Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 28 - Trường TH Ngô Quyền

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 28 - Trường TH Ngô Quyền

Tập đọc

ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II

(tiết 1)

I/ Mục tiêu:

 -Đọc trụi chảy ,lưu loỏt bài tập đọc đó học;tốc độ khoảng 115 tiếng/1 phỳt;đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn;thuộc 4-5 bài thơ(đoạn thơ),đoạn văn dễ nhớ;hiểu nội dung chớnh,ý nghĩa cơ bản của bài thơ,bài văn.

-Nắm được cỏc kiểu cấu tạo cõu để điền đỳng bảng tổng kết (BT2).

-HS khỏ ,giỏi đọc diễn cảm ,thể hiện đỳng nội dung văn bản nghệ thuật,biết nhấn giọng những từ ngữ,hỡnh ảnh mang tớnh nghệ thuật.

II/ Đồ dùng dạy học:

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến

tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 28 - Trường TH Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
(Từ ngày 29/3/2010đến ngày 2/4/2010)
&œ
Thứ
Ngày
Mụn
Bài giảng
HAI
29/3/2010
 CC
 TĐ 
 T
 KH
 Đ Đ
Chào cờ
ễn tập giữa HK II (T1)
Luyện tập chung
Sự sinh sản của động vật
Em tỡm hiểu về Liờn Hợp Quốc
BA
30/3/2010
 TD
 TLV
 T
 CT
 ĐL
Mụn TT tự chọn (GV chuyờn)
ễn tập giữa HKII (T2)
Luyện tập chung
ễn tập giữa HKII (T3)
Chõu Mĩ (T.T)
T Ư
31/3/2010
TĐ
AV
LTVC
T
K T 
ễn tập giữa HKII (T4)
(GV Dạy chuyờn)
ễn tập giữa HKII (T5)
Luyện tập chung
Lắp mỏy bay trực thăng.
NĂM
1/4/2010
LTVC
ÂN
T
LS
MT
ễn tập giữa HKI (T6)
ễn tập hai bài hỏt. (GV chuyờn)
ễn tập về số tự nhiờn.
Tiến vào dinh Độc Lập.
Vẽ theo mẫu
SÁU
2/4/2010
HĐTT
T
TLV
KH
KC
TD
Sinh hoạt Đội
ễn tập về phõn số.
ễn tập giữa HKII (T7)
Sự sinh sản của cụn trựng.
ễn tập giữa HKII (T 8)
Mụn TT tự chọn (Buổi chiều )-(GV chuyờn)
?œ
Tuần 28: (Từ ngày 29 /3đến 2 tháng 4 năm 2010)
Thứ hai ngày 29 thỏng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập đọc 
ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	-Đọc trụi chảy ,lưu loỏt bài tập đọc đó học;tốc độ khoảng 115 tiếng/1 phỳt;đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn;thuộc 4-5 bài thơ(đoạn thơ),đoạn văn dễ nhớ;hiểu nội dung chớnh,ý nghĩa cơ bản của bài thơ,bài văn.
-Nắm được cỏc kiểu cấu tạo cõu để điền đỳng bảng tổng kết (BT2).
-HS khỏ ,giỏi đọc diễn cảm ,thể hiện đỳng nội dung văn bản nghệ thuật,biết nhấn giọng những từ ngữ,hỡnh ảnh mang tớnh nghệ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
	5-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Biet tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Biet đổi đơn vị đo thời gian, 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (144): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Dành cho HS khỏ,giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập4:( Dành cho HS khỏ,giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m)
 37500 = 37,5 km/giờ.
 Đáp số: 37,5 km/ giờ.
*Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
*Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	-Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 112, 113 SGK.
-Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
+Tinh trùng họăc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào?
+Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
+GV kết luận: SGV trang 177.
-HS đọc SGK
+Được chia làm 2 giống: đực và cái.
+Được sinh ra từ cơ quan sinh dục: con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+Gọi là sự thụ tinh.
+Hợp tử phát triển thành cơ thể mới
3-Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp
2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày
+Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận 
	Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà nòng nọc
	Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó. 
4-Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
*Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.
*Cách tiến hành: 
	GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
.Đạo Đức
EM TèM HIỂU VỀ LIấN HỢP QUỐC
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta
-HS khỏ,giỏi kể được một số việc làm của cơ quan Liờn Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi:
+Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ?
-Mời một số HS trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 57.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
*Cách tiến hành: 
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
	-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
	-GV mời một số HS giải thích lí do.
	-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
	-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	-Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
	-Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn 
ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
-Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Tạo lập được cõu ghộp theo yờu cầu của bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
-GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
	5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Biet tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Biet giai bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II/Các hoạt động dạy học c ... ề con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
*Diễn biến:
-Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ CM.
-Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
*Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu ( vẽ màu ) 
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu đặc điểm ,hỡnh dỏng của mẫu.
-Biết cỏch vẽ mẫu cú hai đồ vật.
-Vẽ được hinh và đậm nhạt bằng bỳt chỡ đen hoặc vẽ màu.
-HS khỏ,giỏi :sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối,hỡnh vẽ gắn với mẫu,màu sắc phự hợp.
II/ Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
	- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ vật như chai,l ọ, bìnhb, phích?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân, đáy 
-Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Thứ sỏu ngày 2 thỏng 4 năm 2010
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I Mục tiờu: 
Đỏnh giỏ cỏc hoạt động tuần qua 
- ễn ngày lễ, chủ điểm, bài hỏt của thỏng
II Hoạt động:
- Lần lượt cỏc tổ nhận xột cỏc hoạt đọng tuần qua
2. H ọc sinh ý kiến 
3. Giỏo viờn đỏnh giỏ:
- Ưu điểm:
+ Học sinh đi học chuyờn cần đỳng giờ, giữ vệ sinh sạch sẽ
+ Học sinh yếu cú tiến bộ trong học tập
+ Thực hiện tốt nội quy nhà trường
- Tồn tại:
+ Vài em tớnh toỏn cũn quỏ chậm,
+Giữ vở,rốn chữ chưa tốt.
III Cụng tỏc đến
- Giữ gỡn, bảo quản sỏch vở và cỏc dụng cụ học tập khỏc.
-Duy trỡ học tổ,học nhúm.
-Chuẩn bị tinh thần đún đoàn thanh tra của PGD.
- Khụng chơi những trũ chơi nguy hiểm.
- ễn t ập bảng nhõn, bảng chia(Lương,Linh,Đạt)
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn 
IV ễn ngày lễ lớn và bài hỏt của thỏng 4
- Nhận xột giờ học
	Toỏn
	ễN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiờu:
-Biết xỏc định phõn số bằng trực giỏc;biết rỳt gọn;qui đồng mẫu số;so sỏnh cỏc phõn số khụng cựng mẫu số.
II.Đồ dung dạy học:
-Bảng nhúm.
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập 1,5 (Liễu,Linh)
2/ ễn tập:
Bài tập 1: Cho HS ụn lại khỏi niệm về phõn số.
a)Viết phõn số chỉ phần đó tụ màu
-Cho HS đọc cỏc phõn số vừa viết
b)Viết hỗn số chỉ phần đó tụ màu
-Cho HS đọc cỏc hỗn số vừa viết
Bài tập 2: Rỳt gọn cỏc phõn số
-Cho vài HS nhắc lại cỏch rỳt gọn PS
Bài 3: Qui đồng mẫu số cỏc phõn số
-Cho HS nhắc lại cỏch qui đồng mẫu số cỏc phõn số
Bài 4: Điền dấu : > ; < ; =
-Cho HS nhắc lại cỏch so sỏnh hai PS cựng mẫu số;hai PS khỏc mẫu số,hai PS cựng tử số.
3/Củng cố: Cho HS nhắc lại cỏc kiến thức đó ụn.
4/Nhận xột lớp-Dặn dũ:
-Về ụn lại cỏc kiến thức đó học.
-Làm việc nhúm đụi
H1: ; H2 : ; H3 : ; H4 : 
H1: 1; H2: 2 ;H3: 3; H4: 4
-HS làm bảng con
== ; == ;
== ;==
-HS làm việc nhúm đụi
a)và 
== ;==
Vậy : và =và 
b)và 
==
Vậy: và = và .
-HS làm bảng con:
> ; = ; < .
-HS hỏi đỏp với nhau.
Tập làm văn
KIỂM TRA
(tiết 7)
I/ Mục tiêu : 
-Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức,kĩ năng giữa HKII (nờu ở Tiết 1-ụn tập)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra: GV phát đề, HS làm bài
Đề bài:
A-Đọc thầm:
	Đọc thầm đoạn văn sau:
	Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng đến những tán lốn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm.
	Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao ! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm :mùa hoa phượng bắt đầu ! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông : hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ?
	Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa , lại càng tươi dịu . Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phượng.
	B-Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời dưới đây:
1) Tác giả so sánh hoa phượng với gì?
Góc trời đỏ rực.
Muôn ngàn con bướm thắm.
Góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, muôn ngàn con bướm thắm.
2) Mùa xuân, cây phượng xanh tốt như thế nào?
Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
Xanh um, trên cành đã điểm những bông đỏ thắm.
Khẳng khiu, bắt đầu ra lộc non.
3) Cụm từ “những cành cây báo ra một tin thắm” ý nói gì ?
Một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ.
Trên cành cây phượng xanh um bỗng xuất hiện một đoá hoa thắm đầu mùa. Một tin báo bằng màu đỏ, một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ.
Trên cây phượng xuất hiện một đoá hoa phượng thắm tươi.
4) Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
Hoa phượng phát ra thành tiếng “ Kêu vang: hè đến rồi!” làm cho ai nấy đều phải chú ý, đều nghe. Người học trò đột ngột thấy mùa thi, mùa chia tay, mùa vui chơi đã đến.
Vì hoa phượng gắn với tuổi học trò.
Vì hoa phượng được trồng ở các trường học.
5) Hoa phượng có đặc điểm gì?
Màu đỏ rực, nở thành chùm, trông như những chú bướm thắm.
Màu đỏ, nở từng bông trông giống như hoa hồng.
Màu hồng, nở thành chùm.
6) Sự ra hoa bất ngờ của hoa phượng được nói lên qua câu “ Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy!”.Đó là kiểu câu nào?
Câu hỏi.
Câu khiến.
Câu cảm.
7) Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?
Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng quên màu lá phượng.
Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần.
8) Các vế câu trong câu ghép “Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu.
Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
Nối bằng từ “lại”
Nối bằng từ “nếu”
Đáp án và hướng dẫn chấm
	A-Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
	-Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm ; đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 điểm ).
	-Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm ).
	-Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm ; không biểu cảm: 0 điểm )
	-Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ): 1 điểm (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm ; trên 2 phút : 0 điểm).
	-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ).
B-Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
	*Khoanh đúng mỗi câu sau được: 0,5 điểm
c 
2 – a 
 3 – b 
 5 – a 
 6 – c 
 7 – b 
*Khoanh đúng mỗi câu sau được: 1 điểm
4 – a 
8 – c 
	3-Thu bài:
	-GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
	-Nhắc HS chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết.
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA CễN TRÙNG.
I.Mục tiờu :
-HS viết được sơ đồ chu trỡnh sinh sản của cụn trựng.
II.Đồ dung dạy học: Bộ tranh Khoa học 5(Hỡnh 114,115 SGK)
III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 
-Trỡnh bày khỏi quỏt về sự sinh sản của động vật.
-Kể tờn một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
2/Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tỡm hiểu bài:
+H Đ1: Làm việc với SGK.
-Cho HS quan sỏt hỡnh 1 ,2,3,4,5 trang114 
-Bướm thường đẻ trứng vào mặt trờn hay mặt dưới lỏ rau cải?
-Ở giai đoạn nào trong quỏ trỡnh phỏt triển,bướm gõy thiệt hại nhất?
-Trong trồng trọt cú thể làm gỡ để giảm thiệt hại do cụn trựng gõy ra đối với cõy cối hoa màu ?
+HĐ 2:Quan sỏt và thảo luận
-Cho HS quan sỏt vào chu trỡnh sinh sản của ruồi ,giỏn
Thảo luận nhúm 4.
Đại diện nhúm trả lời cõu hỏi.
-.mặt dưới
-.sõu
-bắt sõu,diệt bướm,phun thuốc trừ sõu..
-HS quan sỏt ,thảo luận và ghi vào phiếu:
 RUỒI
 GIÁN
So sỏnh chu trỡnh sinh sản
+Giống nhau:
+Khỏc nhau:
-Đẻ trứng
-Trứng nở ra dũi(ấu trựng);
Dũi hoỏ nhộng;nhộng nở ra ruồi.
-Đẻ trứng
-Trứng nở thành giỏn con mà khụng qua giai đoạn trung gian.
Nơi đẻ trứng
Nơi cú phõn,rỏc thải,xỏc chết động vật.
Xú bếp,ngăn kộo,tủ quần ỏo
Cỏch tiờu diệt
Giữ vệ sinh mụi trường,nhà ở,chuồng trại,phun thuốc diệt ruồi
Giữ vệ sinh mụi trường,nhà ở,nhà bếp,nhà vệ sinh,phun thuốc diệt giỏn.
GV kết luận: Tất cả cỏc cụn trựng đều đẻ trứng.
4.Trũ chơi củng cố kiến thức:
Đội 1: Vẽ sơ đồ vũng đời của Ruồi
Đội 2: Vẽ sơ đồ vũng đời của Giỏn
-Nhận xột lớp.
5.Dặn dũ: Về thực hành diệt cụn trựng gõy hại.
Kể chuyện
KIỂM TRA GIỮA HỌC Kè II-(Viết)
Mục tiờu:
-Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức,kĩ năng giữa HKII.
-Nghe -viết đỳng bài chớnh tả (tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phỳt);khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài;trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn.
__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 28 CKT.doc