Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục đích - yêu cầu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; Biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn.
- Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và Biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng: Tranh SGK.
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
Thứ hai, ngày tháng năm 2011. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ***************************** Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích - yêu cầu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; Biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn. - Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và Biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra Bài cáũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng Bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét,chođiểm từng HS. 2- Dạy Bài mới : Hoạt động 1- Giới thiệu Bài : -choHS quan sát tranh minh họa v mơ tả cáảnh vẽ trong tranh. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu Bài a/ Luyện đọc - Yêu các 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn cáủa bài (2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó:, Chư Lênh, Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần Chú giải . - Yêu các HS luyện đọc theo cáặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cácáh đọc như sau : + Toàn bài đọc với giọng kể cáhuyện. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. b/ Tìm hiểu Bài : - GV chia HS thành Nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi tìm hiểu Bài : + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? Ý 1: Cô giáo đến Chư Lênh + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? Ý 2: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó? + Những các tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? Ý 3, 4: Dân làng háo hức chờ đợi chữ của cô giáo. + Bài văn cho em Biết điều gì ? - Ghi nội dung cáhính của Bài lên bảng. - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. Hoạt động3:Đọc diễn cáảm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 + Treo bảng phụ cáó viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét,chođiểm HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng Bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. - HS lắng nghe. - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1 : Căn nhà sàn cáhật ... dànhchokhácáh qúy. + HS 2 : Y Hoa đến ... cáhém nhát dao. + HS 3 : Gi Rok xoa tay ... xem cái cáhữ no ! + HS 4 : Y Hoa lấy trong ti ... chữ cáơ gio - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn - 2 HS đọc thành tiếng trướcá lớp. - Theo di GV đọc mẫu. - Làm việc theoNhóm - Câu trả lời tốt : + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. + Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy : · Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu Biết. · Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cáái cáhữ. · Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu Biết, ấm no cho mọi người. * Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. - Lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS nhận xét + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cáảm. TOÁN LUYỆN TẬP I Mụcá tiêu: Biết : - CÁhia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cáần làm: Bài 1(a,b,cá), Bài 2(a) v Bài 3.* Bài 4 dànhchoHS khá giỏi. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcá sinh 1. Kiểm tra: Gọi 1 họcá sinh nu quy tắc chia số thập phnchosố thập phn. Gọi 1 họcá sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...? Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu Bài: b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm v trình bày cácáh làm. - Gv nhận xét v chốt lại ý đúng . Bài 2: -Gọi Hs đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài và trình bày cách làm - Học sinh làm Bài vo vở v gọi 1hs lên bảng làm. - Gv nhận xét v cáhốt lại ý đúng . Bài 3:Gọi Học sinh đọc các yêu cầu của bài . + Bài toán cho Biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Họcá sinh tự tóm tắt Bài v giải bài toán vô vở. - Gv nhận xét v cáhốt lại ý đúng . - Gv nhận xét , chốt lại ý đúng . *Bài 4 :HSG: SGK trang 72 - Yêu các Hs đọc đề .Hướng dẫn dànhchoHS khá giỏi - GV hỏi : Để tìm số dư cáủa 218 : 3,7 chú ng ta phải làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi no ? - GV yêu cầu HS đặt tính v tính. - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 l bao nhiêu ? - GV nhận xét v cho điểm HS. 3/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Dặn học sinh về nh làm Bài tập và chuẩn bị Bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu quy tắc. - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - Hs dưới lớp làm vào vở nháp 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 1 9 5 4,5 6 3 6,7 0 0 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 4 6 1,18 5 55 21,2 2 08 92 6 0 0 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa Biết. - 3 HS làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở; HS khá, giỏi làm cả phần b và c. a. x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b, x 0,34 = 1,19 1,02 x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c, x 1,36 = 4,76 4,08 x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28 - 1 HS đọc đề. - 1 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt 3,952 kg: 5,2 l 5,32 kg : ? l Bài giải: 1l dầu cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu có số lít dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l. Bài làm: 218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương) Khoa học THUỶ TINH I. Mục tiêu - HS nhận Biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng - Hình minh hoạ sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu tính chất và ứng dụng của xi măng? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh. * Mục tiêu: - HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em Biết? + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho Biết thuỷ tinh có màu sắc như thế nào? + Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? [ GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ. HĐ 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng. * Mục tiêu: - Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. * Cách tiến hành: - Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì? + Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì? + Em có Biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không? + Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh? 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS nêu. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi. + Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, đồ lưu niệm,... + Đều trong suốt. + Chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc bằng thuỷ tinh nên khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ. - HS đọc thông tin trong SGK, dựa vào kinh nghiệm thực tế, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Dùng để sản xuất cốc, chén, li, kính mắt, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, đồ lưu niệm,... + Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,... + Đung nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn. - HS thảo luận nhóm đôi: + Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. + Để nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ. CHIỀU: Chính tả (Nghe – viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích yêu cầu - HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Đoạn văn cho em Biết điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết bài. - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV đọc bài. d. So ... hải tích tìm được. - HS nghe theo dõi. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước Bàiển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5%. - HS làm vở nháp, bảng lớp. 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 % 1,35 = 135 % - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. b. 45 và 61 = 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % c. 1,2 và 26 = 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % - 1 HS đọc đề. - HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu đính bảng. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % Đáp số: 52 %. ************************************ - Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục đích yêu cầu - HS Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh của em bé. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự lập dàn ý. - Nhận sét- bổ xung. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý. - 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. * Mở bài: - Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? Bé con nhà ai? * Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng em bé: + Thân hình như thế nào? + Mái tóc. + Khuôn mặt. + Tay chân. - Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,. * Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em về em bé. - 2 HS đọc y/c bài tập. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn Địa lí Thương mại và du lịch I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch: + Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,... + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... - HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. Đồ dùng - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ + Nước ta có những loại hình giao thông nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Hoạt động thương mại. - Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta? + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu? b. Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau. + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? + Cho Biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố. + Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản + Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. + Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: - Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi Bàiển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa CHIỀU: TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN Mở rộng vốn: từ Hạnh phúc - tổng kết vốn từ I.MỤC TIÊU Củng cố cho HS -Biết trao đổi , tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc . - Học sinh Biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết -Hs liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dan tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng cua người ; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò bè bạn . -HS vận dụng viết đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phiếu Bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung -Ơn mở rộng vốn từ Hạnh phc Bài 1: Ghép các tiếng sau Vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo lên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, lộc. làm, chúc, hồng HS làm cá nhân Hạnh phúc, chúc phúc, hồng phúc, phúc lợi, phúc đức, vô phúc, phúc hậu, phúc lộc, làm phúc. Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với cột A HS lm phiếu A B 1) Phúc hậu a) Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đoàn thể mang lại cho người dân( ăm, ở, chữa bệnh) 2) Phúc lợi B0 Có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác. 3)phúc lộc c) Điều tốt lành để lại cho con cháu. 4) Phúc đức d) Gia đình yn ấm, tiền của dồi do. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: hạnh phúc, phúc hậu - Ai cũng mong sống trong một gia đình hạnh phc. - Bà ngoại em là người rất phúc hậu. Ôn: Tổng kết vốn từ Bài 1: Nêu một từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp các dân tộc Bài 2: Nâng cao: Trang 73: Giải nghĩa các thành ngữ tục ngữ sau: đặt câu với một trong những thành ngữ tục ngữ này - HS làm miệng a) bố, mẹ, anh, chị, cơ, ch,.. b) giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng.. c) nơng dn, cơng nhn, thợ lặn,.. b) Thái, Mường, Kinh, Taydf, Khơ – mua Mu chảy ruột mềm: Tình thương yêu giữa những người ruột thịt, cùng nịi giống. - Đặt câu: Tôi với chú ấy là chỗ “ mu chảy ruột mềm” làm sao bỏ nhau được. Máu chảy ruột ,mềm Môi hở răng lạnh Ăn vóc học hay Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ. -Môi hở răng lạnh: Tình yêu thương giữa các thành viên trong gia đình - Ăn vóc học hay: ăn khỏe học hành giỏi giang. - Tình yêu thương đồng loại Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về nội dung câu tục ngữ “ Chị ngã em nâng” - HS làm cá nhân Nói về sự đoàn kết giữa những thành viên trong gia đình , khuyên người ta nên Biết quý trọng tình chị- em ( anh- em) để khi có gặp khó khăn, hoạn nạn thì phải Biết giúp đỡ lẫn nhau. - HS làm xong trình bày trước lớp - Gv nhận xet ghi điểm một số bài. 3 Củng cố dặn dò - Gv hệ thống bài - liên hệ - Chuẩn bị tiết sau: Tổng kết vốn từ (tiếp theo) - Nhận xét tiết học Kĩ thuật Lợi ích của việc nuôi gà I. Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. Phiếu học tập Các SP nuôi gà thịt, trứng, lông, phân Lợi ích của việc nuôi gà - Phiếu đánh giá kết quả học tập. Hãy đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế Bàiến thực phẩm. + đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch , đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ 1: Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. - Nhận xét- bổ sung- kết luận. HĐ 2: Làm việc nhóm đôi - Gv phát phiếu đánh giá kết quả học tập. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu ứng dụng của các mũi khâu, thêu đã học. 1, Lợi ích của việc nuôi gà - HS nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. - Đại diện các nhóm báo cáo. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Gà nhanh lớn, có khả năng đẻ nhiều trứng trên năm. + Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thức ăn hàng ngày. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế Bàiến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập KT chủ yếu của nhiều g/đ ở nông thôn + Tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên. 2, Đánh giá kết quả học tập - HS thảo luận và làm điền vào phiếu. - HS liên hệ việc chăm sóc gia cầm, vật nuôi trong gia đình. ****************************** HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. II. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1:*.- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. 2 *Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa trường, lớp. - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học khá sạch sẽ. - Ôn tập một số môn. - Duy trì việc học bồi dưỡng. - Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ. - Đảm bảo ATGT 3/ Phương hướng tuần tới: - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Ôn tập thật tôt để kiểm tra đạt chất lượng cao- Tiếp tục giải Toán qua Iternet -Ý kiến các em - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động vừa qua - HS lắng nghe - Cả lớp cùng thực hiện.
Tài liệu đính kèm: