Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

TOÁN

DIỆN TÍCH HÌNH THANG

I. Mục tiêu:

 - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.

 - Làm các bài tập: 1(a); 2(a).

II. Đồ dùng dạy học:

- GV chuẩn bị bộ đồ dạy - học toán

- HS bộ đồ dùng học toán của học sinh.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai Ngày soạn: 16/1/2010
Sáng Ngày giảng: 18 /1/2010
Tiết 2 TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
	- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
	- Làm các bài tập: 1(a); 2(a).
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV chuẩn bị bộ đồ dạy - học toán
- HS bộ đồ dùng học toán của học sinh.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Cho HS vẽ hình thang, xác định chiều cao và hai cạnh đáy của hình thang.
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Hình thành công thức tính DT hình thang
- GV vừa làm vừa hướng dẫn HS làm theo
 Xác định trung điểm M của cạnh BC, cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại để được hình tam giác ADK
- Cho HS nhận xét DT hình thang ABCD và DT hình tam giác ADK
- Cho HS nêu cách tính DT tam giác ADK
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính DT hình thang ( như sgk )
- Cho HS nêu công thức tính DT hình thang: S = (a + b) h : 2
- GV giải thích các ký hiệu trong công thức
- Gọi vài HS nhắc lại công thức
* HĐ 2: Thực hành
Cho HS lần lượt làm các bài tập rồi chữa
- Bài 1: Tính diện tích hình thang biết:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8 cm; chiều cao là 5cm.
Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ GV gợi ý cho HS vân dụng công thức để tính
+ Nhận xét kết quả
- Bài 2a: Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ GV gợi ý cho HS vân dụng công thức để tính
+ nhận xét kết quả
- Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
+ GV gợi ý cho HS tính chiều cao sau đó áp dụng công thức để tính DT hình thang
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ GV gợi ý cho HS vân dụng công thức để tính
+ nhận xét kết quả
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc tính DT hình thang
- Có thể nêu bài thơ về cách tính DT hình thang và cho HS học thuộc
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
- HS vẽ hình và xác định, cả lớp nhận xét
- HS quan sát
- HS thực hành theo nhóm 2
- HS nhận xét
- HS nêu cách tính
- HS nêu mối quan hệ và rút ra công thức
- HS nhắc lại các ký hiệu trong công thức
- 1 HS làm ở bảng, lớp làm vào vở nháp, cả lớp nhận xét
S = (12 + 8) 5 : 2 = 50 (cm2)
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét
S = (4 + 9) 5 : 2 = 32,5 (cm2)
- Nếu còn thời gian thì HS làm vào vở, cả lớp nhận xét
- HS nhắc lại công thức và nói rõ các ký hiệu
- HS lắng nghe
Tiết 3 TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I/Mục tiêu :
	- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
	- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích)
II/Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Ảnh chụp bến Nhà Rồng
III/Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài 
2-Luyện đọc 
-GV đọc cả bài một lượt 
-Cho một HS đọc phân nhân vật + Cảnh trí
-GV đọc trích đoạn vở kịch :Cần đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật; phân biệt lời 2 nhân vật anh Thành và anh Lê, thể hiện tâm trrạnh khác nhau của từng người 
-Cần nhấn giọng ở các từ ngữ :Sao lại thôi ?Vào Sài Gòn làm gì ?Sao ại không ?Không bao giờ ...
*HS đọc đoạn nối tiếp 
-GV chia đoạn : 3 đoạn 
*Hướng dẫn HS đọc cả bài 
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ 
-Cho HS đọc bài 
3-Tìm hiểu bài 
Đoạn 1: Anh Lê giúp anh Thành làm việc gì?
Đoạn 2: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân,tới nước ?
-GV:Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích tại sao như vậy ?
-GV:Câu chuyện giữa 2 người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau .Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày,còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước cứu dân
-Nội dung câu chuyện này là gì ?
4-Đọc diễn cảm 
-GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc 
- GV đọc mẫu, cho HS thi đọc. 
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
C. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
-HS lắng nghe 
-Một HS đọc
-HS đọc nối tiếp 
-HS đọc từ ngữ khó 
-1 HS đọc chú giải 
-3 HS giải nghĩa, 
- HS đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài 
-HS đọc thầm bài giới thiệu nhân vật + cảnh trí 
-HS trả lời 
- tìm việc làm.
- Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ, da vàng với nhau.
-3 HS đọc phân vai,trả lời.
-Xem mục tiêu, phần 2
-HS đọc theo hướng dẫn của GV
-HS đọc theo nhóm 3 
- HS lắng nghe
Tiết 4 KHOA HỌC
DUNG DỊCH
I.Mục tiêu: 
	- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
	- Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cáhc chưng cất.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 76,77 SGK
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Hỗn hợp là gì? Kể tên một số hỗn hợp mà em biết?
GV nhận xét
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em biết các cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp của chúng
HĐ1: Thực hành: “Tạo ra một số dung dịch”
-Yêu cầu chuẩn bị làm thí nghiệm
Vật liệu: đường, nước sôi để nguội
Dụng cụ: thìa nhỏ, cốc lớn, cốc nhỏ
-Thực hành thí nghiệm như SGK
-Nêu nhận xét và ghi vào mẫu báo cáo
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
-Làm thí nghiệm tạo thành dung dịch nước muối; nước + xà phòng; giấm + đường; giấm + muối
HĐ2: Thực hành: “Tách các chất trong dung dịch”
-Yêu cầu chuẩn bị làm thí nghiệm
Vật liệu: 1 cốc nước muối nóng, 1 cái dĩa
Thực hành thí nghiệm như SGK
-Nêu nhận xét và báo cáo
HĐ3: Trò chơi: “Đố bạn”
Trả lời nhanh các câu hỏi
-Nêu tên 5 dung dịch mà em biết?
-Ta có thể tách dung dịch bằng cách nào nữa? Nêu ví dụ
-Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
-Để sản xuất muối từ biển người ta làm cách nào?
C. Củng cố dặn dò:
-Tổng kết rút ra kết luận: mục bạn cần biết trang 77
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau: Sự biến đổi hoá học
-3 hs trả lời 
-HĐ nhóm
Thực hành thí nghiệm (mỗi nhóm 1 loại dung dịch). Nêu nhận xét
Ghi vào mẫu báo cáo
Báo cáo trước lớp
Góp ý bổ sung 
-HĐ nhóm. Thực hành thí nghiệm. Nêu nhận xét. Báo cáo trước lớp
Góp ý bổ sung 
-HĐ nhóm
Trả lời câu hỏi trên một phiếu giấy trắng
Nhanh, đúng là thắng
Chữa bài
- HS lắng nghe
Thứ ba Ngày soạn: 16/1/2010
Sáng Ngày giảng: 19 /1/2010
Tiết 1 THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu: 
	- Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
	- Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
	- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 2 - 4 vòng trong bán kính 4 - 5m cho trò chơi.
III. Nội dung phương pháp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Phần mở đầu: 6 - 10'
GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học.
Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 18 - 22'
Chơi trò chơi “Đua ngựa”: 5-7 phút
GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi
HS chơi thử rồi mới chơi chính thức có phân thắng thua
Tổ thắng được biểu dương, tổ thua sẽ bị phạt
Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp: 5 phút
Thi đua giữa các tổ nhóm với nhau 1-2 lần
Đi đều trong khoảng 15-20m
GV biểu dương tổ tập đều, đúng và không ai đi sai nhịp 
Trò chơi”Lò cò tiếp sức”: 6-8 phút
HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi
Các tổ có thi đua với nhau dưới sự điều khiển của GV
Khích lệ HS tham gia nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn đội chơi.
3. Phần kết thúc: 4 - 6'
Thực hiện một số đọng tác thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
GV giao bài về nhà.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS thực hiện
 - HS chơi 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cách tính diện tích hình thang, HS nắm chắc cách tính diện tích hình thang.
	- Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình thang thành thạo.
	- Làm các bài tập: 1; 3(a).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Goi 3 HS nhắc lại quy tắc tính DT hình thang
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
Cho HS lần lượt giải các bài tập rồi chữa
- Bài 1:
+ Cho HS thay các giá trị của a, b, h vào công thức tính DT hình thang rồi tính.
+ Gọi 3 HS chữa 3 câu a; b; c
+ Nhận xét kết quả
S = (14 + 6) 7 : 2 = 70 (cm2)
S = (m2)
S = (2,8 + 1,8) 0,5 : 2 = 1,15(m2)
- Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Cho HS đọc, tóm tắt đề, nêu cách làm
+ GV gợi ý:
 Tính đáy bé
 Tính chiều cao
 Tính diện tích
 Tính 1 m2 thu hoạch được
 Tính số thóc thu hoạch được
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ Nhận xét kết quả
- Bài 3:
+ Cho HS thảo luận theo nhóm 2
Yêu cầu HS kết hợp sử dụng công thức tính DT hình thang và kỹ năng ước lượng để điền đúng (Đ), sai ( S )
+ Gọi đại diện một vài nhóm trả lời kết quả
+ Cho HS nhận xét kết quả
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Cho Hs nhắc lại quy tắc tính DT hình thang
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
- 3 HS nhắc lại công thức, HS nhận xét
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS chữa 3 câu a; b; c ở bảng
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách làm
- Lắng nghe GV gợi ý
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét kết quả
- HS thảo luận
- Đại các nhóm trả lời kết quả
- Nhận xét kết quả
- HS nhắc lại công thức
Tiết 3 CHÍNH TẢ (N- V)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I/Mục tiêu:
	- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm được BT2, BT3a.
II/Đồ dùng dạy-học: 
-Vở bài tập tiếng việt 5, tập hai, -Bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài mới:
1-Giới thiệu bài 
2-Hướng dẫn HS nghe-viết
*Hướng dẫn chính tả 
-GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai
Bài chính tả  ... c, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- HS lắng nghe
Thứ năm Ngày soạn: 16/1/2010
Sáng Ngày giảng: 21/1/2010
Tiết 1 TOÁN
HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN 
I. Mục tiêu: 
	- HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
	- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
	- Làm các bài tập: 1; 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bộ đồ dùng dạy toán 5, Com pa,thước kẻ.
III. Hoạt động dạy và học: 	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Cho HS kể tên các hình đã học.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới :
*Hoạt động 1: Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.
-GV cho HS quan sát tấm bìa hình tròn, chỉ tay vào mặt tấm và nói : Đây là hình tròn.
-GV cho HS tìm những đồ vật trong thực tế có dạng hình tròn.
-GV dùng com pa vẽ 1 hình tròn và nói : Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn.
-GV cho HS vẽ 1 đường tròn vào giấy nháp.
-GV cho HS nhận xét sự khác nhau giữa hình tròn và đường tròn.
-GV hướng dẫn cách tạo dựng 1 bán kính hình tròn: Từ điểm A nối với tâm O ta có đoạn OA là bán kính.
-Cho HS vẽ bán kính của hình tròn và nhận xét các bán kính của hình tròn đều bằng nhau.
-GV hướng dẫn cách tạo dựng một đường kính của hình tròn.
-Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của đường tròn qua tâm O là đường kính của hình tròn.
-Cho HS vẽ đường kính.
-Cho HS nhận xét độ dà của đường kính với bán kính.
*Hoạt động 2:Thực hành.
-Bài1: -Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy là 1 câu (a) (b)
-Gọi 2 HS vẽ ở bảng
-Nhận xét
Bài 2: -Cho HS kẻ đoạn thẳng AB = 4 cm
-Vẽ 2 đường tròn có tâm A; B và có bán kính 2cm.
-Gọi 1 HS vẽ.
c.Củng cố : Nêu các đặc điểm của hình tròn.
- Nhận xét tiết học :
-HS quan sát hình tròn
-HS tìm đồ vật có dạng hình tròn
-HS quan sát GV vẽ
-HS vẽ 2 đường tròn vào vở nháp, HS nhận xét.
-HS quan sát GV vẽ bán kính
-HS vẽ bán kính và nhận xét độ dài của các bán kính.
-HS quan sát GV vẽ đường kính
-HS vẽ đường kính
-HS nhận xét
-HS vẽ vào vở và nhận xét.
- 2 HS vẽ ở bảng
-HS vẽ vào vở và nhận xét.
- 1 HS vẽ ở bảng
-HS vẽ vào vở và nhận xét.
- HS lắng nghe
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
	- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn 2 kiểu mở bài
-Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh 
1/Giới thiệu bài:
2/Luyện tập:
*Làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc 2 đoạn a,b.
+ Các em đọc kĩ 2 đoạn a,b và nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì khác nhau?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
 + Đoạn a: mở bài theo cách trực tiếp
 + Đoạn b: mở bài theo cách gián tiếp.
*Làm BT2:
-Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề bài.
+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đề để nói về đối tượng em yêu thích.
+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp.
- Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày và yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu nào?
-GV nhận xét , khen những HS biết mở bài đúng theo cách đã chọn.
3/ Củng cố, dặn dò:
+ Em hãy nhắc lại 2 kiểu mở bài trong bài văn bài tả người.
- Nhận xét tiết học, khen những HS viết hay.
- Dặn HS về nhà xem trước bài trong SGK tiết Tập làm văn tiếp theo.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc 
-HS làm bài.
-HS làm bài cá nhân.
-HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Một số HS đọc đoạn mở bài.
-Lớp nhận xét.
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.Mục tiêu: 
	- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
	- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); Viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2
II. Đồ dùng dạy học: 
-Vở BT, bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh 
A-Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép.
- Mối vế câu ghép có thể tách ra thành câu đơn được không?
GV nhận xét, ghi điểm
B-Bài mới:
 1/Giới thiệu bài:
 2/Nhận xét:
- Cho HS làm bài BT1+ BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của đề( 3 câu a,b,c)
* Tìm các vế câu trong 3 câu đó.
-Gv dán lên bảng 4 băng giấy đã viết 4 câu ghép.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng như ở SGV
 3/Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cho HS nhắc lại nôin dung cần ghi nhớ( không nhìn SGK)
4/Luỵện tập:
*Hướng dẫn HS làm BT1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
+ Mỗi em đọc 3 đoạn a,b,c.
+ Tìm câu ghép trong mỗi đoạn.
+ Chỉ rõ cách nối các câu ghép.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng như ở SGK
*Hướng dẫn HS làm BT2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2
+ Mỗi em viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của 1 bạn trong lớp, trong đó có ít nhất có 1 câu ghép.
+ Cách nối các câu ghép.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to cho 3 HS
- Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay.
 5/Củng cố, dặn dò:
+ Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ?
- Nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng,lớp lắng nghe.
-4 HS lên bảng làm bài
-HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
-4 HS trình bày kết quả 
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc
-3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc BT1.
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
-3 HS làm bài vào giấy
-HS còn lại làm bài vào vở
-HS trình bày
-Lớp nhận xét
-Một số HS đọc đoạn văn mình viết
-3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe
Thứ sáu Ngày soạn: 2/1/2010
Sáng Ngày giảng: /1/2010
Tiết 1 TOÁN
CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: 
	- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
	- Lám các bài tập: 1(a,b); 2(c); 3.
II. Đồ dùng dạy học :
-GV : Chuẩn bị hình tròn cắt sẳn có bán kính 2cm.
-HS : Chuẩn bị hình tròn cắt sẳn có bán kính 2cm ;Thước chia cm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
A. Bài cũ :
Gọi 1 HS vẽ đường tròn có bán kính 2dm.
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
- GV hướng dẫn HS lăn hình tròn trên thước kẻ có chia cm.(Cách làm theo như hướng dẫn SGK )
- Cho HS đọc độ dài sau khi lăn hình tròn 1 vòng trên thước kẻ.
- Cho HS nhận xét kết quả.
- GV giới thiệu độ dài của 1 đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- GVhướng dẫn HS tính chu vi theo cách thông thường trong toán học bằng cách :
+ Đường kính x 3,14.
+ Bán kính x 2 x 3,14.
- Cho HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn.
- Cho HS viết công thức tính chu vi hình tròn.
- GV nêu 2 ví dụ ở SGK cho HS vận dụng công thức tính.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
- Cho HS lần lược làm từng bài tập và chữa.
- Gọi HS chữa và nêu cách làm.
C. Củng cố, dặn dò:
Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn theo 2 cách.
- Nhận xét tiết học 
- HS vẽ, lớp nhận xét.
-HS thực hành lăn hình tròn trên thước kẻ.
-HS nêu kết quả.
- HS tính chu vi hình tròn theo yêu cầu GV:
có đường kính :4cm hoặc bán kính 2cm.
- HS nêu quy tắc.
- HS nêu công thức.
- HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn.
-HS vận dụng công thức và làm lần lược từng bài tập.
-HS chữa bài.
-HS nêu lại quy tắc.
- HS lắng nghe
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
	- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu càu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn 2 kiểu kết bài
-Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết trong tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
 1/Giới thiệu bài:
 2/Luyện tập:
* Hướng dẫn làm bài 1:
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn a,b
+ Chỉ rõ sự khác nhau giữa 2 cách kết bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
+ Đoạn a: kết bài không mở rộng
+ Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng
*Hướng dẫn làm bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT
+ Chọn 1 trong 4 đề TLV đã cho ở TLV trước.
+ Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng.
- Cho HS làm bài
- GV phát bút dạ và giấy .
- HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
*Hướng dẫn làm bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
+ Mỗi em tự nghĩ ra 1 đề.
+ Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng.
- Cho HS làm bài.
- GV phát giấy cho HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
 3.Củng cố, dặn dò:
+Em hãy nhắc lại 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ở tuần 20.
-2 HS trả lời
-HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến 
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-2 HS làm bài vào giấy
- HS còn lại làm vào giấy nháp hay vở bài tập.
-2 HS làm bài vào giấy, dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc bài viết của mình.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-2 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài vào giấy, dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 SINH HOẠT LỚP
1. Yêu cầu: 
 - Nhận xét tình hình học tập trong tuần. 
 - Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong tuần tới
2. Lên lớp:
 a. Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua: 
 - Nhận xét tình hình học tập trong tuấn qua.
 - Chấn chỉnh một số nền nếp của lớp. 
 - Nêu một số nhận xét: Phát biểu ý kiến, thống nhất ý kiến. 
 b. Giáo viên đánh giá lại tình hình của lớp.
* Ưu điểm: Một số em có cố gắng trong học tập: (Em Ly, Cao Kì, Sáng, Nam ...) 
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài như: (em Hà, Phu, Quý, Quy, Cẩm Nhung,..
 - Thực hiện tốt các nề nếp
 * Nhược điểm: Còn nói chuyện riêng trong lớp: em Tân, Hưng, Ánh,
3. Kế hoạch tuần tới: 
 - Tham gia hội thi HKPĐ cấp cụm vào thứ bảy/23/1/2010.
 - Tiếp tục duy trì nền nếp lớp.
 - Cán sự lớp tiếp tục hoạt động nghiêm túc. 
 - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
 - Sinh hoạt văn nghệ: Hát bài: Những bông hoa, những bài ca.
*******************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 CKTKN.doc