Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
(Theo Đại Việt sử kí toàn thư)
I- Mục đích yêu cầu :
-Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc phân biệt lời của từng nhân vật .
-Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện như : thái sư , câu đương , kiệu quân hiệu .
-Hiểu ý nghĩa của truyện .
II -Đồ dùng dạy- học :Tranh minh họa bài tập đọc .
Tuần 20 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2013 Sáng: Tập đọc Thái Sư Trần Thủ Độ (Theo Đại Việt sử kí toàn thư) I- Mục đích yêu cầu : -Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc phân biệt lời của từng nhân vật . -Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện như : thái sư , câu đương , kiệu quân hiệu . -Hiểu ý nghĩa của truyện . II -Đồ dùng dạy- học :Tranh minh họa bài tập đọc . III- Các hoạt động dạy và học : 1’ 5’ 26’ 5’ 1. ổn định 2- Kiểm tra bài cũ : -4 HS đọc phân vai đoạn trích “ người công dân số Một “ - Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá , cho điểm . 3- Bài mới : a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Thái sư Trần Thủ Độ. b/GT:Thái sư Trần Thủ Độ c/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : d)Hướng dẫn luyện đọc : -Một HS đọc toàn bộ bài . -Bài chia làm ấy đoạn ? -HS đọc nối tiếp theo đoạn – kết hợp sửa lỗi phát âm . -HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó . -HS đọc theo nhóm -Một HS đọc bài -Giáo viên đọc mẫu . e) Tìm hiểu bài : +Học sinh đọc thầm doạn 1 -Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì ? + HS đọc đoạn văn 2 : -Đoạn văn 2 nói về ai ? Về chuyện gì ? -Trước việc làm của người quân hiệu thái sư đã làm gì ? + HS đọc đoạn văn 3 : -Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói như thế nào ? * Những chuyện như trên thể hiện điều gì ? ** Cho nhiều hS nhắc lại. -GV treo nội dung của bài . g) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm -Một HS đọc thật diễn cảm toàn bộ bài văn -Nhận xét cách đọc và nêu giọng đọc . -Chọn đoạn -Luyện đọc đoạn đó ? -HS đọc theo nhóm diễn cảm . - Thi đọc diễn cảm phân vai theo tổ . 4. Củng cố –Dặn dò : -Nhắc lại nội dung của bài . -Thái sư Trần Thủ Độ đã nêu tấm gương gì Bài có thể chia làm ba đoạn : + đoạn 1 :Từ đầu ông mới tha cho +Đoạn 2 : Từ một lần khác thưởng cho + Đoạn 3 : còn lại . Thái sư là gì ?Câu đương là gì ? - Trần Thủ Độ bảo người ấy : Phải chặt một ngón chân để phân biệt . -Nói về vợ của Thái sư . Khi bà ngồi kiệu đi qua thềm cấm đã bị người quan hiệu ngăn lại . -Ông bảo : Ngươi ở chức thấp mà biết giữ phép nước , ta còn trách gì và thưởng vàng , lụa cho . -Trần Thủ Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu rằng : Quả có chuyện như vậy . Xin bệ hạ quở trách thần và ban thưỏng cho người nói thật . Ca ngời Thái sư Trần Thủ Độ – Một người cư xử gương mẫu , công minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước . - Đoạn 1 : giọng đọc chậm chãi . - Đoạn 2 : Lời của Linh từ quốc mẫu ấm ức -Đoạn 3 : Lời viên quan tha thiết -Các nhóm khác theo dõi nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất – cho điểm . Toán Luyện tập I-Mục tiêu : -Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn . - Vận dụng vào làm bài tập II- Các hoạt động dạy và học : 1’ 5’ 26’ 2’ 1 1. ổn định 2- Kiểm tra bài cũ : - Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào ? 3- Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở -Một HS lên bảng -Củng cố cách tính chu vi hình tròn *Bài 2 : HS đọc bài tập . -HS làm bài tập vào vở -Một HS lên bảng làm -Củng cố cho HS kĩ năng tìm thừa số chưa biết .( Chính là củng cố cách tìm đường kính hay bán kính khi biết chu vi ) *Bài 3 : Học sinh đọc bài tập -Thảo luận theo nhóm 2 phân tích đề và nêu phương án giải . -HS báo cáo -HS làm bài vào vở – một HS lên bảng . *Bài 4 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập -Để khoanh vào đáp án đúng ta phải làm gì ? -Hs tự tính toán và nêu đáp án đúng vào bảng con . -Yêu cầu HS giải thích **Củng cố cách tính chu vi hình tròn 4- Củng cố – Dặn dò : Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ Dặn dò chuẩn bị bài sau. -Tính chu vi hình tròn ? Bài giải Chu vi hình tròn có bán kính r = 4,4dm 4,4 x2 x3,14 =27,632 (dm ) Chu vi hình tròn có r = 2,5cm là 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) Đáp số : a) 27,632 dm 15,7 cm Bài giải Đường kính của hình tròn có chu vi 15,7m: 15,7 : 3,14 = 5 ( m) Bán kính của hình tròn có chu vi 18,84 m là: 18,84 : 3,14 :2 = 3 (dm ) Đáp số : a) 5m b) 3dm Bài giải a) Chu vi bánh xe đạp là : 0,65 x 3,14 = 2,041(m) b)Bánh xe lăn 10 vòng thì người đi xe đạp đi được quãng đường dài là : 2,041 x 10 = 20,41 (m ) c)Bánh xe lăn 100 vòng thì người đi xe đạp đi được quãng đường dài là : 2,041 x 100 = 204,1 (m ) Đáp số : a) 2,041 m b) 20,41 m c) 204,1m Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ? Phải hiểu yêu cầu của bài và phải tính toán ? -Đáp án đúng là D Vì hình tròn có đường kính là 6 cm . Vậy chu vi đường tròn đó sẽ được tính bằng 6 x 3,14 =18,84(cm ) Nửa chu vi hình tròn là: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình H là: 9,42 x 6 = 15,42cm Chính tả (Nghe – viết) Cánh cam lạc mẹ I -Mục đích yêu cầu: 1/ Nghe , viết đúng chính tả bài thơ “ Cánh cam lạc mẹ “ 2/ Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d/ gi . II - Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm , bút dạ . III- Các hoạt động chủ yếu dạy và học : 1’ 5’ 26’ 2’ 1 1. ổn định 2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 3- Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài: Chính tả nghe viết “ Cánh cam lạc mẹ “ b/ Hướng dẫn viết chính tả : -Giáo viên đọc bài thơ -Hs lắng nghe . -Những câu thơ nào nói lên cánh cam bị lạc mẹ ? -Tuy bị lạc mẹ nhưng cánh cam như thế nào ? -Bài thơ nói lên điều gì ? -Nêu một số từ khó viết ? -Học sinh viết bảng con -Nhắc nhở cách viết ? -Giáo viên thu chấm một số vở -Tiến hành chữa lỗi c/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 2a : HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào SGK -Một HS làm bài vào bảng nhóm -Chữa bài -Em hãy cho biết tính khôi hài của mẩu chuyện ? *Bài2b:Hs đọc yêu cầu -HS làm bài vào SGK -Một HS làm bài vào bảng nhóm -HS đọc lại bài tập sau khi đã điền . 4 -Củng cố- Dặn dò : -Nhận xét giờ học . Dặn dò - Cánh cam bị lạc mẹ Bị xô vào vườn hoang - Tuy bị lạc mẹ nhưng cánh cam được sự đùm bọc của nhiều người khác . - Cánh cam bị lạc mẹ nhưng cánh cam vẫn được sự che chở , yêu thương của mọi người . Cỡ chữ khi viết , tư thế ngồi viết Tìm chữ cái thích hợp điền vào chỗ trống ( r / d/ gi ) -Kết quả điền là ra , giữa , rò , ra duy , ra , dấu , giận , rồi - Anh chàng ích kỉ không nghĩ ra rằng thuyền chìm thì anh ta cũng toi đời . - Điền o hay ô (Thêm dấu thanh thích hợp ) Kết quả bài tập : đông , khô , hốc , gõ , ló , trong , hồi , tròn , một Về nhà chuẩn bị bài sau . Toán (+) Luyện tính chu vi hình tròn I-Mục tiêu : -Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn . - Vận dụng vào làm bài tập II- Các hoạt động dạy và học : 1’ 5’ 26’ 2’ 1. ổn định 2- Kiểm tra bài cũ : 3- Bài mới : Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở -Một HS lên bảng *Bài 2 : HS đọc bài tập . -HS làm bài tập vào vở -Một HS lên bảng làm *Bài 3 : Học sinh đọc bài tập - GV cho HS đọc đề và nhận xét *Bài 4 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 4- Củng cố – Dặn dò : Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ Dặn dò chuẩn bị bài sau. Hình tròn 1 2 3 Bán kính 18cm 40,1dm 1,5m Chu vi Bài giải a) Đường kinh hình tròn là : 3,14 : 3,14 = 1(m) b)Bán kính của hình tròn là : 188,4 : 3,14 : 2 = ? (cm) Đáp số : - HS tự đọc đề và làm bài cá nhân * Bài 3 - 1 HS đọc bài - HS làm vào vở bài tập. a) Đường kính của hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5 ( m ) b) Bán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm ) - HS làm bài + Chu vi của hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 ( cm ) + Nửa chu vi của hình tròn: + Nửa chu vi của hình tròn: 18.84 : 2 = 9,42 ( cm) + Chu vi của hình H: 9,42 + 6 = 15,42 ( cm ) Khoanh vào D Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013 Sáng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Công dân I-Mục tiêu : 1/Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ đề : Công dân . 2/ Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ đề “ Công dân “ II- Đồ dùng : Bút dạ , bảng phụ III- Các hoạt động dạy và học : 1’ 5’ 26’ 2’ 1. ổn định 2 – Kiểm tra bài cũ : -HS đọc đonạ văn đã viết ở nhà - Chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn . Vậy thế nào là câu ghép ? 3 – Bài mới : a/ Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài: Mở rộng vốn từ “ Công dân “ b/ Hướng dẫn HS làm bài tập : *Bài 1 :HS đọc yêu cầu của đề -HS đọc các nghĩa đã cho . -Hs làm bài cá nhân . -Trình bày ý kiến *Bài 2: Đọc thầm yêu càu của bài -Bài yêu cầu gì? -ý nghĩa của tiếng công cho sẵn là - Để làm được bài theo yêu cầu của bài tập ta cần làm gì ?( Hiểu nghĩa của các từ ) -HS làm bài vào nháp – Mỗi tổ có một HS làm vào bảng nhóm . -Trình bày kết quả . -HS giải thích nghĩa các từ : *Bài3:Học sinh đọc yêu cầu -HS làm bài theo nhóm 2 và làm bài vào bảng nhóm . -HS báo cáo kết quả -Giải thích : *Bài 4: Đọc yêu cầu -HS đọc đoạn văn -Thảo luận theo nhóm 2 -Báo cáo kết quả . 4 – Củng cố – Dặn dò : Củng cố bài -Nhận xét tiết học . Tìm hiểu nghĩa của từ công dân . -ý nghĩa của từ công dân là : Người công dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước . Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp . Công theo nghĩa a : công dân , công cộng , công chúng . Công theo nghĩa b: công bằng , công lí , công minh , công tâm . Công theo nghĩa c :công nhân , công nghiệp . -Công bằng : theo đúng lẽ phải , không thiên vị -Công cộng : thuộc về mọi người , phục vụ cho mọi người trong xã hội . -Công lí : lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội . -Công nghiệp : ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên , làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng . -Công chúng : đông đảo người đọc , xem ,nghe , trong quan hệ với tác giả diễn viên -Công minh : công bằng , sáng suốt . -Công tâm : lòng ngay thẳng , chỉ vì việc chung , không vì tư lợi , thiên vị -Tìm những từ đồng nghĩa với từ công dân ? -Từ đồng nghĩa với từ công dân : nhân dân , dân chúng , dân . -Từ không đồng nghĩa với từ công dân là : đồng bào , dân tộc , nông dân công chúng -Nhân dân : đông đảo những người dân , thuộc mọi tầng lớp , đang sống trong một khu vực địa lí . -Dân chúng : đông đảo những người dân bình thường ; quần chúng nhân dân . -Dân tộc : cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ quan hệ kinh tế , ngôn ngữ , văn hóa , tính cách - Trong câu đã nêu không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3 . Vì từ công dân có hàm ý “ người dân một nước độc lập , khác với ý của từ nô lệ . Toán Diện tích hình tròn I-Mục tiêu : -Giúp HSnắm được quy tắc , công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hì ... huẩn bị thức ăn bát đĩa . - Nhằm chúc mừng các thầy cô giáo nhân ngày 20 / 11 , để bày tỏ lòng biết ơn với các thày cô . -Cần chuẩn bị : Bánh kẹo , hoa quả , làm báo tường , tập văn nghệ , chương trình văn nghệ . -Phân công : +Bánh kẹo , hoa quả , bát đĩa là bạn Tâm , phương và các bạn nữ . +Trang trí lớp học là các bạn : Trung Nam , Sơn +Ra báo tường Chủ bút bạn Thủy Minh , bạn Hiền . +Cả lớp viết bài hoặc sưu tầm các bài báo + Thực hiện và chịu trách nhiệm chương trình văn nghệ là bạn Thu Hương . -Buổi liên hoan được tổ chức rất chu đáo và được diễn ra rất vui vẻ , -Vì các bạn đã biết lập một chương trình họa động rất cụ thể và hợp lí , huy động được hết khả năng của mọi người . - Chương trình hoạt động phải gồm có 3 phần . + Mục đích của chương trình . + Chuẩn bị . + Phân công công việc cụ thể cho các thành viên . Toán Giới thiệu biểu đồ hình quạt I-Mục tiêu : Giúp HS -Làm quen với biểu đồ hình quạt . -Bước đầu biết đọc , phân tích , xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt . II- Đồ dùng dạy học : Biểu đồ hình quạt SGK III- Các hoạt động dạy họcchủ yếu : 1’ 5’ 26’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ : 3- Bài mới : a/ Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài: Biểu đồ hình quạt . *) Ví dụ : - GV treo biểu đồ hình quạt – Cho HS quan sát kĩ biểu đồ . -Biểu đồ có dạng hình gì ? -Trên biểu đồ có những gì ? -Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ? -Tác dụng của biểuđồ ? *) Ví dụ 2 :GV cho HS đọc biểu đồ . -Biểu đồ nói lên điều gì ? -Có bao nhiêu Hs tham gia môn bơi ? -Tổng số HS trong lớp là bao nhiêu ? -Tính số học sinh tham gia môn bơi ? b/ Thực hành đọc , phân tích , xử lí các số liệu trên biểu đồ . *Bài 1 : HS đọc bài tập . -Nêu yêu cầu của bài tập -Phân tích bài toán . -Tính số HS mỗi loại theo tỉ số %khi biết tổng số HS . *Bài 2 :Hs đọc yêu cầu . -Biểu đồ nói gì ? -Đọc biểu đồ ? 4 – Củng cố – Dặn dò : - Chốt lại hệ thống kiến thức của bài . - Nhận xét giờ học . - Dặn dò : Chuẩn bị bài sau . -Biểu đồ có dạng hình tròn . -Trên biểu đồ có biểu thị các tỉ số % HD đọc biểu đồ theo tổ . - Quan sát vào biểu đồ ta biết được có bao nhiêu loại sách , mỗi loại chiếm bao nhiêu%. -HS đọc biểu đồ –HS nhận xét , bổ sung . -Có 12,5%HS tham gia môn bơi . -Cả lớp có 32 HS -Số HS tham gia môn bơi 32 x 12 % = 4 ( HS ) HS đọc , quan sát biểu đồ , nhận xét . Bài giải a)Số HS thích màu xanh chiếm 40%, vậy số HS thích màu xanh là : 120 x 40 :100 = 48 ( HS ) b) Số HS thích màu đỏ chiếm 25 % , vậy số HS thích màu đỏ là : X 25 : 100 = 30 ( HS ) c) Số HS thích màu tím chiếm 15 % , vậy số HS thích màu tím là 120 x 15 : 100= 18 ( HS ) d) Số HS thích màu trắng chiếm 15 % , vậy số HS thích màu trắng là 120 x 20 : 100= 24 ( HS ) Đáp số : a ) 48 học sinh 30 học sinh 18 học sinh 24 học sinh . -Biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của học sinh một trường Tiểu học 17,5% học sinh giỏi . 60 % học sinh khá . 422,5 %học sinh trung bình . Khoa học Năng lượng I- Mục tiêu :Sau bài học HS biết : -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật biển đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ là nhờ năng lượng . -Nêu ví dụ về hoạt động của con người , động vật phương tiện , máy móc và chỉ ra nguồin năng lượng cho các hoạt động đó . II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng năng lượng. III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Động não - Quan sát và thảo luận nhóm - Điều tra - Chuyên gia IV. Phương tiện dạy học: Nến , diêm , các hình vẽ trong SGK V. Tiến trình dạy học: 1’ 5’ 26’ 2’ 1 1. ổn định: 2 –Kiểm tra bài cũ : -Lấy ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học ? -Điều kiện để sự biến đổi hóa học thực hiện được ? 3 – Bài mới : a/ Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài: Năng lượng . b/ Tiến hành : *Hoạt động 1 :Thí nghiệm * Mục tiêu :HS nêu được ví dụ hoặc làm được thí nghiệm đơn giản về các vật có biển đổi về vị trí , hình dạng ,.. *Tiến hành : Thảo luận theo nhóm . -HS theo dõi các hoạt động thí nghiệm theo nhóm -Tiến hành trao đổi theo nhóm . -Các nhóm tiến hành báo cáo . *GV kết luận : Trong các trường hợp trên , ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có thể biển đổi . *Hoạt động 2 : Quan sát thảo luận . * Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về hoạt động và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó . * Cách tiến hành : -HS đọc mục bạn cầ biết quan sát các hình vẽ -Họat động theo cặp . -HS báo cáo . 4 - Củng cố – Dặn dò : -Chốt lại kiến thức . -Nhận xét giờ học . -Dặn dò : Chuẩn bị bài sau . -HS nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét , bỏ sung . -HS thực hiện làm các thí nghiệm +Khi dùng tay nhấc cặp sách lên cao +Khi thắp ngọn nến , +Khi nắp pin vào bật công tắc ta thấy đèn sáng , còi kêu , Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cầy cấy Thức ăn . Các bạn HS đá bóng và học bài Thức ăn Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng , dầu . Chiều: Đạo đức Em yêu quê hương (t2) I - Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Mọi người cần phải yêu quê hương . -Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi , việc làm phù hợp với khả năng của mình . II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Động não. - Trình bày 1 phút. - Dự án. IV. Phương tiện dạy học: Thể màu , các bài hts nói về quê hương . V. Tiến trình dạy học: 1’ 5’ 26’ 4’ 1- ổn định: 2- Khởi động : HS hát 3- Các hoạt động: a)Hoạt động 1 : Triển lãm nhỏ HS làm bài tập 4 SGK +Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương . +Cách tiến hành : -Giáo viên hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh . -GV hướng dẫn cách giới thiệu : b)Hoạt động 2 :Bày tỏ thái độ HS làm bài tập 2 SGK +Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương . +Cách tiến hành : -Hs lấy bảng -Giáo viên đọc thông tin -–HS ghi ý kiến đúng vào bảng và giơ bảng . -Yêu cầu HS giải thích . c)Hoạt động 3 : Xử lí tình huống +Mục tiêu :HS biết xử lí tình huống liên quan đến tình yêu quê hương . +Cách tiến hành : -HS đọc yêu cầu của bài tập 3 -Thảo luận theo nhóm 2 -Các nhóm báo cáo kết quả . d)Hoạt động 4 :Trình bày kết qủa sưu tầm +Mục tiêu : Củng cố bài . +Cách tiến hành : -HS trưng bày kết quả sưu tầm -HS hát các bài hát về quê hương . -Trao đổi với nhau về ý nghĩa của các bức tranh và nội dung các bài hát . 4 - Củng cố – Dặn dò : Nêu nội dung của bài . Liên hệ thực tế . -HS các nhóm trưng bày tranh ảnh . -Nội dung các bức tranh -ý nghĩa các bức tranh -Suy nghĩ của mình về các bức tranh đó , Các ý kiến đúng là : a và d Các ý kiến không đúng là :b và c Tình huống A : Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình , vận động các bạn cùng tham gia đóng góp . Nhắc nhở các bạn cùng có ý thức giữ gìn sách . -Tình huống B : Bạn Hằng cần tham gia cùng với các bạn trong đội làm vệ sinh . Vì đó là một việc làm góp phàn làm sạch đẹp làng xóm . Sinh hoạt SƠ KếT tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động - Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Sinh hoạt lớp: a) Nhận xét 2 mặt của lớp - Văn hoá - Nề nếp - Giáo viên nhận xét: * Ưu điểm: - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng - Giữ vệ sinh lớp học , sân trường * Nhược điểm. - Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : Hằng, Huyền, Chang, Lệ, Quang..... - Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu. b) Phương hướng tuần sau. - Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm. - Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém. c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm. - Lớp hát. - Thi hát. - Học sinh nhận xét - Giáo viên tổng kết và biểu dương. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau. Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Sáng: Tập đọc trí dũng song toàn I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật. - Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu - ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). -Tư duy sáng tạo III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Đọc sáng tạo -Gợi tìm -Trao đổi, thảo luận -Tự bộc lộ(bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình) IV. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng giỗ” V. Tiến trình dạy học: 1’ 5’ 26’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Nhà tài trờ đặc biệt của cách mạng” 3. Bài mới: Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học bài: Trí dũng song toàn. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài. b) Tìm hiểu bài. ? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? ? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? ? Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? c) Đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc phân vai. ? Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp. - vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng. - Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
Tài liệu đính kèm: