Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU,
1. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2. Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. CHUẨN BỊ
GV- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
Tuần21 Thứ hai ,ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Trí dũng song toàn i. Mục tiêu, 1. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. 2. Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II. chuẩn bị GV- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét + cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - GV chia đoạn: 4 đoạn - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - Cho HS đọc cả bài - Đọc theo nhóm - Học sinh đọc bài - GV đọc *Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng? - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? c. Đọc diễn cảm Cho 1 nhóm đọc phân vai. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cầu luyện và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - hát tập thể - HS 1 đọc đoạn 1+ đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp bài văn. - HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc (2 lần). - HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại thứ tự đọc. - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét Chính tả Trí dũng song toàn i. Mục tiêu. 1. Nghe- viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi, có thanh hỏi hoặc thạnh ngã. II. Chuẩn bị - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có) - Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS: GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi . - GV nhận xét + cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - GV đọc bài chính tả H: Đoạn chính tả kể về điều gì? - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần). - Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung * Luyện tập * Bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: - Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT. - Cho HS trình bài kết quả bài làm. *Bài 3 a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ. - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. b) (Cách tiến hành tương tự câu a) Kết quả đúng: Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau: tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. 4. Củng cố, Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên viết trên bảng lớp. - Lắng nghe - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông - HS đọc thầm - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 3 HS lên làm bài vào phiếu. - HS còn lại làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. - Lớp nhận xét kết quả Mỹ thuật (GV chuyên trách soạn giảng) Toán luyện tập về tính diện tích I. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật,hình vuông) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính diện tích mộ số hình đã học :Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuồng, hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét,GV xác nhận 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Luyện tập *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - GV đọc yêu cầu: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng - Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích cuả mảnh đất đã cho chưa ? + Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? Yêu cầu nhắc lại - Hát - HS trả lời Shcn = a x b S tg=a x h : 2 S vuông= a x a s thang =(a + b ) x h : 2 (Các số đo phải cùng đơn vị ) -HS quan sát - Hs lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích - HS lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu - Các nhóm trình bầy kết quả *Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: (trang 104) - Gọi 1 HS đọc đề bài .Xem hình vẽ - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS khác làm bảng phụ - Chũa bài: + gọi Hs trình bầy bài làm, HS khác nhận xét chữa bài . + Gv nhận xét, chữa bài * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc và làm bài vào vở Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhậtABDI là: 3,5 x 3,5 + 4,2 = 11,2(m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2(m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3(m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5(m2) -Đáp số: 66,5(m2) - 1 HS đọc - HS làm bài - Diện tích hình 1 và 2 là 100,5 x 30 = 3005(m) - Diện tích hình 3 là (50 - 30) x (100,5 - 40,5) =1200(m) Diện tích khu đất là 3005 +1200 = 4205 (m) Đáp số :4205m Chiều: Luyện tiếng việt Tiết 41: Lập chương trình hoạt động I/Mục tiêu: -Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. II/Chuẩn bị: -Bảng phụ . -Bút dạ +bảng nhóm. III/Các hoạt động: A.Kiểm tra bài cũ: ? Tác dụng của việc lập chương trình hoạt động. - Cấu tạo của chương trình hoạt động. - GV nhận xét + ghi điểm. B.Bài mới:1. Giới thiệu bài 3.Hoạt động1: HD HS tìm hiểu y/c đề bài ( 10phút ) - CHO HS đọc đề bài. – HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV nhắc lại y/c: .Các em đọc lại 5 đề đã cho. . Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài em đã chọn. . Cho HS đọc lại đề bài. - Cho HS nêu đề mình chọn. -HS đọc thầm lại y/c và đọc cả 5đề ,chọn đề . - GV đưa bảng phụ đã viết -HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình. cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 4. Hoạt động2: Cho HS lập chương trình hoạt động ( 20 phút ). - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm. - 4 HS làm bài vào bảng, HS còn lại làm vào nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. -Lớp nhận xét. - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt để HS tham khảo. - HS chú ý nội dung bài làm trên bảng. 5. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở. Hướng dẫn thực hành Trò chơi: " Bóng chuyền sáu" I/ Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu" y/c biết cách chơi và tham gia chơi được II/ Địa điểm , phương tiện : - Địa điểm: Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Phơng tiện : 1 số bóng để HS luyện tập III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biền nhiệm vụ y/c giờ học + Y/c HS tập hợp thành vòng tròn, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối + Cho HS chơi trò chơi tự chọn HĐ 2: Phần cơ bản . Hd chơi trò chơi"bóng chuyền sáu" - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, qui định chơi - Chia các đội chơi đều nhau cho HS chơi thử - GV nhắc các em đảm bảo an khi chơi HĐ 3: Phần kết thúc ( 4 - 6 phút ) - GV nhận xét hệ thống bài học - HS tập hợp thành 3 hàng ngang, theo dõi, lắng nghe - HS tập hợp theo đội hình vòng tròn để khởi động - HS chơi theo lớp trò chơi"kết bạn" - HS chơi theo y/c - Chơi theo từng tổ - HS lắng nghe Luyện toán Luyện tính diện tích I/Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học: hình chữ nhật, hình vuông ... II/Các hoạt động: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: HS hoạt động theo nhóm Bài 1a. (HS yếu, TB) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích. Biết chiều rộng 4,5m. A B r Bài 1b(HS khá) Tính diện tích phần tô đậm biết: AB= 5cm CD=8cm AH=6cm D H C r=1,5cm 3.Hoạt động 2: Chữa bài và củng cố kiến thức - CHo 2 em lên chữa 2 bài, cả lớp theo dõi nhận xét. - GV chốt lại bài giải đúng . Củng cố và khắc sâu kiến thức. 4.Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Về nhà các em nhớ ôn lại bài. Thứ ba ,ngày 19 tháng 1 năm 2010 Thể dục bài 41 I. Mục tiêu - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Làm quen với động tác bật cao.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Tiếp tục trò chơi: “ Bóng chuyền sáu ”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu (4-6 phút ) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Khởi động: * ... 3.Hướng dẫn HS chữa bài HĐ1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - GV trả bài cho HS. - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. HĐ2: Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. 4. Củng cố, - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò , - Chuẩn bị tiết sau - hát tập thể - 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại 3 đề bài - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải. - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại từ chữa trên nháp. - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng - HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài. - Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết lại Địa lí Các nước láng giềng của việt nam i. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: Dựa vào lược đồ (bản đồ), đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. Hiểu và nêu được: - Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp - Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống II. Chuẩn bị Bản đồ Các nước châu á. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV treo lược đồ các nước châu á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. b. Phát triển bài -Hat tập thể - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau Trung Quốc ở phía Bắc nước ta Lào ở phía Tây Bắc nước ta. Cam-pu-chia ở phía Tây nam nước ta. *Hoạt động 1: Căm- pu- chia ? Em hãy nêu vị trí địa lí của căm -pu- chia ? ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Căm Pu- chia? ? Nêu nét nổi bật của địa hình căm pu chia? ? Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chính? Kể tên các sản phẩm chính của ngành nay. ? Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? ? mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu -chia - Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo luận nhóm. - Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu –chia đang chú trtọng phát triển nông nghiệp, và công nghiệp chế biến nông sản/ - HS thảo luận nhóm 3 - Căm pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan - Thủ đô Căm- pu- chia là Phnôm Pênh - Địa hình Cam- pu –chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m - Tham gia sản xuất nông nghiệp là chính. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch *Hoạt động 2: Lào - Chia lớp thành 6 nhóm ? Em hãy nêu vị trí của Lào? ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? ? Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? ? Kể tên các sản phẩm của Lào? ? Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp lào đang được chú trọng và phát triển - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, phía Đông và Đông bắc giáp với VN. phái Nam giáp Căm- pu- chia , phía Tây giáp với Thái Lan , phái Tây Bắc giáp với Mi- an-ma, nước Lào không giáp biển - Thủ đô Lào là viêng Chăn - địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên - các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật *Hoạt động 3: Trung Quốc ? Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của TQ ? ? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số nước TQ? ? kể tên các sản phẩm TQ? ? Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV theo dõi bổ sung GVkết luận: * Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam - GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu tầm được + nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Lào + Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia + Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Trung Quốc 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - TQ nằm trong khu vựa ĐNA. TQ có chung biên giới với nhiều nước : Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. Lào, mi –a –ma, ấ Độ - thủ đô TQ là Bắc Kinh. - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè , gốm sứ. tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơI điện tử, hàng may mặccủa Trung Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ Được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) - HS trính bày tranh ảnh thông tin mà nhóm mình sưu tầm được Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu Giúp HS - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - hình thành được các tính diện tích và công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích đẻ giải một số BT có liên quan . II. Chuẩn bị GV- Một số hình hộp chữ nhật cóthể khai triển được. Bảng phụ có vẽ hình khai triển HS: SGK vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - kể tên một số vật có hình dạng lập phương ? Hình chữ nhậ?t - Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật ? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật + Hình hộp chữ nhật gồm xoa mấy mặt? - Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật ,vú dụ : bao diêm,viên gạch ... - Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật (trong đồ dùng dậy học )và yêu cầu HS quan sát .Gv chỉ vào hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự . + Các mặt đều là hình gì ? - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt). - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật . - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triểns(như SGK trang 107). - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên. + Hãy so sánh các mặt đối diện ? + Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. - GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và có kích thước (*như SGK trang 107). + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ? - Giới thiệu:Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước Chiều dài,chiều rộng ,và chiều cao . - GV lết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài,chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh . - Gọi 1 HS nhắc lại - Yêu cầu HS tự nêu lên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật . - Hát tập thể - 2 hs lên bảng - Hs khác nhận xét - HS lắng nghe ,quan sát - HSquan sát Trả lời : - 6 mặt. - Hình chữ nhật . - HS quan sát. - HS lên chỉ - HS thao tác - HS lắng nghe - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6 ; mặt 3 bàng mặt 5. - HS quan sát - 8 đỉnh ;nêu tên các đỉnh :A , B, C, D, M, N, P, Q. - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN,NP, PQ, QM - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS nêu - HS quan sát - Trả lời:6 mặt;8 đỉnh và 12 cạnh - HS thao tác Hoạt động 2:Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng );1 Hs làm bảng phụ - Chữa bài: + Gọi HS trình bầy bài làm ,HS khác nhận xét chữa bài . + GV nhận xét ,đánh giá Hỏi:Từ BT này ,em rút ra lết luận gì? * Bài 2: a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chữa bài: + Gọi HS trả lời miệng câu a + HS khác nhận xét bổ sung,GV nhận xét đánh giá. b) Gọi 1 HS đọc phần b. HS tự làm bài vào vở - GV goi HS chữa bài - GV nhận xét ,đánh giá. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5 . Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - HS đọc - HS làm bài - HS đọc KQ ghi bài 1 - Giải Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm) Diện tích toàn phần HLP là 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm) Đáp số :Sxq;54m Stp :949m Bài 2: a) 1HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài Bài giải Chu vi mặt đáy thùng tôn là (6 +4) x 2 = 20(dm) Diện tích xung quanh thùng tôn là 20 x 9 = 180(dm) Diện tích của đáy thùng là 6 x 4 = 24(dm) Diện tích tôn để làm thùng là 180 + 24 = 204(dm) Đáp số :204dm - ******************************** *********************************** Sinh hoạt lớp Kiểm điểm nề nếp trong tuần I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy. II. Chuẩn bị. - Nội dung. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Tiến hành a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 22 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. - Nộp các khoản tiền còn thiếu. - Nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá . ******************************************************************* ************************************* ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: