Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM

(Phun - tơn o - xlơ)

I. MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK).

- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người, yêu quý mọi người.

II. ĐỒ DÙNG

 - GV: Tranh minh hoạ trang 132 SGK, bảng phụ.

 - HS : SGK.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
(Phun - tơn o - xlơ)
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người, yêu quý mọi người.
ii. ĐỒ DÙNG
	- GV: Tranh minh hoạ trang 132 SGK, bảng phụ.
	- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng, HD cách đọc và đọc mẫu
- Gọi hS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HD cách đọc
- GV đọc mẫu 
c.Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai
- Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét 
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
GV kêt luận nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc 
- GV nhận xét 
4. Củng cố
- Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc từ khó
- 2 HS đọc 
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.
+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
+ các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất.
- HS nêu nội dung của bài
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS thi đọc
- HS nêu
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Vận dụng vào giải BT có liên quan.
 - Yêu thích học toán học.
 - Bài tập cần làm: 1a, 2.
ii. ĐỒ DÙNG
	- GV: Bảng phụ
	- HS : SGK
IIi. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Bài giảng 
a) Ví dụ 1
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
- GV hỏi Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao?
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
* Quy tắc thực hiện phép chia
c. Luyện tập thực hành
* Bài 1a:
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
*Cũn t/gian h/dẫn hs làm bài
4. Củng cố 
- GV tổng kết tiết học
5. Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
 27 4
	30	6,75 (m)
	 20
 0
- HS nghe yêu cầu.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính .
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16, 8m
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Chính tả ( Nghe - viết )
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bài đúng hình thức đoạn văn xuôi (đoạn từ Pi-e đến cô bé mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi trong bài Chuỗi ngọc lam).
 -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo y/c BT3, làm được BT2a.
 - Rèn ý thức viết đúng, viết đẹp, viết đúng tốc độ. 
II .ĐỒ DÙNG
HS : SGK
 - GV: Bảng phụ; từ điển HS 
IIi. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x 
- Yêu cầu nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
* Viết chính tả
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
* Soát lỗi- chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập
* bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức"
- Cả lớp hát
- 3 HS lên làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...
- HS viết từ khó
- HS viết chính tả
- HS lên làm trên bảng phụ
tranh
chanh
tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
trưng
chưng
trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng
chúng
trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
trèo
chèo
leo trèo, trèo cây trèo cao 
vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở bài tập
- GV nhận xét kêt luận: 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- HS làm vào vở một HS lên bảng làm
Đáp án:
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
 Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Có kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia.
 - Yêu thích toán học.
 * Bài tập cần làm: 1,3,4.
I. ĐỒ DÙNG
	- GV: Bảng phụ
	- HS : SGK
IIi. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn HS kém.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Cũn t/gian h/dẫn hs làm bài 2.
* Bài 2: 
4. Củng cố 
- GV tổng kết tiết học
5. Dặn dò
- HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,67 – 6,87 
 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
 = 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 
 = 4,38
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 9,6 = 230,4 (m)
 Đáp số: 67,2m 
 230,4m2
- 1HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu
- Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa DT riêng đã học(BT2)
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c)
HS khá, giỏi ... học và giao bài tập về nhà
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
-Troứ chụi: Tửù choùn.
- Chaùy nheù treõn ủũa hỡnh tửù nhieõn, 100- 200m.
- Xoay caực khụựp
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Chia toồ taọp luyeọn
-Taọp laùi 4 ủoọng taực ủaừ hoùc.
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Caỷ lụựp thi ủua chụi.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- Haựt vaứ voó tay theo nhũp.
Mĩ thuật
 Vẽ trang trí
	Trang trí đường diềm ở đồ vật	
I. Mục tiêu:
	- Hiểu cách trang trí được đường diềm ở đồ vật.
	- HS biết cách vẽ đường diềm ở đồ vật.
	- Vẽ được đường diềm ở đồ vật.
 - Yêu quý môn trang trí.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
 + SGK - SGV- Một số đồ vật có trang trí đường diềm.
	+ Bài vẽ đường diềm ở đồ vật.
- HS chuẩn bị: 
	+ SGK, vở tập vẽ.	
 + Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
1. ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Dạy bài mới
* Hoạt đông: Quan sát- nhận xét
 - GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình ở sgk.
 - Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những đồ vật nào ?
 - Khi được trang trí bằng đường diềm, hình dáng của các vật như thế nào ?
 - Người ta thường trang trí đường diềm ở vị trí nào của đồ vật ?
 - Hoạ tiết ở các đường diềm thường là những hình gì ?
 - Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ
- GV vẽ nhanh lên bảng các bước tiến hành bài vẽ.
+ Nêu cách trang trí đường diềm ở đồ vật ?
+Khi trang trí cần chú ý điều gì ?
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS thực hành.
- Yêu cầu HS tự tạo dáng một đồ vật và sử dụng đường diềm để trang trí.
- GV gợi ý một số hoạ tiết cho HS lựa chọn.
- GV theo dõi, góp ý, hướng dẫn những HS còn lúng túng để hoàn thành bài vẽ.
* Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá
- GV cùng HS nhận xét chọn bài đẹp về :
 + Bố cục.
 + Vẽ hoạ tiết.
 + Vẽ màu.
- GV nhận xét chung tiết học
4. Củng cố: Có mấy cách vẽ trang trí đường diềm.
5. Dặn dò:
- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
Hoạt động của HS
- HS quan sát 
- HS trả lời.
- Quan sát hình 2 sgk T 46.
- HS nêu.
- HS vẽ trang trí đường diềm vào đồ vật
- HS chọn bài tiêu biểu, đẹp theo cảm nhận.
- Sưu tầm tranh ảnh về quân đội .
 Địa lí
giao thông vận tải
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
 + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
 + Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
 - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. 
Học sinh khá, giỏi:
 - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.
 - Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam.
 - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: - Bản đồ Giao thông Việt Nam; Phiếu học tập của HS.
- HS: - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy - học 
	Hoạt động của thầy	
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải
- GV tổ chức cho HS thi kể các loại hình các phương tiện giao thông vận tải.
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
+ Phát phấn cho 2 em ở đầu hai hàng của 2 đội.
+ Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một loại hình hoặc một loại hình hoặc một phương tiện giao thông.
+ HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, chơi như thế nào cho đến khi hết thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên.
+ Hết thời gian, đội nào kể được nhiều loại hình, nhiều phương tiện hơn là đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi:
+ Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào?
+ Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình.
* Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông
- GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS:
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì?
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông nào?
+ Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào?
+ Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá?
+ Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển được mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam?
* Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta
- GV treo lược đồ giao thông vận tải và hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng của nó.
- Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta.
- GV nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập .
- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
- Cả lớp hát
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Xem lược đồ công nghiệp Việt Nam và cho biết các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu?
- HS cả lớp hoạt động theo chủ trò (GV).
+ HS lên tham gia cuộc thi.
Ví dụ về các loại hình, các phương tiện giao thông mà HS có thể kể:
+ Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ngựa, xe bò, xe ba bánh,...
+ Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà lan,...
+ Đường biển: tàu biển.
+ Đường sắt: tàu hoả.
+ Đường hàng không: Máy bay
- HS trả lời
- HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông.
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,...
+ Theo đơn vị là triệu tấn.
+ HS lần lượt nêu:
Đường sắt là 8,4 triệu tấn.
Đường ô tô là 175,9 triệu tấn.
Đường sông là 55,3 triệu tấn.
Đường biển là 21, 8 triệu tấn.
+ Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất, chở được khối lượng hàng hoá
nhiều nhất.
- Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,...
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
- 2 nhóm trình bày.
Thứ bảy, ngày 1 tháng 12 năm 2012
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ 
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG
	- GV: - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
 - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
	- HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 22 SGK
- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ
Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung từng bức tranh trong SGK
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV KL: Đó là những người phụ nữ mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng góp trong xã hội 
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
- GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong SGK
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- GV gọi một số HS lên trình bày
GV KL
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 HD học sinh cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu
2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ đỏ , không tán thành giơ thẻ xanh
GV kết luận 
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp hát
- HS nêu ghi nhớ
- Các nhóm quan sát ảnh và thảo luận về nội dung từng ảnh
+ Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh" mẹ địu con làm nương" đều là những phụ nữ đã có đóng góp rất lớn trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, xây dựng đất nước, khoa học, quân sự thể thao và trong gia đình..
 + Vì họ là những người gánh vác rất nhiều công việc gia đình, chăm sóc con cái, lại còn tham gia công tác xã hội....
- HS đọc ghi nhớ 
- HS làm việc cá nhân
Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là:(a),(b) 
- Các việc làm biểu hiện không tôn trọng phụ nữ là: ( c) ; ( d) 
- HS giơ thẻ 
- HS giải thích lí do , 
- Lớp nhận xét
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu tự chọn(tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích
 - Rèn đôi bàn tay khéo léo.
- Yêu thích sản phẩm mình làm ra, giữ gìn sản phẩm đó.
II. ĐỒ DÙNG
	- GV: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu, thêu đã học
	- HS : SGK; Dụng cụ để thực hành
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các nhóm kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thực hành
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành:
 Cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn.
 + Lựa chọn loai sản phẩm để làm.
 + Lấy vật liệu để chuẩn bị làm. 
- GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân
4. Củng cố
- GV nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
5. Dặn dò
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
- Cả lớp hát
- HS nêu nội dung thực hành và thực hành theo nội dung đã chọn 
- HS các nhóm tiếp tục thực hành
- Các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK
- HS báo cáo kết quả đánh giá

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14 lop 5 Chinh.doc