TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ để điền BT 2.
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN **************************** TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ để điền BT 2. -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Giúp Hs nắm vững yc của bài tập +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? -Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả -Gv chốt nội dung . -Yc Hs đọc lại bài thống kê. -Gv nhận xét, chốt ý. C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -Nêu đề + HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả. -Báo cáo kết quả của nhóm mình Các kiểu câu Ví dụ Câu đơn . Câu ghép Câu ghép không dùng từ nốí Câu ghép dùng từ nối Câu ghép dùng quan hệ từ .. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng .. . -HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép -Nhận xét ý kiến của bạn Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1- KT: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết đổi đơn vị đo thời gian 2- KN: Làm BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3, BT4. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- ổn định tổ chức : 2-KTBC: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS làm bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2(144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3(144):HS khá, giỏi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. - 3 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. *Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. *Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. *Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. *Bài giải: 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút. Đáp số: 2 phút. 4-Củng cố-Dặn dò: - Gọi 3 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian ? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ************************************ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1- KT: Trình bày khỏi quỏt về sự sinh sản chủa động vật: Vai trũ của cơ quan sinh sản; sự thụ tinh; sự phát triển của hợp tử. 2- KN: Kể tờn một số động vật đẻ trứng và đẻ con.. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, hình trang 112, 113 SGK. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ? - HS đọc bài học Sgk B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : nêu và ghi đề. *Hoạt động1 : Thảo luận *Mục tiêu : Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Yêu cầu HS đọc bài học SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? -H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào? H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Hoạt động : Quan sát Mục tiêu : Giúp HS biết được sự sinh sản khác nhau của động vật. - Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhauthì có cách sinh sản khác nhau. *Hoạt động 3: Trò chơi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng. - Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng” - 3 HS trả lời. -Vài HS nhắc lại đề bài. -HS đọc bài học SGK. -HS đọc thông tin SGk thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời. - Đa số động vật chia thành 2nhóm : đực và cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ. - Lớp nhận xét. -HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con, sau đó đại diện HS trình bày. - Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. - Các con được đẻ ra thành con : voi, chó. -Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên. - lớp cổ vũ, nêu nhận xét. CHIỀU: CHÍNH TẢ: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được các câu ghép (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II/ Chuẩn bị : -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 - Viết sẵn BT 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ? - Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. Gv nhận xét, chốt ý. C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi - Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT - Lần lượt Hs đọc câu văn của mình. a) Tuy máy mĩcchúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./ b) Nếu mỗi .chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./ c) Câu chuyện..và mọi người vì mỗi người. -Nhận xét câu văn của bạn ************************** Tiếng việt: ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1- KT: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cây cối. 2- KN: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Nội dung ôn tập.. 2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi: a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào? b) Tác giả quan sát bằng giác quan nào? c) Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng. Cây bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng lúc ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài” Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự : Thời gian như: - Mùa xuân: lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. - Mùa hè: lá trên cây thật dày. - Mùa thu: lá bàng ngả sang màu vàng đục. - Mùa đông: lá bàng rụng b) Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác. c) Tác giả ssử dụng hình ảnh : Những lá bàng ... c 51 km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào A b) Khoanh vào A c) Khoanh vào C Đáp án: a) 2; 5 hoặc 8 b) 8 c) 0 d) 5 Lời giải: Tổng vận của hai xe là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Đáp số: 204 km Lời giải: Hiệu vận tốc của hai xe là: 51 – 36 = 15 (km/giờ) Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ. - HS chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 ĐỀ CHUYÊN MÔN RA ******************************** TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. (BT3c, BT5:HSKG) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được: a) 42 chia hết cho 3 b) 54 chia hết cho 9 B.BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. Gv nhận xét. Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Về nhà xem lại bài. 2HS lên làm, lớp nhận xét. Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được: a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4 Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm. a) ; Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) ; b) ; Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. (vì 7 > 5); Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1- KT: Học xong bài này, HS biết một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ 2- KN: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ : + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. 3- Gi¸o dôc HS ý thøc tÝch cùc trong häc tËp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Lược đồ Châu Mĩ SGK. Quả địa cầu. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn A/Kiểm tra bài cũ. -Em hãy đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: ghi đề bài. b. Tìm hiểu bài. 3. Dân cư châu Mĩ. *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Gv nêu các câu hỏi : H: Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? H : Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? H : Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? 4. Hoạt động kinh tế: * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) */ GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. *Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết dạy. - Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực . -2 HS trả lời. - HS trả lời: - Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục. - Người dân châu Mĩ từ các châu : Á, Âu, Phi. - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ. - HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả. - HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn. - HS trao đổi về về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. ............................................................................ Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1- KT: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp mỏy bay trực thăng. 2- KN: Biết cách lắp và lắp được mỏy bay trực thăng theo mẫu. Mỏy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với học sinh khộo tay : Lắp được mỏy bay trực thăng theo mẫu. Mỏy bay lắp chắc chắn. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Mẫu máy bay trực thăng đó lắp sẵn. Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên A. KIỂM TRA : - Đồ dùng học tập của hs B. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài 2. Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a.Hướng dẫn chọn từng loại chi tiết: - Cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Cho một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK. - Cho HS thực hành lắp máy bay trực thăng (lưu ý HS khi lắp cần quan sỏt hỡnh trong SGK) b1. Lắp thân và đuôi máy bay: (H.2-SGK) b2. Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK) b3. Lắp ca bin H. 4-SGK) Gv theo dừi, giỳp đỡ HS yếu c.Hướng dẫn thỏo rời các chi tiết và xếp vào hộp: - Cho hs tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp. C. CỦNG CỐ, DẶN Dề: Dặn hs tập lắp ghộp ở nhà (nếu có bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật) Chuẩn bị bài : Lắp máy bay trực thăng (tiếp theo). Nhận xét tiết học. - Đặt bộ lắp ghép mô hỡnh kĩ thuật lờn bàn. - Nhắc lại đề bài - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. - Một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK. - HS thực hành lắp từng bộ phận của máy bay trực thăng. +Lắp thân và đuôi máy bay : (H. 2-SGK) +Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK) +Lắp ca bin H.4-SGK) - HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp. ............................................................................ Tiếng việt: ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP VỀ CÂU. I. Mục tiêu: 1- KT: Củng cố cho HS những kiến thức về phõn môn luyện từ và cõu giữa học kỡ hai. 2- KN: Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. 3- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Nội dung ôn tập.. 2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối? Bài tập2: Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ. Bài tập 3 : Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng. Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau : a/ Tuy trời mưa to nhưng ... b/ Nếu bạn không chép bài thì ... c/ ...nên bố em rất buồn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: Câu 1 : Gió thổi, mây bay Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng. Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh. Ví dụ: Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước. Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi. Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ. Ví dụ: Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm. Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng. Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ. Ví dụ: a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ. b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy. c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn. - HS chuẩn bị bài sau. ............................................................................ Tiết 3 Tiếng việt (LT) Luyện tập Tả cây cối I. Mục tiêu: 1- KT:-Cho học sinh thực hành viết bài văn miêu tả cây cối dựa vào dàn bài chung đã xây dựng ở bài trước. 2- KN: Rèn kĩ năng viết bài văn miêu tả đủ ý, trình bày rõ ràng bố cục chặt chẽ. 3- Giáo dục ý thức viết bài văn cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK Giấy kiểm tra.. 2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra : Gọi học sinh nhắc lại nội dung dàn ý chung của bài văn tả cây cối. 2.Bài mới : *Hướng dẫn học sinh luyện tập. Đề bài: Em hãy tả cây hoa có những vẻ đẹp làm em ưa thích. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Hai học sinh đọc đề và phân tích, xác định yêu cầu của đề bài. -Hướng dẫn xây dựng dàn bài: Mở bài: -Giới thiệu cây hoa định tả ở đâu do ai trồng? Thân bài: -Tả bao quát toàn bộ cây hoa -Tả chi tiết:Thân, lá, hoa,(chú ý tả được kĩ vẻ đẹp của hoa về màu sắc, hương thơm làm mình ưa thích) -Tả bằng giác quan, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa. Kừt bài: -Nêu cảm nghĩ của mình. - Cho học sinh nói miệng từng phần. -Gv cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh. *Cho học sinh viết bài vào giấy kiểm tra. - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Gv cùng học sinh nhận xét cho điểm. -Nhận xét rút kinh nghiệm. 3.Củng cố dặn dò: -Nhắc lại nội dung cần lưu ý. -Nhận xét tiết học -Về nhà viết lại bài văn cho hoàn chỉnh(những học sinh viết chưa đạt yêu cầu). Vài em nêu -Lập dàn bài ra giấy nháp, 1 em làm bảng lớp. Làm bài - Học sinh viết bài vào vở. - Một số em đọc bài trước lớp. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI (Hoạt động ngoài trời) Do TPT ĐỘI tổ chức ********************************************************************** ........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: