Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/. Yêu cầu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.

- Giáo dục HS biết sống tốt.

II/. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Ngày soạn: 18/12/2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/12/2009
Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/. Yêu cầu: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.
Giáo dục HS biết sống tốt.
II/. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Học thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
GV nhận xét, cho điểm.
B/. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
 * Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài.
? Bài văn chia làm mấy đoạn?
+ Phần 1: Từ đầu đến .... mà còn cho thêm gạo, củi
+ Phần 2: Từ Một lần khác.... càng nghĩ càng hối hận
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại
- HS đọc nối tiếp lần 1.
? Tìm tiếng, từ khó đọc? chữa, mụn mủ, công danh, nhân nghĩa
-HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 3 trôi chảy.
HS luyện đọc theo cặp. 
GV đọc diễn cảm bài văn.
* Tìm hiểu bài: 
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông cứu chữa bệnh cho con người thuyền chài? Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn.
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.
? Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi? Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? Công danh không là gì chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi và đáng quý.
HS nêu ý nghĩa bài văn
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
? Tìm giọng đọc toàn bài? Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 trong bài
Bình chọn bạn đọc hay.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Toán: 	 LUYỆN TẬP
I Yêu cầu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. Làm bài 1,2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3.
- Rèn kỹ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phàn trăm.
- Giáo dục HS chăm rèn toán.
II/. Chuẩn bị: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
GV chấm vở bài tập một số em. Nhận xét.
B/. Bài mới: 	 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc đề bài.
Cho HS ngồi gần nhau để trao đổi về mẫu.
GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa.
Nhắc HS khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng.Cả lớp làm bảng con, gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.Cả lớp giải vào vở.GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài.
 Bài giải
a. Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9%
0,9 % = 90%
b. Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
c. Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5 – 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%
 b. Thực hiện 117,5%
 c. Vượt 17,5%
Bài 3: HS đọc đề bài.
HS tóm tắt đề bài: 	Tiền vốn: 42000 đồng
Tiền bán : 52500 đồng
Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%
Vậy số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: 125% và 25%
C/. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Xem lại các bài tập đã làm.
Anh văn:
Ngày soạn: 19/12/2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 /12/2009
Thể dục:	 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I – Yêu cầu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung . Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 
- Rèn kỹ năng tập động tác đúng chuẩn.
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện thân thể.
II – Chuẩn bị: 	
Địa điểm :Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .
Phương tiện :Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III –Lên lớp:
	A. Phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2 phút.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc quanh sân tập: 1 phút
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp: 2-3 phút
- Trò chơi tự chọn: 1-2 phút
B. Phần cơ bản: 18-22 phút
a) Ôn bài thể dục phát triển chung: 13-15 phút
HS lần lợt lên thực hiện từng động tác
HS vừa thực hiện động tác – GVv đánh giá
GV nêu những yêu cầu cơ bản của động tác đó.
Hô liên tục hết động tác này đến động tác khác
Nhịp cuối cùng của động tác trớc cần hô tên động tác sau
Những lỗi sai HS thờng mắc và cách sửa
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
b) Trò chơi “Lò cò tiếp sức”: 5-7 phút
GV nêu tên trò chơi .
Nhắc lại cách chơi, sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi.
GV cần có hình thức khen và phạt.
C. Phần kết thúc :4- 6 phút 
- GV hệ thống bài : 2 phút
- GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học: 1-2 phút
- GV giao bài tập về nhà: Về nhà ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra
Địa lý:	ÔN TẬP
I/.Yêu cầu: 
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta. 
Rèn kỹ năng chỉ bản đồ.
Giáo dục HS ham thích tìm hiểu về quê hương đất nước.
II/. Chuẩn bị:
Bản đồ phân bố dân cư và bản đồ kinh tế Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 
Gọi HS xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. 
GV nhận xét.
B/. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
Gọi một số học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ và trả lời câu hỏi:
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nước ta có 54 dân tộc?
? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Dân tộc Kinh, sống chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển. 
? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Sống chủ yếu ở vùng núi.
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2: (Trò chơi “ Đối đáp nhanh”)
Chọn một số HS tham gia trò chơi. Chia số HS đó thành hai nhóm bằng nhau, mỗi HS được gắn cho một số thư tự bắt đầu từ 1.
GV hướng dẫn cách chơi và HS chơi.
HS nhận xét, đánh giá nhóm thắng cuộc:
Câu a: Sai; câu b: Đúng; câu c: Đúng; câu d: Đúng; câu e: Sai; câu g: Đúng.
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
Nhóm thảo luận và hoàn thành câu 3 trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét, bổ sung.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A.
 - Nhận xét tiết học.
Toán:	 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP)
I/. Yêu cầu: 
-Biết tìm một số phần trăm của một số. Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Làm bài 1,2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3.
- Rèn kỹ năng tìm một số phần trăm của một số.
- Giáo dục HS chăm học toán.
II/. Chuẩn bị:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng làm bài 2. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
 	1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm:
a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc ví dụ
GV ghi tóm tắt đề bài
Số HS toàn trường 800 HS
Số HS nữ chiếm 52,5%
Số HS nữ ....... HS ?
HS tự làm bài giải
GV nhận xét
b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
GV đọc đề bài
Hướng dẫn HS làm bài.
Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau mỗi tháng có lãi 0,5 đồng
Vậy gửi 1 000 000đ sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ?
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 : 100 x 0,5 = 5 000 đồng
Đáp số: 5 000 đồng
2. Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn
Tìm 75% của 32 HS (HS 10 tuổi)
Tìm số học sinh 11 tuổi.
Cả lớp làm vào vở nháp, gọi HS lên bảng chữa bài:
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Hướng dẫn
Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (tiền lãi 1 tháng)
Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. 
 Cả lớp giải vào vở,GV thu vở, chấm, nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
Bài 3: Hướng dẫn
Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
Tìm số vải may áo.Cả lớp làm vào vở nháp, gọi HS lên bảng chữa bài:
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
C/. Củng cố, dặn dò: 
Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Chuẩn bị trước các bài tập tiết luyện tập.
Chính tả: (Nghe-viết): 	VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/. Yêu cầu: 
- Viết đúng bài chính tả, trìhn bày đúng hình thức hai khổ thơ của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi; v/ d, tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩ chuyện(bài 3).
Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ viết.
II/. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Làm bài tập 2a trong tiết chính tả tuần trước.
B/. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS nghe - viết :
Gọi HS đọc 2 khổ thơ.
? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì ở đất nước ta? Đất nước ta đang trên đà phát triển.
-Hướng dẫn viết các từ khó:
? Tìm các chữ khó viết trong bài? Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, nguyên
Luyện viết các từ khó vào bảng con..
- Viết chính tả:GV đọc - HS viết.
GV đọc – HS dò lỗi chính tả.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức
Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình. Ví dụ
giả rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn 
rây bột, mưa rây
hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
giây bẩn, giây mực, phút giây
Vàng tươi, vàng bạc
Ra vào, vào ra
vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
dễ dàng, dềnh dàng
dồi dào
dỗ dành
Bài 3:
HS đọc yêu cầu của BT 3.
Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Sau khi hoàn thành bài tập một vài HS đọc lại mẫu chuyện và trả lời câu hỏi
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn về nhà HS kể lại mẫu chuyện cười ở BT 3 cho người thân nghe.
 Ghi nhớ những hiện tượ ...  bạn kể, nhận xét lời kể của bạn
II/. Chuẩn bị:
 Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình.
Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS kể lại một câu chuyện em được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
B/. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS kể chuyện: 
Một HS đọc đề bài. 
GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này ntn?
Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện.
Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp
Kể chuyện theo cặp: từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
GV đến từng nhóm hướng dẫn, góp ý.
Thi kể chuyện trước lớp.
HS tiếp nối nhau thi kể.
GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn.
Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời thêm câu hỏi của các bạn
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà kể chuyện về những người biết mang lại niềm vui cho người thân nghe
Chuẩn bị bài kể chuyện tiết sau.
Toán:	 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP)
I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II/. Chuẩn bị:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Giáo viên thu vở một số em. Chấm điểm.
B/. Bài mới: 
 1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a. Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
GV đọc bài toán
GV ghi tóm tắt.
52,5% số HS toàn trường là 420 HS
100% số HS toàn trường là .... HS?
HS làm bài:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
b. Giới thiệu mộtbài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
HS đọc đề bài 
HS tóm tắt đề bài
GV ghi tóm tắt lên bảng
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
2. Thực hành.
Bài 1: HS đọc đề bài và tóm tắt
Bài giải
Số học sinh trường Vạn Thịnh là
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 HS
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài
Bài giải
Tổng số ản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
Bài 3:
10% =
1
25% =
1
10
4
a. 5 x 10 = 50 (tấn)
b. 5 x 4 = 20 (tấn)
C/. Củng cố, dặn dò: 
Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập.
Tập làm văn: TẢ NGƯỜI 
 (Kiểm tra viết)
I/. Mục tiêu: 
HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/. Chuẩn bị: SGV.
III/. Lên lớp:
A/. Giới thiệu bài.
Từ tuần 12 các em đã học văn miêu tả người trong tiết hôm nay các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh.
B/. Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
HS đọc đề kiểm tra.
GV nhắc HS viết hoàn chỉnh cả bài văn.
GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có)
C/. HS làm bài kiểm tra
D/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết kiểm tra
Dặn về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tiết tới
Mỹ thuật:	 (CÓ GIÁO VIÊN BỘ MÔN)
Khoa học: 	TƠ SỢI
I/. Mục tiêu: HS biết
Kể tên một số loại tơ sợi.
Làm thực hành phân biệt tơi sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II/. Chuẩn bị:
Hình SGK trang 66.
Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Phiếu học tập.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ:
Học sinh đọc ghi nhớ của tiết trước. GV nhận xét.
B/. Bài mới:
GV yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. 
Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. 
Qua bài học này chúng ta biết thêm về nguồn gốc, tính chất và công dụng của môt số loại tơ sợi.
1. Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: 	HS kể được tên một số loại tơ sợi
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày
GV: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi trong tự nhiên.
Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: HS phân biệt được tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả thực hành của nhóm mình
GV Kết luận:	Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro
Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vo cục lại
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
Mục tiêu: 
HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
GV phát phiếu học tập
Phiếu học tập
Loại tơi sợi
Đặc điểm chính
Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
Tơ sợi nhân tạo
- Sợi ni lông
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi HS chữa bài tập
Loại tơi sợi
Đặc điểm chính
Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
- Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cap cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng
Tơ sợi nhân tạo
- Sợi ni lông
- Vải ni lông kho nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu
3. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau ôn tập
Khoa học:	 CHẤT DẺO
I/. Mục tiêu: HS biết
Nêu tính chất và công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II/. Chuẩn bị:
Hình SGK trang 64; 65
Sưu tầm một số đồ dùng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa)
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 
Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản của cao su.
B/. Bài mới: 
 GV yêu cầu HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng nhựa trong gia đình.
1. Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đồ dùng bằng nhựa.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin và liên hệ thực tế
Mục tiêu: 
HS nêu được tính chất, c.dụng và cách bảo quản các đồng dùng bằng chất dẻo.
Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc cá nhân
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
GV Kết luận:
Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ
Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậy, bàn, ghế ...
C/. Củng cố- Dặn dò:
Chơi trò chơi “Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo”
Nhận xét tiết học
Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
 ( TIẾT 1)
I/. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/. Chuẩn bị:
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: Vì sao cần tôn trọng phụ nữ? Giáo viên nhận xét.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25,SGK)
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm 3
1. GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
2. Các nhóm HS độc lập làm việc.
3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp ;các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
4. GV kết luận:
Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây, ... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện hợp tác với những người xung quanh.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành:
1. GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 1.
2. Thảo luận theo nhóm 2
3. Đại diện một số nhóm trình bày; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
4. GV kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh,các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình đi chơi,...
Lưu ý: Hoạt động này cũng có thể tiến hành bằng cách cho mỗi học sinh tự ghi một hoặc hai biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. Một vài HS sẽ cùng với GV đọc, phân loại các biểu hiện đó và tổng kết chung.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xunh quanh.
* Cách tiến hành:
1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán tành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
3. GV mời một vài HS giải thích lý do.
4. GV kết luận từng nội dung:
- (a): Tán thành.
- (b): Không tán thành.
- (c) : Không tán thành.
- (d): Tán thành.
5. GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK 
C/. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Học sinh thực hành theo những điều đã học.
Chuẩn bị: Thẻ màu.
Luyện từ và câu: 	TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/. Mục tiêu: 
HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
 Giáo dục HS tích luỹ vốn từ
II/. Chuẩn bị:
Giấy khổ to, giấy A4
II/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
HS làm bài tập 1, 2 trong tiết LTVC trước.GV nhận xét,ghi điểm
B/. Bài mới: 
2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1 hs nêu yêu cầu
GV Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
HS trình bày kết quả
GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng:
a). Các nhóm đồng nghĩa:
Đỏ-điều-son 	xanh-biếc-lục
Trắng-bạch	Hồng-đào.
b). Bảng màu đen gọi là bảng đen. 
Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
Mun-mực-thâm-ô.
Bài 2: 
Cho HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ.
Cả lớp lắng nghe và theo dõi
Giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở.
GV thu vở chấm, nhận xét. 
VD: Miêu tả sông, suối: dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
Miêu tả đôi mắt em bé: Đôi mắt em tròn xoe, sáng long lanh như hai hòn bi ve.
Miêu tả dáng đi của người: Chú bé vừa đi vừa nhảy như con chim sáo
C/. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hay.doc