TẬP ĐỌC
Trí dũng song toàn
I. Mục đích - Yêu cầu :
1.Đọc thành tiếng :
-Đọc đúng : tiếp kiến, bất hiếu, khóc lóc, mắc mưu, thuở trước, linh cữu, thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2.Đọc hiểu :
-Từ ngữ : tiếp kiến, Liễu Thăng, Đồng trụ
-Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
Tuần : 21 Ngày soạn : 1/2/2009 Ngày dạy : 2/2/2009 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC Trí dũng song toàn I. Mục đích - Yêu cầu : 1.Đọc thành tiếng : -Đọc đúng : tiếp kiến, bất hiếu, khóc lóc, mắc mưu, thuở trước, linh cữu, thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. -Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. 2.Đọc hiểu : -Từ ngữ : tiếp kiến, Liễu Thăng, Đồng trụ -Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : -GV gọi một vài học sinh lên bảng đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng” và trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Luyện đọc. MT : Đọc đúng : tiếp kiến, bất hiếu, khóc lóc, mắc mưu, thuở trước, linh cữu, thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. -GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh. -Cho HS đọc cả bài. -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến “Hỏi cho ra nhẽ” -Đ2: Tiếp theo đến “Đền mạng Liễu Thăng” -Đ3: Tiếp theo đến “ám hại ông” -Đ4: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tiếp kiến, bất hiếu, khóc lóc, mắc mưu, thuở trước, linh cữu, thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. -Cho HS đọc cả bài. -GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Cần đọc với giọng ân hận, xót thương đoạn Giang Văn Minh khóc, đọc giọng cứng cỏi đoạn ông ứng đối, đọc giọng dõng dạc, tự hào khi ông đối, đọc chậm, giọng xót thương đoạn cuối. HĐ 2 : Tìm hiểu bài. MT : HS hiểu được nội dung của bài. +Đ1+2. -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm. H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng" +Đ3+4. -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm. H: nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh. H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh. H: Vì sao có thể nói ông Giàng Văn Minh là người trí dũng song toàn? H.Nêu đại ý của bài ? HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. MT : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS đọc theo nhóm đọc phân vai. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen nhóm đọc đúng, hay. 4. Củng cố - Dặn dò : H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. -Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe. -HS kiểm tra, báo cáo. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV -Nghe. -HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc 2 lần. -HS đọc từ khó. -1 HS đọc lại cả bài trước lớp. -1 HS đọc chú giải. -HS theo dõi. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -2 HS nhắc lại cuộc đối đáp. -Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại nam,hán, tống và nguyên đều thảm bại trên sông bạch đằng. -Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Câu chuyện ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. -HS theo dõi. -5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông. -HS thi đọc phân vai. -Lớp nhận xét. -HS nhắc lại. -HS theo dõi. Đạo đức Bài 10 : Uỷ ban nhân dân xã(Phường) em I. Mục tiêu : 1. Kiến thức. Giúp HS. -Uỷ ban nhân dân xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em. -Vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc. 2. Thái độ. -HS tôn trọng UDND phường, xã đồng tình với những hành động công việc làm biết tôn trọng UBND phường xã và không đồng tình với những hành động không lịch sự, thiếu trách nhiệm đối với UBND phường xã. 3. Hành vi. -HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND phường , xã.UBND tổ chức. II. Chuẩn bị. -Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó (HĐ1 tiết 1). -Mặt cười- mặt mếu (HĐ2-tiết 1) -Bảng phụ các băng giấy (HĐ3-tiết 1) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương ? -Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? -Nêu ghi nhớ ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ1: Tìm hiểu truyện "Đến Uỷ ban nhân dân phường". MT:HS biết được một số công việc của UBND xã (Phường) và bước dầu biết được tầm quan trọng của UBND phường. - Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường xã” trang 31 SGK. -Yêu cầu HS thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi sau (GV đi vòng quanh lớp kiểm tra, theo dõi nhắc nhở HS làm việc có gợi ý nếu HS gặp khó khăn). Câu hỏi thảo luận. 1 Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? 2 Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND phường, xã còn làm những việc gì? 3 Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (Gv gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?) -GV gọi lần lượt HS trả lời, có thể hỏi mỗi em 1 câu nối tiếp nhau. GV treo tranh ảnh UBND 1 phường, xã mình và giới thiệu với HS. KL: UBND phường, xã là một cơ quan chính quyền, người đứng đầu là Chủ tịch và nhiều ban ngành cấp dưới. HĐ2:Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài số 1. MT:HS biết một số việc làm của UBND xã (phường) -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau. +Các em hãy cùng đọc bài tập 1 trang 32,33 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết. -GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: mặt cười, mặt mếu. -GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý bổ sung để đăït câu trả lời chính xác. KL: Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc. HĐ 3 : Thế nào là tôn trọng UBND phường xã. MT:HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp đến UBND xã (phường) -GV nêu khi đến làm việc tại UBND chúng ta phải tôn trọng hoạt động và con người ở UBND. -Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi; thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm; hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. 1 Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2 Chào hỏi khi gặp cán bộ phường, xã. 3 Đòi hỏi phải được giải quết công việc ngay lập tức. 4.Biết đợi đến lượt của mình để trình bày ý kiến. 5.Mang đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6.Không muốn đế UBND xã giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian. 7.Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8.Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9.Xếp hàng thứ tự khi giải quyết công việc. 10. không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quết công việc. -Yêu cầu HS kết luận. +Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì? +Chúng ta không nên làm gì? Vì sao? HĐ 4 : Thực hành. MT : Biết được các hoạt động cụ thể của UBND xã (phường). -Yêu cầu Hs tìm hiểu và ghi chép lại kết quả làm việc sau. -Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? để làm việc đó cần đến gặp ai? -Liệt kê các hoạt động mà UBND phường xã đã làm cho trẻ em. 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Học bài, chuẩn bị tiết sau. -HS lên bảng trả lời -1 HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. -HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi của GV. -Để làm giấy khai sinh. -Còn làm nhiều việc: Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.. -Vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quền lợi của người dân địa phương. -HS trình bày, cả lớp theo dõi. -Theo dõi, quan sát. -Nghe. -HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn. -HS nhận xét. -Nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quết. Mặt mếu: nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quết, các Hs góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. -Mặt cười đúng: ý b,c,d,đ,e,h,i. -Mặt mếu :a,g. -HS nhắc lại các ý b,c,d,e,h,i. -Nghe. -HS quan sát đọc hành động. -Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành động việc làm vào đúng nhóm. +Dúng các câu : 2 ; 4 ; 5 ;7 ; 8 ; 9 ; 10 +Không đúng các câu : 1 ; 3 ; 6 -HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. -HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn; ca ... ùt và khen những HS viết được đoạn văn hay so với đoạn văn cũ. 3. Củng cố - Dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị thi HKI. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS đọc lại cả 3 đề. -HS lắng nghe để rút kinh nghiệm khi làm bài. -HS tham gia sửa lỗi trên bảng phụ. -HS đọc bài của mình đọc lời nhận xét của giáo viên, đọc kĩ lỗi mình mắc phải, tự sửa lỗi đã sai cho đúng. -1 HS đọc thành tiếng. -HS chọn đoạn văn mình viết chưa hay hoặc còn sai nhiều để viết lại. -Lớp nhận xét. -HS theo dõi. Lịch sử và Địa lí Bài19 : Các nước láng giềng của Việt Nam I. Mục tiêu : Sau bài học, có thể. - Dựa vào lượ đồ, bản đồ, đọc tên và nêu dược vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. - Hiểu và nêu được: +Cam – pu –chia, Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. +Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống. II. Đồ dùng dạy – học -Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở vùng nào? Tại sao ? -Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? -Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ1:Cam –pu-chia GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận: - EM hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia?(nằm ở đâu? có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?). - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu – chia? - Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này? - Mô tả kiến trúc đền Ăng – co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Theo dõi, sửa chữa. -KL: Cam-pu-chia nằm ở ĐNÁ, giáp biên giới với VN. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. HĐ2:Lào. -GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào. +Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào? +Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? +Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? .. -GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. -GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS. KL: Lào không giáp biển có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. -GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia? -Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á HĐ3: Trung Quốc. +Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc? +Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc. +Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc? -GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. -GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS. KL:Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới sau Nga và Ca-na-đa. Là người có số dân đông nhất thế giới. Trung Quốc là một nước có nền văn hoá lâu đời và phát triển rực rỡ, nổi tiếng trên thế giới. Ngày nay, Trung Quốc đang là nước có nền kinh tế phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng. Đời sống nhân dân Trung Quốc đang ngày càng được cải tiến. HĐ4; Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam. -GV chia HS thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được. +Nhóm Lào: Tìm thông tin về nước Lào. +Nhóm Trung Quốc: Tìm thông tin về Trung Quốc.. -Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được. -Gv tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của nhóm mình. -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đã tích cực sưu tầm, có cách trưng bày và giới thiệu. 3. Củng cố - Dặn dò : -GV tổng kết tiết học. -GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV -Nghe. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm. -Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNÁ.. -Thủ đô là Phnôm Phênh. -Nông nghiệp là chủ yếu. -Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh.. -Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu. -Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNÁ. .. -Thủ đô là Viêng Chăn. -Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. -Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. -HS trả lời. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ thảo luận. -Trung Quốc trong khu vực Đông Á. -Thủ đô là Bắc Kinh. -Là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. -Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -HS theo dõi. -HS làm việc theo nhóm. +Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường. +Bày các sản phẩm sưu tầm được của nước đó lên bàn. -HS theo dõi. Toán Tiết 105 : Diện tích xung quanh Và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu : Giúp HS. -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. -Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được. -Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật ? -Nêu đặc điểm của hình lập phương ? -Nhận xét chung và cho điểm 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Hình thành kiến thức. MT : Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt đó là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì? -Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào? -Nhận xét và đặt vấn đề. a) Diện tích xung quanh. -Cho HS quan sát mô hình. -Yêu cầu HS nhận xét. -Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng. -Đưa ra mô hình đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng -Tô màu diện tích xung quanh. -Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh. -Nhận xét chữa bài. -Muốn tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật ta làm thế nào? Gọi HS đọc quy tắc SGK. b) Diện tích toàn phần : yêu cầu HS thực hiện tương tự như trên. HĐ 2 : Luyện tập. MT : Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. Bài 1 : -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. -Thùng tôn có đặc điểm gì? -Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ? -Nhắc HS về nhà làm bài tập -HS lên bảng trả lời. -Nhắc lại tên bài học. -Có 6 mặt: Hai mặt đáy; bốn mặt bên trong đó 2 mặt đáy bằng nhau; các mặt bên đối diện bằng nhau. -3 Kích thước: Chiều dài, chiều rộng và chiều cao. -Quan sát và 1 HS lên chỉ. -Nhận xét. -Nghe -HS thao tác. -Hình thành nhóm thảo luận tìm ra các cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. -Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình. -Lớp nhận xét sửa bài. -Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. -Nối tiếp đọc lại. -Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Đáp số: a)Sxq = 54 dm2 Stp = 94 dm2 -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Một số HS nối tiếp nhắclại. -1HS đọc đề bài. -Không có nắp có dạng hình hộp chữ nhật. -Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy. -1HS lên bảng giải. Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6+4) x 2 x 9 = 180 (cm2) Diện tích đáy: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích cần để làm thùng tôn là: 180 + 24 = 204 (cm2) -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS nhắc lại. -HS theo dõi. SINH HOẠT LỚP 1) Các tổ tổng hợp, báo cáo hoạt động của tổ trong tuần. 2) Đánh giá hoạt động tuần 21 : -Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình. -Đa số HS đi học đều, đúng giờ, nề nếp học tập ổn định. HS đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp. -Học lực có tiến bộ nhưng chưa đều. 3) Kế hoạch hoạt động tuần 22 : -Thực hiện chương trình tuần 22. -Duy trì tốt nề nếp học tập của HS. -Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học. -Duy trì tốt đôi bạn cùng học. Thực hiện tốt an toàn giao thông. 4) HS phát biểu ý kiến :
Tài liệu đính kèm: