Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường TH - THCS Hòa Trung

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường TH - THCS Hòa Trung

TUẦN 19

Ngày soạn : 3/1/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010

TẬP ĐỌC(37) NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I.Mục đích yêu cầu : Đọc đúng: Phắc – tuya, Sa –xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng Sa. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả, đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Cơm nuôi, các từ chú thích . Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

 - GDHS biết thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

II. Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, tranh về Bến nhà Rồng , Bảng phụ viết sẵn đoạn” Từ đầu đến Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?”

 - HS : Xem trước bài trong sách.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường TH - THCS Hòa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Ngày soạn : 3/1/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC(37) NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Mục đích yêu cầu : Đọc đúng: Phắc – tuya, Sa –xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng Sa. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả, đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Cơm nuôi, các từ chú thích . Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
 - GDHS biết thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
II. Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, tranh về Bến nhà Rồng, Bảng phụ viết sẵn đoạn” Từ đầu đến Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?”
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy – học: 1.Oån định : Nề nếp
 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc : ( 15’)
MT: Đọc đúng: Phắc – tuya, Sa –xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng Sa. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả, đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Gọi 1 HS khá đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS nối tiếp theo đoạn đến hết bài (3 lượt).
+ Đoạn 1: Từ đầu đếnVậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
+ Đoạn 2: Tiếp đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
+Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh 
GV Kết hợp giải nghĩa thêm: Chữ Tàu( chữ Trung Quốc )
“cơm nuôi” nhà chủ lo cơm cho người làm ăn.
+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật.
-Học sinh đọc theo nhóm.Đại diện nhóm đọc.
- GV đọc mẫu cả trích đoạn kịch.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. ( 12’)
MT: Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1. H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 1 : Anh Thành có ý thôi làm việc ở Sài Gòn .
+ Đoạn 2.H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
“ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ, da vàng với nhau. Nhưng Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” “ Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt.”
Ý 2: Sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.
+ Đoạn 3.H: Câu chuyện giữa anh thành và anh Lê nhiều lúc không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
- Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại.
Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn để làm gì?
 Anh Thành đáp: Anh học trường  anh là người nước nào?
Giải thích: Sở dĩ câu chuyện của hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
 Ý 3: Anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
H: Trích đoạn kịch trên cho ta biết nội dung gì?
Nôïi dung chính : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành .
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm ( 10’)
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn :
 + Giọng anh Thành : chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở về vận nước.
+ Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp.
 - Gọi 3 HS đọc phân vai trước lớp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
-Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung trích đoạn. Giáo dục và nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Người công dân số một ” tiếp. 
- Cả lớp theo dõi.
-1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
-1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2-3 em phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
-HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo tốp 3.Cả lớp lắng nghe, nhận xét .
- H/ S xung phong đọc.
Mĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY
 ĐẠO ĐỨC(19) YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1)
Truyện : Cây đa làng em
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết: Quê hương là nơi ông bà cha mẹ và chúng ta sinh ra, là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì thế mọi người cần phải biết yêu quê hương.	
 - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
 II. Chuẩn bị :Tranh ảnh , một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng .
III. Hoạt động dạy và học:1.Ổn định : Chuyển tiết 
2-Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện : Cây đa làng em ( 10’)
MT: Giúp học sinh biết: Quê hương là nơi ông bà cha mẹ và chúng ta sinh ra, là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì thế mọi người cần phải biết yêu quê hương.
- Gọi HS đọc toàn bộ câu truyện .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội dung từng câu hỏi sau:
 H. Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
H. Bạn Hà đã đóng tiền để làm gì? Vì sao Hà lại làm như vậy?
 Giáo viên nhậ xét, bổ sung, chốt ý.
+ Bạn Hà đà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
Hoạt động 2: Luyện tập : ( 15’)
MT: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 1: 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
Trường hợp ( a), ( b), (c), (d ), ( e ) thể hiện tình yêu quê hương. 
 H Qua truyện cây đa làng em chúng ta rút ra điều gì? 
Cho học sinh rút ra ghi nhớ. 
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế : ( 10’)
MT: Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung các câu hỏi sau:
H: Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì ở quê hương mình?
H: Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? 
- Giáo viên theo dõi, nghe và khen các em đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
 4. Củng cố : Quê em ở đâu? Hãy hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ về quê hương? Nhận xét tiết học.Chuẩn bị vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về quê hương, giờ sau luyện tập.
1 HS đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Một số học sinh lần lượt nhắc lại.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận, trình bày ý kiến của nhóm trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một số học sinh lần lượt đọc ghi nhớ. Trang 29 SGK.
- Học sinh trao đổi với bạn, cho bạn biết quê nội hoặc quê ngoại, kể chobạn biết về quê của mình.
TOÁN(91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu :- Giúp HS :Biết hình thành công thức tính diện tích hình thang.
+Rèn học sinh nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải được các bài tập. 
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : - Gv : 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK. HS : Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo .
III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp.
 2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thang.( 15’)
MT: Biết hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên yêu cầu hãy tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình 2 hình thang ABCD làm bằng bìa bằng nhau.
-Lấy 1 hình thang hướng dẫn học sinh xác định trung điểm M của cạnh BC rồi dùng thước nối A với M . Cắt rời hình tam giác ABM . Sau đó ghép với tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK. 
H: Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
H: Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
-Diện tích hình tam giác ADK là : 
Mà==
-Vậy diện tích hình thang ABCD là 
- Cho học sinh rút ra qui tắc, công thức tính diện tích hình thang. 
- Giáo viên chốt ý: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2. 
 - Công thức: S=
-S là diện tích, a, b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao.
Hoạt động 2 :  ... bằng lớn . Núi và coa Nguyên chiếm ¾ diên tích .
-Ghi nhớ SGK trang 105.
4.Củng cố: H : Nêu vị trí , giới hạn của châu Á?
H. Châu Á có những đặc diểm gì về thiên nhiên ?
 - GV liên hệ, kết hợp giáo dục: Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : Châu Á ( tiếp theo )
- Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm báo cáo, kết hợp chỉ trên bản đồ, học sinh nhận xét, bổ sung.
- 1 số học sinh nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu.
-Học sinh thảo luận nhóm bàn, kiểm tra chéo lẫn nhau xem các bạn đã tìm đúng chưa . Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm lên chỉ bản đồ,trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 số học sinh đọc ghi nhớ.
- 1 vài HS nhắc lại.
TOÁN(95) CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
 - Rèn học sinh làm thành thạo các bài tập.
 - Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ.
 II. Chuẩn bị: - GV+ HS Hình tròn bằng bìa cứng có bán kính 2cm
III. Hoạt động dạy và học:1.Ổn định: Nề nếp 
2.Bài cũ: Vẽ hình tròn có đường kính 2cm ; bán kính 3cm . Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.( 15’)
MT: Giúp học sinh nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
a, Tổ chức cho học sinh lấy bìa cứng vẽ, cắt hình tròn có bán kính 2cm sau đó đánh dấu 1 điểm A trên hình tròn rồi cho hình tròn lăn trên thước có vạch chia xăng ti mét như hướng dẫn SGK. 
- Chỉ cho học sinh nắm : Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- Như vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm. hoặc hình tròn có đường kính 4cm có chu vi khoảng 12,5cm đến 12,6cm. 
- Giáo viên giới thiệu : Trong toán học người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4 cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14 . 4 x 3,14 = 12,56( cm)
- Cho học sinh nêu qui tắc tính chu vi theo SGK/ 98
-Công thức: C = d x 3,14 C là chu vi; d là đuờng kính .
H: Ta có thể tính chu vi bằng cách nào nữa? 
-Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy hai lần bán kính nhân với số 3,14
- Công thức: C = r x2 x 3,14 C là chu vi; r là bán kính .
- Huớng dẫn học sinh thực hiện 
 Ví dụ 1: Chu vi hình tròn đường kính 6cm. 6 x 3,14 = 18,84 ( cm)
Ví dụ 2: Chu vi hình tròn bán kính 5cm. 5 x2 x 3,14 = 31,4 ( cm)
Họat động 2: Luyện tập thực hành ( 18)
Bài 1/9 8 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm nháp.
 Bài 1a. 
Chu vi hình tròn đường kính 0,6 cm: 0,6 x 3,14 = 1,884 ( cm)
Bài 1c.Chu vi hình tròn đường kính m: x 3,14 = ( m)
Bài 2 :- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.Yêu cầu HS làm bài vào vở.
a.Chu vi hình tròn bán kính 2,75 cm: 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 ( cm)
b) Chu vi hình tròn bán kính 6,5dm: 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82( dm)
- Nhận xét và sửa bài
Bài 3:-Gọi 1 em đọc yêu cầu.Yêu cầu HS làm vào vở, GV và cả lớp nhận xét .
Giải
Chu vi bánh xe:0,75 x 3,14 = 2,355 ( m)
Đáp số:2,355 ( m)
4. Củng cố : H: Nêu qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn?
 - Nhận xét tiết học. Về làm bài 1b,2c,/98. 
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh phát biểu qui tắc tính.
- Học sinh phát biểu qui tắc tính.
- Học sinh làm nháp, lên sửa bài.
- HS đọc yêu cầu đề. Lần lượt từng HS lên làm trên bảng, lớp làm nháp.nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cảlớp làm bài vào vơ, lần lượt từng học sinh làm trên bảng, lớp nhận xét, sửa bài.
HOẠT ĐỘNG LỚP TUẦN 19
I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
 - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
 - Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 19: 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 19
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Đa số các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Song bên cạnh vẫ còn một số bạn vệ sinh còn hạn chế cần phải khắc phục ngay : 
Học tập : Các em đã có ý thức chuẩn bị đầy đủ sách, vở cho học kì II, đã có ý thức trong học tập . Bên cạnh đó còn một học sinh yếu cần phải cố gắng nhiều hơn: 
 Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. Chăm sóc công trình măng non còn hạn chế.
2-Kế hoạch tuần 20:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều sao chiến công.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
 Thực hiện tốt công tác tuần tới.
ĐỘNG KỸ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA.
I. Mục tiêu :
	-Kể được tên một số giống gà và nêu một số đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Hiểu được ích lợi việc nuôi gà, yêu quí con gà.
-Giáo dục ý thức trong nuôi gà.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ, tranh ảnh.
-HS: Bút lông , tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : H_Nêu tác dụng của chuồng gà? (Huyền)
H-Kể tên dụng cụ cho gà ăn? (Luin)
3.Bài mới	: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Làm việc cá nhân.
H-Hãy kể một số giống gà mà em biết?
(Gà ri, đông cảo, gà ác, gà tam hoàng, lơ go..)
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số đặc điểm về một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Học sinh thảo luận nhóm báo cáo.
H-Nêu đặc điểm , hình dạng, ưu , nhược điểm chủ yếu của một số giống gà?
a-Gà ri: Thân hình nhỏ, thịt chắc, thơm ngon, đẻ nhiều, ấp trứng và nuôi con khéo, ít bị bệnh nhưng nhỏ con, chậm lớn.
b-Gà ác: Thân hình nhỏ, thịt xương màu đen, thơm, ngon, bổ, chậm lớn, trọng lượng ít.
c-Gà lơ – go: Hình dáng to, đẻ nhiều trứng, thịt không ngon lắm
d-Gà tam hoàng: Thân hình ngắn, chân và da màu vàng, chóng lớn, đẻ nhiều, nhưng thịt nhão, không được ngon.
H-Em hãy kể một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương em?
-Gà ri, gà tam hoàng.
H-Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
-Vì gà ri dễ nuôi, ít tốn kém, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
-1 học sinh đọc bài học sách giáo khoa trang 53.
4.Củng cố -Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài tiếp theo
-Cá nhân trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh đọc bài học sách giáo khoa.
MÔN: Kĩ thuật
BÀI 21:Nuôi dưỡng gà (1tiết).
	I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
-Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn ,uống .
-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
	II. CHUẨN BỊ:
-Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGk
.- Phiếu đánh giá kkết quả học tập.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài củ: * Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới
HĐ1:Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà
* Nêu để HS nắm khái niệm việc chăn nuôi gà thường xuyên đúng yêu cầu gọi là nuôi dưỡng.
-HD HS đọc mục 1, yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích và ý nghĩa của viẹc nuôi gà ?
* Nhận xét tóm tắt hoạt động 1 : Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chính : cho gà ăn và cho gà uống nhằm đảm bảo giúp gà nhanh lớn.
a) Cách cho gà ăn :
-HD HS đọc SGKvà trả lời câu hỏi :
+ Nêu các giai đoạn trưởng thành của gà và thức ăn cho từng giai đoạn ?
* Nhận xét tổng kết cách cho gà ăn theo nội dung SGK.
b) Cho gà uống :
-Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật ?
HĐ2:Tìm hiểu cách cho gà ăn uống 
-Yêu cầu HS đọc SGKnêu cách cho gà ăn uống.
* Nhận xét tóm tắt theo mục 1 SGK.
* Kết luận chung hoạt động 2 : Cần cho gà ăn uống đảm bảo hợp vệ sinh để gà chóng lớn tránh bệnh tật.
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
* Yêu cầu HS đọc câu hỏi cuối bài.
-Trả lời theo cá nhân.
-Cung cấp đáp án yêu cầu HS đối chiếu nhận xét.
3.Dặn dò.
* Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- HD đọc trước bài “ Chăm sóc gà”
* HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.
* Lắng nghe nêu yêu cầu của việc nuôi gà.
- Nêu lại đầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi thế nào là nuôi dưỡng.
- 2 HS đọc mục 1 SGK.
* Nhằm cung cấp thực phẩm nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Nêu những công việc chính của việc nuôi dưỡng gà.
-3 HS nêu lại kết luận.
* 2 HS đọc mục 2a SGK, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Các giai đoạn trưởng thành và phát triển của gà.
- Liên hệ cách cho ăn ở gia đình các em.
* Nêu các nhân.
- Nước rát cần thiết đối với đơiừ sống động vật, trong các hoạt động như ăn, uống, tiêu hoá,..
-Nêu cách cho gà uống theo cá nhân hiểu biết của bản thân.
* 3 HS nêu lại vai trò quan trọng của việc ăn uống hợp vệ sinh.
* 2 HS đọc câu hỏi cuối bài.
-3 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
-Đối chiếu đáp án nhận xét.
-Cần áp dụng thực tế ở gia đình các em.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 CKTKN(2).doc