Toán.
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, .
TUầN 26. Ngày soạn: 23/2/2013 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Chào cờ. Tập trung học sinh ---------------------------------------------- Toán. Nhân số đo thời gian. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. +Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ sgk. - GV kết luận chung. + Ví dụ 2: - GV nêu bài toán. - Gọi nhận xét, bổ sung, HD cách đổi đơn vị đo. * HD nêu nhận xét. * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng: 1 giờ 10 phút x 3 = ? - HS tìm cách đặt tính và tính. * HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng. - HS tính, nêu kết quả. * Nêu KL (sgk). * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải Đáp số: 2 giờ 55 phút. Tập đọc: Nghĩa thầy trò. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, trang trọng, tha thiết. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt, kính thầy, yêu bạn. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. a/ Luyện đọc HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Các môn sinh đến nhà chúc mừng cụ giáo Chu thể hiện lòng kính trọng thầy - người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành * Những chi tiết chứng tỏ cụ giáo Chu rất tôn kính người khai tâm cho mình: chắp tay, cung kính thưa:" Lạy thày ! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thày". * Các câu: Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư...* HS trả lời theo ý hiểu... * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3-4 em) Khoa học. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động1: Quan sát. * Mục tiêu: Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. * Cách tiến hành. + Bước 1: HD làm việc theo cặp. + Bước 2: HD làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c) Hoạt động 2: Thực hành với vật thật. * Mục tiêu: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. * Cách tiến hành. + GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi. - GV chốt lại câu trả lời đúng. d/ Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính. * Mục tiêu: Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. + Cách tiến hành: + Bước 1: HD làm việc theo cặp. + Bước 2: HD làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc theo cặp. - Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời và hoàn thiện các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các nhóm cử đại diện tham gia chỉ sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. Ngày soạn: 24/2/2013 Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Toán. Chia số đo thời gian. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. +Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ sgk. - GV kết luận chung. + Ví dụ 2: - GV nêu bài toán. - Gọi nhận xét, bổ sung, HD cách đổi đơn vị đo. * HD nêu nhận xét. * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? - HS tìm cách đặt tính và tính. * HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng. - HS tính, nêu kết quả. * Nêu KL (sgk). * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải Chính tả(Nghe-viết): Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. 2- Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng: + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Truyền thống. I/ Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. - Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm vở. - Chấm bài. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng. - Đáp án c: * HS tự làm bài theo nhóm. - Cử đại diện nêu kết quả. + Truyền có nghĩa trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi... + Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra: truyền bá, truyền hình... + Truyền có nghĩa là đưa vào hoặc nhập vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm... * Đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. Lịch sử. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không". I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Từ ngày 18 đến ngày 30 - 12 - 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một "Điện Biên Phủ trên không". Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học: + Âm mưu của đế quốc Mĩ... + Thuật lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 + Tại sao gọi là chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không". b/ Hoạt động 2,3: (làm việc theo nhóm và cả lớp) + Âm mưu của đế quốc Mĩ... Thuật lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận và giải nghĩa từ khó. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c/ Hoạt động 4:(làm việc cả lớp) - GV cho HS tìm hiểu: Tại sao gọi là chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không". 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. * Lớp theo dõi. * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện các nhiệm vụ được giao. - Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Nhận xét các nhóm. * HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của nhân dân ta. - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc to nội dung chính (sgk) Thể dục Tiết 17: Động tác chân. Trò chơi: Dẫn bóng I, Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách .Động tác chân. Trò chơi: Dẫn bóng - Rèn kĩ năng luyện tập cho học sinh để phất triển cơ thể khoẻ mạnh, tính sáng tao trong luyện tập thể thao. - Học sinh ham thích học bộ môn thể dục. II,Chuẩn bị: - Sân bãi, III, Hoạt động trên lớp: 1 Phần khởi động: - ... làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. *Hiểu ý nghĩa: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (4 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Đọc tiếp nối theo đoạn (2 hs khá) - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. * 2 em thi kể lại việc lấy lửa trước khi thổi cơm. *Mỗi người lo một việc, lấy lửa, vót đũa bông, giã thóc, giần sàng thành gạo... * Vì giật được giải trong cuộc thi là chứng tỏ đội đó tài giỏi khéo léo... * HS trả lời theo ý hiểu... * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3- 4 em) Tập làm văn. Tập viết đoạn đối thoại. I/ Mục tiêu. 1. Biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. 2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: -HD học sinh làm bài cá nhân. Bài tập 2: HD làm nhóm. - GV hướng dẫn HS viết tiếp lời đối thoại ( dựa theo 7 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch.Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - Gọi nhận xét, bổ xung. Bài tập 3: HD làm nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. * 3 em đọc nối tiếp nội dung bài 2. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung bài tập. HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện đoạn kịch. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. * 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm phân vai thể hiện đoạn kịch. - Trình bày trước lớp. Địa lí: Châu Phi (tiếp). I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Biết đa số dân châu Phi là người da đen. Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Phi. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 3/ Dân cư châu Phi. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS quan sát bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong sgk để trả lời các câu hỏi của mục 3: * Bước 2: Rút ra KL(Sgk). 4/ Hoạt động kinh tế. b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ) * Bước 1: - HD quan sát lược đồ và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi: + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì? + Đời sống người dân châu Phi có gì khác các châu lục đã học ? + Kể tên và chỉ bản đồ một số nước phát triển ở châu Phi. * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. 5/ Ai Cập. c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm nhỏ) Bước 1: HD trả lời câu hỏi ở mục 5. Bước 2: HD chỉ bản đồ. - Rút ra kết luận. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS quan sát, đọc mục 3. - Trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung kết hợp chỉ bản đồ. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Thể dục Tiết 18: Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn I, Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách chơi trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn - Rèn kĩ năng luyện tập cho học sinh để phất triển cơ thể khoẻ mạnh, tính sáng tao trong luyện tập thể thao. - Học sinh ham thích học bộ môn thể dục. II,Chuẩn bị: - Sân bãi, III, Hoạt động trên lớp: 1 Phần khởi động: - Lớp trưởng tập trung các bạn xếp hàng điểm số báo cáo sĩ số. -Khởi động tại chỗ: xoay khớp cổ tay, chân, chạy bước nhỏ tại chỗ, chạy nâng cao đùi... 2. Phần trọng tâm: Giáo viên tổ chức cho học sinh học nội dung sau: Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn * Giáo viên đánh giá. 3, Phần kết thúc: - Lớp tập hợp lại thả lỏng hồi sức.Xếp lại thành 3 hàng nghe giáo viên nhận xét. - Giáo viên đánh giá nhận xét tiết học.Tuyên dương những em có thành tích cao trong tiết học - Chuẩn bị cho tiết sau. 5 phút 32 phút 3 phút Lớp xếp thành 3 hàng dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng. - Khởi động cả lớp. - Học sinh học theo hướng dẫn của cô giáo. - Học sinh chơi trò chơi Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn - Tập trung cả lớp thả lỏng , nghe nhận xét. Ngày soạn: 27/2/2013 Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Toán. Vận tốc. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu khái niệm vận tốc. +Bài toán 1: - GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi. - GV kết luận và nhấn mạnh cách tính vận tốc. + Bài toán 2: - GV nêu bài toán. - Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh đơn vị của vận tốc là m/giây. * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức v = s : t - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán. 170 : 4 = 42,5 (km) - HS nêu cách tính vận tốc. * Rút ra quy tắc và công thức tính vận tốc (sgk). v = s : t * HS theo dõi, nêu cách giải. - HS tính, nêu kết quả. 60 : 6 = 10 (m/giây). * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Nhận xét, nhắc lại quy tắc. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải Đáp số: 5 m/giây. Luyện từ và câu. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. I/ Mục tiêu. 1.Củng cố hiểu biết về biện pháp liên kết câu bằng thay thế từ ngữ. 2.Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau HS trả lời câu hỏi - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ thay thế cho các từ in đậm. - Trình bày trước lớp. * Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài. Tập làm văn. Trả bài văn tả đồ vật. I/ Mục tiêu. 1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả đồ vật. 2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn cho hay hơn. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Nhận xét chung và HD học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. 3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. 4) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm. * 1-2 em trình bày trước lớp. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 26. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về các hoạt động khác. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau. ------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: