Tập đọc
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/ Chuẩn bị: Tranh vẽ
II/ Các hoạt động dạy học:
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .
* Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 26 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Tiết 51: nghĩa thầy trò I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II/ Chuẩn bị: Tranh vẽ II/ Các hoạt động dạy học: * ổn định: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài . * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 +Các môn sinh đến nhà của cụ giáo Chu để làm gì? +Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? +)Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? + Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có nội dung tương tự? +)Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 1. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc toàn bài. - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 2 tốp tiếp nối đọc đoạn. - Luyện đọc đoạn trong nhóm 2. - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi. - 1 học sinh đọc. +Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng +) Tình cảm của học trò đối với cụ giáo Chu. - Lớp đọc thầm. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy + Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. +Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy +)Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. -HS nêu. - HS đọc. - 3 học sinh tiếp nối đọc đoạn. - HS tìm giọng đọc điễn cảm cho mỗi đoạn. - HS theo dõi và nêu cách đọc của giáo viên. - HS luyện đọc diễn cảm nhóm 2. - HS thi đọc. 3-Kết luân: - Học sinh nhắc lại ý nghĩa. - GV nhận xét giờ học. Toán Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/Chuẩn bị: II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. +Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. * Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 = ? - HS thực hiện: 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. - HS nêu. c)Luyện tập: * Bài tập 1 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Kết quả: 9 giờ 36 phút 17 giờ 92 phút 62 phút 5 giây 24,6 giờ 13,6 phút 28,5 giây 3-Kết luận: - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số đo thời gian. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 127: chia số đo thời gian cho một số I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/ Chuẩn bị: bảng nhóm II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. +Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. * Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3 = ? -HS thực hiện: 42 phút 30 giây 3 14 phút 10 giây 30 giây 00 Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút -HS thực hiện: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. c)Luyện tập: * Bài tập 1 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng nhóm - GV nhận xét. * Kết quả: a) 6 phút 3 giây b) 7 giờ 8 phút 1 giờ 12 phút 3,1 phút 3-Kết luân: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Truyền thống I/ Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt, làm được bài 1, 2, 3. IIChuẩn bi: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: * ổn định: * Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2- Phát triển bài: * Bài tập 1 (81): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 2 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bảng nhóm. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - HĐcá nhân vào vở bài tập, trình bày * Lời giải : c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm 4 báo cáo. * Lời giải: a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c) truyền máu, truyền nhiễm. - 1 HS đọc yêu cầu. - HĐ nhóm và báo cáo * VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉịư vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, 3- Kết luận: GV nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Kể chuyện Tiết 26: Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam, hiểu nội dung chính của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2- Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Phát triển bài: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) - Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. - 1 HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - 2 HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3- Kết luận: - HS nhắc lại ý nghĩa. - GV nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Tiết 52: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. II/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc . * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? +)Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? +Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn 4: +Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bản ... - GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. * Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của BT3. - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - 1 HS đọc. - lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đọc yêu cầu. -HS nghe. - HS viết theo nhóm 4. - HS thi trình bày lời đối thoại. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 3-Kết luận: - GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 129: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: * Bài tập 1: (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét * Bài tập 4 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS HĐ nhóm 4 - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HĐ nhóm 4và báo cáo. * Kết quả: 22 giờ 8 phút 21 ngày 6 giờ 37 giờ 30 phút 4 phút 15 giây - 1 HS đọc yêu cầu. * Kết quả: a) 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút - 1HS đọc yêu cầu. - Hoạt động cá nhân vào vở bài tập. * Kết quả: Khoanh vào B. - 1 HS đọc yêu cầu. - HĐ nhóm và báo cáo. * Bài giải: - Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút - Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là: 7 giờ 25 phút–14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút - Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là: 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút - Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ 3- Kết luận: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Chính tả (nghe - viết) Tiết 26: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bay đúng hình tức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu bài tập 2 và năm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II/ Chuẩn bị : - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác – lơ Đác uyn, A - đam, * Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài a.Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - lớp đọc thầm. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm. - Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn. * Lời giải: Tên riêng Quy tắc -Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri -Pháp GV mở rộng: Công xã Pa-ri Quốc tế ca -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. -Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. -Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. -Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. 3-Kết luận: - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Tiết 52: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I/ Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập 1, thay thế đượcnhữ từ ngư lặp bài 2. Bước đầu viết được đoạnvăn theo yêu cầu bài 3. II/ Các hoạt động dạy học: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50. * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: * Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. +Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hoạt động cá nhân vào vở bài tập. * Lời giải: - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. -Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - 1 HS đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm báo cáo. * Lời giải: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi - 1 HS đọc yêu cầu. - 4 HS nêu. - Họat động cá nhân vào vở bài tập. - Tiếp nối đọc đoạn văn. -HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV. 3-Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 130: vận tốc I/Mục tiêu: - HS ban đầu có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vvị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II/ chuẩn bị: III/ Hoạt động đạy và học: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ : * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Phát triển bài: a/ Bài toán 1. GV nêu ví dụ + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đi được ? km ta cần biết điều gì? - GV: Ta nói vtb hay vận tốc của ô tô 42 km trên giờ, viết tắt 42,5 km/ giờ. GV treo bảng phụ: Vận tốc của ô tô là: 140 : 4 = 42,5 - Đơn vị của vận tốc của bài toán này là gì? . + Quãng đường : s + Thời gian: t. + vận tốc: v ? Vậy v tính như thế nào ? b/ Ví dụ 2: - GV nêu. - HS lên bảng. - Đơn vị của bài toán? c/ Luyện tập Bài 1: Gọi HS HS đọc yêu cầu Bài 2: - Hướng dẫn sử dụng công thức: - HS theo dõi - HS giải - Trung bình đi mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42 (km) Đáp số: 42,5km/giờ Đơn vị của vận tốc: km/ giờ(km/h). - HS thực hiện Vận tốc chạy của người đó x là : 60: 10 = 6(m/s) Đơn vị của vận tốc: m/s - 1 HS đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 báo cáo. Giải: Vận tốc của máy bay : 1800: 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số : 720km/ giờ - 1 HS đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 báo cáo. Giải Vận tốc của xe máy là: 105: 3 = 35 ( km/giờ) Đáp số : 35 km/ giờ 3. Kết luận - Ghi nhớ công thức tính vận tốc và làm các bài tập. Tập làm văn Tiết 52: Trả bài văn tả đồ vật I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II/Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Phát triển bài : GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. c) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. d) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. e) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS chữa lỗi. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. 3- Kết luận : GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: