Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 2 - Hoàng Thị Như Ngà

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 2 - Hoàng Thị Như Ngà

MÔN :TẬP ĐỌC

 BÀI : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .

- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê - Trả lời được các câu hỏi( trong SGK)

3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.

- HS : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 2 - Hoàng Thị Như Ngà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: 
 Thứ hai ,ngày 23 tháng 8 năm 2010 
 MÔN :TẬP ĐỌC
 BÀI : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .
- 	Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê - Trả lời được các câu hỏi( trong SGK) 
3. Thái độ: 	Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. 
- 	HSø : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
III. Phương pháp và hình thức lên lớp:
-Đàm thoại, , giảng giải, luyện tập-thực hành
- Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
- 2 HS (y) đọc bài
- 1 HS (TB) nêu nội dung của bài
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
- GV giới thiệu bài
HS Theo dõi 
- Giáo viên ghi mục bài 
30’
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
_ 1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh 
- Học sinh lắng nghe, quan sát 
- Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Luyện đọc các từ khó phát âm
_GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. Kết hợp với luyện phát âm từ khó đọc 
- Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s 
- Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê.
- 1 học sinh lên bảng phụ nêu cách đọc bảng thống kê.
- Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. 
- Giáo viên nhận xét cách đọc 
-HS luyện đọc đoạn lần 2 và giải nghĩa từ ở SGK
- Đọc thầm phần chú giải 
- Học sinh lần lượt đọc chú giải
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, trực quan 
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) 
 Thảo luận N2
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
- Gọi các nhóm trình bày
- Giảng cụm từ : Văn miếu- Quốc Tử Giám
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . 
- Lớp bổ sung 
- Học sinh trả lời 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. 
- Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh 
- Nêu ý đoạn 1 
-HS(K)nêu Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời 
+ Đoạn 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. 
- Học sinh đọc thầm 
Ÿ Giáo viên chốt: 
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
Lần lượt học sinh đọc 
- 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) 
- Học sinh đọc đoạn 3
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
- Giảng cụm từ: Nền văn hiến lâu đời
HS (TB)Coi trọng đạo học / VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời 
- HS (TB) Nêu nghĩa của cụm từ Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp
- Nêu ý của đoạn 3
- HS (K) Niềm tự hào về Truyền thống văn hóa của dân tộc ta.
- Nêu nội dung của bài đoc? 
- HS nối tiếp nêu NướcViệt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. 
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
- Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. 
- Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể. 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Luyện đọc thêm 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” 
- Nhận xét tiết học 
MÔN:TOÁN
BÀI 6 :LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: -Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .
-	Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
-	Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
2. Kĩ năng: 
- 	Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. 
- HS cần làm bài tập 1,2,3 (SGK). Riêng HS (K-G) có thể làm thêm bài 4,5
3. Thái độ: 
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận. 
II.Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
- 	Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con 
III. Phương pháp và hình thức lên lớp:
-Đàm thoại, , giảng giải, luyện tập-thực hành
- Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Phân số thập phân 
- Chữa bài tập về nhà
- HS TB chữa bài 4
Ÿ Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
 “Luyện tập”.
30’
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên viết phân số lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ?
- HS(K)Nhân mẫu số với một số nào đó để có mẫu số là: 10, 100, 
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số
_HS(Y) lần lượt đọc các phân số thập phân từ đến và nêu đó là phân số thập phân 
Ÿ Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành
- 2 HS (TB) nhắc lại
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm
- Học sinh làm bài 
- Học sinh chữa bài 
- Học sinh (K) nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000.
Ÿ Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành 
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- GV cho HS làm bài vào vở 
- Học sinh làm bài 
- Gọi 1 HS(K) nêu cách làm
- Học sinh (K) làm mẫu 1 bài
- Theo dõi, giúp đỡ HS Yếu
- Lưu ý 
 18 = 18 : 2 = 9
 200 200 : 2 100
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý chính
- HS làm bài vào vở- chữa bài
Ÿ Bài 5 (HS K-G)
- Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân 
2-3 em nêu 
* Bài tập dành cho HS (K-G):
- Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ
Một xưởng may mặc có 200 công nhân, trong đó số công nhân ở tổ cắt, số công nhân ở tổ may, số còn lại là ở tổ là và tổ dập khuy. Hỏi tổ là và tổ dập khuy có bao nhiêu người
- HS nêu bài toán’ nêu tóm tắt và nêu hướng giải 
- Ghi tóm tắt về nhà giải
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét
1’
4. Tổng kết - dặn dò 
- Làm bài tập VBT
- Chuẩn bị: Ôn tập : Phép cộng và trừ hai phân số
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
MÔN :CHÍNH TẢ
LƯƠNG NGỌC QUYẾN _ CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN 
 I.Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 	-Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2. Kĩ năng: 	-Nắm được mô hình cấu tạo vần. Ghi lại đúng phần vần của tiếng(từ 8 đến 10 tiếng) trong bài tập 2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu của BT3
3. Thái độ: 	-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- 	HSø: SGK, vở 
III. Phương pháp và hình thức lên lớp:
-Đàm thoại, , giảng giải, luyện tập-thực hành
- Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: 
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k
- Học sinh(TB) nêu 
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. 
- Học sinh viết bảng con 
- Chữa bài , nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
“Cấu tạo của phần vần 
30’
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 
- Học sinh nghe 
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
- Giáo viên HDHS viết từ khó 
- Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm )
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét, xích sắt  ... n của hỗn số. 
- HS lần lượt nhắc
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài tập về nhà VBT 
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài Hỗn số (tt) 
- Nhận xét tiết học 
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 08 năm 2010
 MÔN : TOÁN
BÀI 10 : HỖN SỐ (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số dể làm các bài tập. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 
	HS cần làm bài tập1(3 hỗn số đầu);bài 2 (a,c); bài 3 (a,c)
3. Thái độ: 	Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ 
- 	HSø: Vở bài tập 
III. Phương pháp và hình thức lên lớp:
-Đàm thoại, , giảng giải, luyện tập-thực hành
- Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Hỗn số 
- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. 
- 2 học sinh 
- Học sinh chữa bài tập (VBT) 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số. 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số 
- Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. 
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành 
- Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra 
- Học sinh giải quyết vấn đề
Ÿ Giáo viên chốt lại 
Ta viết gọn là 2 5 = 2 x 8 + 5 = 21
 8 8 8
- Học sinh nêu lên cách chuyển
- Học sinh nhắc lại (5 em) 
* Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. 
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Học sinh làm bài 
 ; ; 
- Học sinh chữa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. 
Ÿ Giáo viên nhận xét
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải 
- Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? 
- HS(K): chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện được phép cộng. 
Ÿ Giáo viên chốt ý 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- HS(Y) nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng. 
Ÿ Bài 3: 
- Thực hành tương tự bài 2 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh chữa bài 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Hoạt động nhóm 
- Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. 
- Học sinh còn lại làm vào nháp. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 
 MÔN :TẬP LÀM VĂN
BÀI:LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 	Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được bảng số liệu thống kê,hiểu cách trình bày số liệu thống ke dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1); 
2. Kĩ năng: 	Biết thống kê được số lượng HS trong lớp theo mẫu (BT1)
	HS hiểu được tác dụng của bảng số liệu thống kê. 
 3. Thái độ: 	 Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
- 	HS : SGK 
III. Phương pháp và hình thức lên lớp:
-Đàm thoại, , giảng giải, luyện tập-thực hành
- Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập làm bào cáo thống kê” 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Quan sát, thảo luận 
Ÿ Bài 1: 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. 
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. 
- Học sinh lần lượt trả lời. 
- Cả lớp nhận xét. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. 
b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: 
- Nêu số liệu 
- Trình bày bảng số liệu 
- Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? 
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. 
c) Tác dụng: 
Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. 
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại 
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. 
- Đại diện nhóm trình bày
Sỉ số lớp: 
	Tổ 1 	Tổ 3 
	Tổ 2 	Tổ 4 
Số học sinh nữ: 
	Tổ 1 	Tổ 3 
	Tổ 2 	Tổ 4 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” 
- Nhận xét tiết học 
MÔN :KHOA HỌC
 BÀI :CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC 
HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 	Học sinh nhận biết mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của bố .
 2. Kĩ năng: 	Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập 
- 	HS: SGK 
III. Phương pháp và hình thức lên lớp:
-Đàm thoại, , giảng giải, luyện tập-thực hành
- Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? 
- Nam: có râu, có tinh trùng 
- Nữ: mang thai, sinh con 
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? 
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... 
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? 
- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... 
Ÿ Giáo viên cho điểm + nhận xét. 
- Học sinh nhận xét. 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?” 
30’
3. Phát triển các hoạt động: 
1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 1: ( Giảng giải )
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát 
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: 
- Học sinh lắng nghe và trả lời. 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? 
- Cơ quan sinh dục. 
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? 
- Tạo ra tinh trùng. 
- Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì ? 
- Tạo ra trứng. 
* Bước 2: Giảng 
- Học sinh lắng nghe. 
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. 
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 
2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
* Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: 
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng 
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. 
_Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. 
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . 
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Thi đua: 
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? 
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. 
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? 
- 3 tháng 
- 9 tháng 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” 
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 2.doc