Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I . / MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào,ca ngợi .
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Tự hào về nôn sông, đất nước.
II . / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK .
III . / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần 25 Thửự hai, ngaứy 27 thaựng 2 naờm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu Tập đọc phong cảnh đền hùng I . / Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào,ca ngợi . - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Tự hào về nôn sông, đất nước. II . / Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK . III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét + cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:: Giới thiệu bài qua tranh. HĐ1 :Luyện đọc : + GVHD đọc: + Đọc đoạn: (- GVHD đọc tiếng khó: Dập dờn, xòe hoa, sừng sững ...; sửa lỗi giọng đọc. - GVHD đọc câu dài: “ Trong đền....chính nghĩa”, “ Dãy Tam Đảo... cuồn cuộn” - GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ. + Đọc theo cặp: GV nhận xét . + Đọc toàn bài : + GV đọc mẫu bài văn . *HĐ2 : Tìm hiểu bài : ? Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào ? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ? ? Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em hãy nêu nội dung chính của bài. *HĐ 3: Đọc diễn cảm. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn và nêu giọng đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - GV tổ chức HS thi đọc . 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại ND chính của bài và liên hệ thực tế. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà đọc bài tiếp theo . - Hát tập thể . Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn . - 1 HS đọc toàn bài - 3 HS nối tiếp đọc bài kết hợp luyện đọc từ khó, -3 HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp đọc câu dài và tìm hiểu nghĩa của từ. - HS lần lượt đọc theo cặp- hs nhận xét, 1 HS khá giỏi đọc toàn bài , HS còn lại theo dõi . - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam). + HS cả lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi 2,3 SGK. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3HS khá giỏi đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài . - HS cả lớp lắng nghe tìm giọng đọc - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. -HS thi đọc trước lớp. HS K- G liên hệ thực tế. Toán Kiểm trađịnh kỳ( giữa học kì II) Chính tả (nghe- viết) ai là thủy tổ loài người ? I . / Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả : “ai là thủy tổ loài người” - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(BT2) . - HS có ý thức rèn chữ viết. II . / Đồ dùng dạy- học : GV: Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 học sinh lên bảng viết các tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Sa pa, Trường Sơn, ... - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài(dùng lời). * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết + Gọi 1-2 HS khá giỏi đọc bài : Ai là thủy tổ loài người . ? Bài văn nói về điều gì? b/ Hướng dẫn viết từ khó. + Yêu cầu HS yếu và TB nêu các từ khó viết: Truyền thuyết, chúa trời, A- Đam, Bra- hma,... + Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó. ? Em hãy nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài? GV nhận xét và treo bảng phụ có ghi sẵn qui tắc viết hoa. c/ Viết chính tả: d/ Thu, chấm bài : 10 bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài tập 2: SGK. - GV giải thích: Cửu Phủ: Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xa - Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng. - GV và HS nhận xét, kết luận. ? Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ? 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể . - 1 HS lên bảng viết các tên riêng - 2 HS khá giỏi đọc bài : Ai là thủy tổ loài người . - Truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này . HS K-G nêu cách viết , HS Y- TB viết - HS TB-Yđọc lại. - HS viết theo lời đọc của GV.(HS :đổi vở soát lỗi cho nhau) . - 1 HS đọc yêu cầu BT và mẩu truyện: Dân chơi đồ cổ. Cả lớp theo dõi SGK. Một HS đọc phần chú giải; HS làm bài cá nhân ở vở bài tập . - ----Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. HS trình bày miệng trước lớp, +anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù quáng...) - HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. đạo đức Luyện tập kĩ năng giữa học kì II I . / Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Cần phải yêu quê h ương, đất nước và có ý thức bảo vệ quê hương đất nước. - Cần phải tôn trọng ủy ban nhân dân xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã(phường). II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài:(GV giới thiệu bằng lời) * HĐ1 : Củng cố cho HS những kiến thức đã học về yêu quê hương, đất nước và có ý thức bảo vệ quê hương đất nước. + Cách tiến hành: Bài 1: Theo em, trường hợp nào dưới đây thể hiện tình yêu quê hương? a/ Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa. b/ Tham gia hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội ở địa phương. c/ Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. d/ Quyên góp tiền của để tu bổ di tích, xây dựng các công trình ở quê. đ/ Không thích về thăm quê. e/ Tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm. GVkết luận:Tình huống a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương . ? Kể những việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình . Hoạt động 2: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức . Bài2 : Trong những việc sau việc nào cần đến ủy ban nhân dân xã để giải quyết? a/ Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b/ Cấp giấy khai sinh cho em bé c/ Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm,... d/ Tổ chức các đợt tiêm vác xin phòng bệnh cho trẻ em. đ/ Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e/ Xây dựng trường học điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,... g/ Mừng thọ người già. h/ Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường. i/ Tổ chức các hoạt động khuyến học(khen thưởng cho HS giỏi, trao học bổng cho HS nghèo vượt khó,...) GVkết luận: ủy ban nhân dân xã làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i. ? Em sẽ thực hiện hành vi như thế nào khi đến ủy ban? Bài 3: Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - GV và HS nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức toàn bài 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau . - HS làm bài theo nhóm 4. - Các nhóm thảo luận . - Đại diện từng nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung. - HS yếu- trung bình đọc lại. - HS làm bài theo nhóm đôi . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện từng nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung. - HS yếu- trung bình đọc lại. - HS suy nghĩ cá nhân phát biểu ý kiến - HS yếu- trung bình nhắc lại. Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012 Toán bảng đơn vị đo thời gian I . / Mục tiêu: - Tên gọi ,kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào . - Đổi đơn vị đo thời gian . Bài 1,2,3(a) II . / Đồ dùng dạy- học : GV : Bảng phụ ghi sẵn bảng đơn vị đo thời gian. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Nhận xét trước lớp. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Dùng lời) *HĐ1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian. - Các đơn vị đo thời gian GV yêu cầu: Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian đã học. GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bảng đơn vị đo thời gian yêu cầu 1 HS lên bảng điền số. ? Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? ? Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? ? Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? ? Em hãy kể tên các tháng trong năm? ? Em hãy nêu số ngày của các tháng? - GV cho HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn vị đo thời gian khác: Một ngày có bao nhiêu giờ, một giờ có bao nhiêu phút, một phút có bao nhiêu giây? - Khi HS trả lời GV ghi tóm tắt lên bảng, cuối cùng được bảng như SGK. - Gọi HS Y- TB đọc lại. b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian như SGK. - Yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp. - GV nhận xét cách đổi của HS, giảng lại các trường hợp HS trình bày chưa rõ. *HĐ2: Thực hành. BT1 : - Yêu cầu 1HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - GV quan tâm HS yếu. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng KL: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. Bài 2: - Yêu cầu 1HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. GV quan tâm HS yếu . - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. KL:Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị thời gian. Bài 3: a - Yêu cầu 1HS đọc đề bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. KL:Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị thời gian. Nếu còn thời gian - GV hướng dẫn HS làm bài tập còn lại. 4. Củng cố: ? Nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Nghe GV nhận xét. - HS kể tên các đơn vị đo thời gian đã học. + 1 giờ = 60 phút, 1phút = 60 giây, . . . - 2004 - 2008, 2012, 2016 - HS: chúng đều chia hết cho 4. - HS: Tháng1, 2, 3, 4, 5, 6, ..., 12 - Tháng có 30 ngày: Tháng 4, 6, 9, 11; tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12; tháng 2 năm thờng có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - HS Y- TB đọc lại. - HS đổi các đơn vị đo thời gian - HS đổi các đơn vị đo thời gian - 1HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân, trình bày miệng trước lớp - HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại cách làm và làm vào giấy nháp. - 1HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm. - HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại cách làm. - 1HS đọc đề bài , cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân,2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu. - HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại cách làm. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài 3a Luyện từ và câu ... T ở vở BT. - 1 HS trả lời. - 2 học sinh lên bảng. - Nghe. - 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi trong SGK - HS làm bài cá nhân,2HS lên bảng làm mỗi em làm 1 bài. HS Y- TB nhắc lại) - 1HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi - HS làm việc cá nhân,3 HS lên bảng làm mỗi em làm 1 bài - 1HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp theo dõi - HS làm việc cá nhân,3 HS lên bảng làm mỗi em làm 1 bài Khoa học ôn tập: vật chất và năng lượng (tiết 2) I . / Mục tiêu: Sau bài học , HS được củng cố về : - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II . / Đồ dùng dạy- học : GV: Hình trang 102 SGK. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : + Nhoõm coự tớnh chaỏt gỡ? + Theựp ủửụùc sửỷ duùng nhử theỏ naứo? + Sửù bieỏn ủoồi hoaự hoùc laứ gỡ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (dùng lời). * HĐ2: Quan sát và trả lời câu hỏi + Cách tiến hành: ?Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? GVKL * HĐ3: Trò chơi “ Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “ tiếp sức” - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5- 7 người lên tham gia chơi. - HS và GV nhận xét. - HS yếu – TB đọc lại kết quả đúng của các nhóm 4. Củng cố: - HS nhắc laị nội dung bài. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng trả lời . - HS làm việc theo nhóm 4 quan sát hình minh họa trong SGK trang 102 và thảo luận trả lời câu hỏi: - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung - HS yếu và TB nhắc lại kết luận Tập làm văn tập viết đoạn đối thoại I . / Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2) . - HS khá,giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT 2,3) . II . / Đồ dùng dạy- học : GV: Giấy khổ to và bút dạ để làm bài 2 III . / Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại tên một số vở kịch các em đã được học. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (dùng lời) * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: SGK ? Các nhân vật trong đoạn trích là ai? ? Nội dung của đoạn trích là gì? ? Dáng điệu , vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào? Bài 2: SGK GV quan tâm giúp đỡ các nhóm và HS yếu . - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Bài 3: SGK - GV nhắc các nhóm chuẩn bị cho việc đọc phân vai - GV và cả lớp bình chọn nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch sinh động, tự nhiên, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau. - Nối tiếp nhau trình bày: Lòng dân, Người công dân số một, ... - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn trích của bài tập 1, cả lớp theo dõi SGK. - HS Y- TB : Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông - HS K- G: Thái sư nói với kẻ xin làm chức câuđương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức cấu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác> Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha . - Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị, giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn. - 1 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại, cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài tập theo nhóm 4 vào giấy khổ to. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3 - HS mỗi nhóm tự phân vai và vào vai. - Từng nhóm HS tiếp nối nhau đọc lại màn kịch trước lớp. Địa lí châu phi I . / Mục tiêu: - Mô tả được sơ lược vị trí ,giới hạn châu Phi : + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á,đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục . - Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu : + Địa hình chủ yếu là cao nguyên . + Khí hậu nóng và khô + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van . - Sử dụng quả địa cầu,bản đồ , lược đồ nhận biết vị trí,giới hạn lãnh thổ châu Phi . - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ(lược đồ). HS khá,giỏi : Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất Thế giới : vì nằm trong vành đai nhiệt đới,diện tích rộng lớn,lại không có biển ăn sâu vào đất liền . - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi . II . / Đồ dùng dạy- học : GV: Bản đồ tự nhiên thế giới; lược đồ tự nhiên châu phi Quả địa cầu. Phiếu học tập của HS III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - nêu: nhửừng neựt chớnh veà chaõu AÙ ? nhửừng neựt chớnh veà chaõu AÂu ? - GV nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (dùng lời) * HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV treo bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu lên - Yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng lần lượt các câu hỏi sau: ? Tìm và nêu vị trí của châu Phi . ? Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào? ? Xem bảng thống kê diện tích SGK trang 103 so sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác. GVKL ( Vừa chỉ bản đồ , vừa nêu): Châu Phi có diện tích là 30 triệu km2 , đứng thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu âu. Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến,lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam. Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải; Phía tây và tây nam giáp Đại tây Dương; Phía Đông bắc, đông và Đông Nam giáp với ấn Độ Dương * HĐ2: Đặc điểm tự nhiên. - GV treo lược đồ tự nhiên châu phi yêu cầu HS quan sát lược đồ và thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: ? Địa hình châu phi có đặc điểm gì? ? Khí hậu châu phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? - GV theo dõi . HD HS làm bài tập, quan tâm giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu một số HS K-G trình bày, HS yếu- TB nhắc lại . GVKL: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa- van, chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Côn- gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy vì khí hậu của châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả thực vật và động vật đều khó phát triển. 4. Củng cố: ?Nêu nội dung ghi nhớ? - GV hệ thống bài. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể . -2 HS trả lời . - HS K- G: Châu Phi nằm ở trong khu vực trí tuyến,lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường xích đạo tới chí tuyến Nam . - HS K- G : Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải; Phía tây và tây nam giáp Đại tây Dương; Phía Đông bắc, đông và Đông Nam giáp với ấn Độ Dương. - HS quan sát lược đồ và thảo luận . - HS K-G trình bày, HS yếu- TB nhắc lại . - Vài HS yếu- TB đọc kết luận trong SGK Thể dục Bật cao. Phối hợp chạy đà. trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” I . / Mục tiêu: - Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao . - Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy( chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao ). - Biết cách chơi và tham gia chơi được . II./ Đồ dùng và phương tiện : - Sân bãi. 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. / Nội dung và phương pháp : Nội dung 1. Phần mở đầu (8p): - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản (20p): * Ôn phối hợp chạy bật nhảy- mang vác. - Giáo viên phổ biến, nhiệm vụ, yêu cầu - Chia lớp làm 2 nhóm. - Thưởng, phạt * Bật cao, phối hợp chạy đà, bật cao. - Giáo viên triển khai 4 hàng dọc. * Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Chia lớp làm 2 nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Phần kết thúc (8p): - Hệ thống bài. - Thả lỏng. - Nhận xét giờ. - Dặn về ôn động tác tung và bắt bóng. Phương pháp - Nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. + Ôn động tác chân, tay, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - 1- 2 học sinh lên bảng tập động tác bật nhảy. - Tập theo tổ trong thời gian 3 phút. - Lớp tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Học sinh bật cao 2- 3 lần. - Sau đó thực hiện 3- 5 bước đà. - Lớp trưởng điều khiển chơi. - Học sinh nhận xét, đánh giá tổng kết và thực hiện thưởng, phạt. - Đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát. Thứ bảy, ngày 3 tháng 3 năm 2012 Kĩ thuật Lắp xe ben (tiết 2) I . / Mục tiêu: - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được . Với HS khéo tay : lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn,chuyển động dễ dàng;thùng xe nâng lên,hạ xuống được . II . / Đồ dùng dạy- học : - Một xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. / Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc lại ghi nhớ : Lắp xe ben (tiết 1) - GV nhận xột. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. ? Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động học - 2 HS đọc. - HS quan sát. - Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - Gọi HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết vào lắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận - Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2-SGK). - Lắp ca bin và các thanh đỡ (H.3-SGK) - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4 – SGK) - Lắp trục bánh xe trước (H.5a – SGK) - Lắp ca bin (H.5b - SGK). c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - GV kiểm tra sản phẩm. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố: - Nêu cách lắp xe ben? - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau. - HS lên chọn. Lớp quan sát. - HS cả lớp chọn chi tiết. - HS quan sát hình 2. - 1 HS lên lắp. - HS quan sát hình và chọn chi tiết- lắp. - 1 HS lên lắp. - 1 HS lên lắp – HS quan sát. - HS quan sát . - HS trả lời câu hỏi trong SGK. - 1 - 2 HS lên lắp 1 – 2 bước. - HS tháo và xếp vào hộp.
Tài liệu đính kèm: