính thích hợp trong hình vẽ. - Viết hai phép tính ở BT 4 II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/.Ổn định lớp. 2/ KTBC: 3/ Bài mới. * Hđ 1 : Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Thành lập 8 – 1 và 8 – 7 Gv dán 8 ngôi sao lên bảng và hỏi : có tất cả bao nhiêu ngôi sao ? Có 8 ngôi sao, bớt đi một ngôi sao còn lại mấ ngôi sao ? Cho hs viết vào chỗ chấm. Viết bảng : 8 – 1 = 7 Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt bài toán cho phép tính : 8 – 7 = 1 Có 8 ngôi sao bớt đi 7 ngôi sao còn lại mấy ngôi sao Viết bảng : 8 – 7 = 1 Thành lập 8 – 2 = 6 và 8 – 6 = 2 Thành lập 8 – 3 = 5 và 8 – 5 = 3 Thành lập 8 – 4 = 4 Bước đầu giữ lại các công thức ở bảng lớp và cho hs học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8. * Hđ 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào bảng con. - HD HS đếm bằng que tính. - Nhận xét sửa chữa Bài 2: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào SGK. - Nhận xét sửa chữa Bài 3: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào bảng nhóm. - Nhận xét sửa chữa Bài 4: quan sát tranh rồi nêu phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. Có tất cả mấy quả lê ? Bé lấy đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 4. Củng cố, dặn dò: - Cho Hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 - GD HS 5. Nhận xét Có tất cả 8 ngôi sao. Còn lại 7 ngôi sao. Viết kết quả. Hs đọc : 8 trừ 1 bằng 7. Còn lại 1 ngôi sao. Viết kết quả vào chỗ chấm. Hs đọc : 8 trừ 7 bằng 1. Thực hiện ở que tính rồi nêu kết quả. 1/ Tính. - Thực hành vào bảng con. 2/ Tính: - Thực hành trong SGK. 3/ Tính: - Thực hành trong bảng nhóm. 8 - 4 = 4 5 - 2 = 3 8 - 3 = 5 8 - 6 = 2 * Nhận xét:............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Thủ công Bài : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU. Tiết:4 I. Mục tiêu: - Biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ, các nếp gấp có thể chưa được thẳng, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: Giấy màu và vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định 2/KTBC 3/Bài mới * Hđ1: - Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Cho hs quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều. - Gv hướng dẫn hs mẫu cách gấp : a/. Gấp nếp thứ nhất Ghim tờ giấy màu lên bảng, gấp mép giấy vào 1 ô. b/. Gấp nếp thứ hai Ghim tờ giấy màu lên bảng (mặt màu huớng ra ngoài) gấp giống nếp thứ nhất. c/. Gấp nếp thứ ba Ghim tờ giấy, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước. d/. Gấp nếp tiếp theo. Gấp như bước 1 và 2 cho đến hết tờ giấy. * H đ 2: Hs thực hành 4/ Củng cố, dặn dò : Đánh giá sản phẩm. 5/Nhận xét è rút ra nhận xét : chúng cách đều nhau, chồng khít lên nhau. Hs quan sát các thoa tác của gv. Hs thực hiện ở giấy màu, gấp 1 ô -HS thực hành gấp * Nhận xét:............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 23 tháng11 năm 2010 THỂ DỤC BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, TRÒ CHƠI TIẾT: 1 Môn : Học vần BÀI : UÔNG – ƯƠNG Tiết: 2,3 I.Mục tiêu: -Đọc và viết được uông, ương, quả chuông, con đường. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Nói được 2 – 4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng. - Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Đồng ruộng. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định lớp. 2. KTBC : - Gọi HS đọc và viết nội dung bài hôm trước. HS còn lại cho viết bảng con. GV nhận xét chung và ghi điểm. 3.Bài mới: * HĐ1 Nhận diện vần. + Vần uông: - HD HS ghép vần uông và HD HS phân tích , đọc vần uông. - HD HS ghép tiếng chuông, phân tích và đọc tiếng chuông. - HD HS đánh vần. - Giới thiệu tranh rút ra từ ứng dụng và HD HS đọc. - Cho HS đọc lại bài. + Vần ương: HD tương tự vần uông. - Cho HS so sánh vần uông và vần ương. * HĐ 2: Đọc từ ứng dụng - Viết từ ứng dụng lên bảng và HD HS tìm và đọc tiếng có chứa vần mới. - HD HS đánh vần. Gọi đọc toàn bảng * HĐ 3: Viết bảng con. - HD HS viết vần và từ khóa vào bảng con. - Cầm tay HS viết bảng con. - Nhận xét và sửa chửa cách viết cho HS. Tiết 2 * HĐ 1: Luyện đọc: - HD HS đọc bài trên bảng lớp. - Cho HS QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và HD HS đọc . - HD HS tìm tiếng có chứa vần mới và tiếng có chứa chữ in hoa. * HĐ 2: Luyện viết: - HD HS viết vần và từ khóa vào vở tập viết. - Thu vở và ghi điểm 1 số vở . * Luyện nói: GV treo tranh và hỏi: Bức trang vẽ gì? Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? Trong trang vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác? Con đã thấy các bác nông dân làm việc bao giờ chưa? Đối với các bác nông dân và những sản phẩm của họ làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào? GV giáo dục TTTcảm 4.Củng cố : - Cho HS đọc bài trên bảng và HD HS tìm tiếng ngoài bài có chứa vần mới. 5.Nhận xét, 3 HS đọc viết nội dung bài trước. - Ghép và đọc vần uông; tiếng chuông và từ quả chuông - So sánh vần uông và vần ương rau muống nhà trường luống cày nương rẫy - Viết vần và từ khóa vào bảng con. - Đọc bài trên bảng lớp. - QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và đọc. - Viết bài vào vở. Cảnh cày, cấy trên đồng ruộng. Các bác nông dân. Cày bừa và cấy lúa. Gieo mạ, be bờ, tát nước. Đã thấy rồi. Tôn trọng họ và sản phẩm của họ làm ra. * Nhận xét:............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ... Bước 2: Thu kết qủa quan sát của học sinh. GV treo tất cả các tranh ở trang 30 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * KL: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ, không cho các em nhỏ cầm chơi. * Hđ 2: Thảo luận nhóm: MT: Học sinh biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy. Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi: Điều gì có thể xãy ra trong các cảnh trên? Nếu điều không may xãy ra em làm gì? Nói gì lúc đó Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xãy ra và cách giải quyết tốt nhất. * Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. * Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện. Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và đồ điện. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi sắm vai xữ lý các tình huống như: khi có cháy, khi gặp người bị điện giật, có người bị bỏng, bị đứt tay. Nhận xét. Tuyên dương. .Học bài, xem bài mới. Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. 5. Nhận xét Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống. Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu tên bài. Chia lớp thành 4 nhóm, phân mỗi nhóm 1 tình huống. Học sinh làm việc theo nhómsắm vai xữ lý tình huống. Các nhóm khác nhận xét. * Nhận xét:............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 MĨ THUẬT BÀI: VẼ MÀU VÀO CÁC HỌA TIẾT HÌNH VUÔNG TIẾT: 1 Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP Tiết: 2,3 I.Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng ng/ nh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến 59. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công - Kể được 3,4 đoạn của câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định lớp: 2. KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 3 HS lên bảng đọc lại bài cũ. HS còn lại tất cả cho viết bảng con. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì? Hai vần có gì khác nhau? Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa. * HĐ 1: Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. * HĐ2: Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) * HĐ3: Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trongtừngtừ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 * HĐ1:Luyện đọc: Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. * HĐ2; Luyện viết: - HD HS viết các từ ứng dụng vào vở tập viết. - Thu vở ghi điểm và nhận xét 1 số bài của HS * HĐ3: Kể chuyện: Quạ và Công. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. * Kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. Đóng vai Quạ và Công: Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện. Đọc sách kết hợp bảng con. 4.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 5. Nhận xét: - 3 HS lên bảng, HS còn lại viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Ang, anh Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. Học sinh nêu, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 7 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Bình minh, nhà rông, nắng chang chang Viết các từ ứng dụng vào bảng con . - Đọc bài trên bảng lớp và đọc câu ứng dụng. Trên trời mât trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. - Viết bài vào vở tập viết Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. 3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp * Nhận xét:............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Môn : Đạo đức: BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ Tiết: 4 I.Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của người HS là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.Ổn định lớp: 2. KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. - Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào? - Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? GV nhận xét KTBC. 3.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hđ 1 : Học sinh bài tập 1: Gọi học sinh nêu nội dung tranh.và hỏi -Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? -Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? -Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. * Kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. * H đ 2: Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi học sinh đóng vai trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? * H đ3: Tổ chức cho học sinh liên hệ: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? *Kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước. Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 * H đ 1 : Sắm vai tình huống trong bài tập 4: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4. GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh. Nhận xét đóng vai của các nhóm. GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? *Kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. * Hđ2: Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5) GV nêu yêu cầu thảo luận. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. *Kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. * Hđ 3: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp. Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. * Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. 4.Củng cố, Dặn dò Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. 5. Nhận xét HS nêu tên bài học. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. Không nói chuyện riêng. Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách. Vài HS nhắc lại. Học sinh nêu nội dung. Thỏ đi học chưa đúng giờ. Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh. Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Học sinh nêu. Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp. Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Cho học sinh thảo luận nhóm. Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe vài em đọc lại. Học sinh nêu tên bài học. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. * Nhận xét:............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: