Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 29, 30 - Trường tiểu học Đồng Lương

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 29, 30 - Trường tiểu học Đồng Lương

Tập đọc:

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

 I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó:

+ Các tên người, địa lí nước ngoài.Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.

+ Từ khó đọc: vòi rồng, hỗn loạn, sững sờ

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

2. Đọc hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li- vơ - pun, bao lơn,.

- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.

 

doc 74 trang Người đăng hang30 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 29, 30 - Trường tiểu học Đồng Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
Một vụ đắm tàu
 I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó:
+ Các tên người, địa lí nước ngoài.Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
+ Từ khó đọc: vòi rồng, hỗn loạn, sững sờ
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li- vơ - pun, bao lơn,..
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 108 SGK.
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu chủ điểm.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 107 và hỏi: Em hãy đọc tên chủ điểm.
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ chủ điểm.
- GV nêu: Chủ điểm Nam và Nữ giúp các em hiểu sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêngg về tính cách của mỗi giới.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu: Bài học đầu tiên của chủ điểm là Một vụ đắm tàu sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về cậu bé Ma - ri - ô và cô bé Giu - li - ét - ta. Hai nhân vật này có tính cách gì của bạn nam và bạn nữ? Các em cùng học bài để biết về điều này.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài.
- GV ghi bảng các tên nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài. 
b) Tìm hiều bài
+ Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào khi bạn bị thương?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
 +Thái độ của Giu - li - ét - ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma- ri - ô?
+ Lúc đó Ma - ri - ô đã phản ứng như thế nào?
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu bạn của Ma - ri - ô nói lên điều gì về cậu bé?
- Giảng: Phải đặt mình vào hoàn cảnh buộc phải lựa chọn giữa sự sống và cái chết mới thấy được hành động cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô mới 12 tuổi. Cậu thật dũng cảm, dám hi sinh bản thân vì bạn.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
+Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- HS nêu Chủ điểm Nam và Nữ.
+ Tên chủ điểm nói lên tình cảm giữa nam và nữ, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh hai bạn học sinh, một nam một nữ cùng vui vẻ đến trường trong không khí vui tươi của mùa xuân.
- Lắng nghe.
- Trả lời: Bức tranh vẽ cảnh một cơn bão dữ dội trên biển làm một con tàu bị chìm. Hai bạn nam và nữ đang nức nở giơ tay vĩnh biệt nhau.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Trên chiếc tàu thuỷ.... sống với họ hàng.
+ HS 2: Đêm xuống .... băng cho bạn.
+ HS 3: Cơn bão dữ dội ... thật hỗn loạn.
+ HS 4: Ma - ri - ô ... thẫn thờ, tuyệt vọng.
+HS 5: Một ý nghĩ vụt đến ..."Vĩnh biệt Ma - ri - ô".
- Luyện đọc tên riêng của người và địa danh nước ngoài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đọc của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
HS trả lời:
+ Thấy Ma- ri - ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu -li - ét - ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tau chìm dần giữa biển khơi, Ma - ri -ô và Giu - li - ét - ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu - li - ét - ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ... và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.
+ Ma - ri - ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- Lắng nghe.
 + Ma - ri - ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu - li - ét - ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc nức nở khi thấy Ma - ri - ô và con tàu chìm dần.
+ Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở ghi.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùng ..... " Vĩnh biệt Ma - ri - ô":
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Sau đó một số HS nêu cách đọc.
+ Theo dõi GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.
+ 4 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc phân vài: người dẫn chuyện, một người dưới xuồng, Ma - ri - ô, Giu - li - ét - ta.
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: " Còn chỗ cho một đứa bé". Hai đứa bé sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thổi! nặng lắm rồi. - Một người nói.
Nghe thế, Giu - li - ét - ta sững sờ buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng. Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri - ô hét to: " Giu - li - ét - ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ ...". Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Gui - li - ét - ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu - li - ét - ta bàng hoàng nhìn Ma - ri - ô đang đứng bên mạn tàu, đầu tàu ngửng cao , tóc bay trước gió. .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập truyện Những tấm lòng cao cả Của A- mi - xi do Hoàng Thiếu Sơn dịch và soạn bài Con gái.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất.
 - Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập về phân số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
 Tiếp tục ôn tập về: Biết xác định phân số;biết sắp xếp phân số theo thứ tự ; so sánh phân số.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục ôn tập về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài.
- GV yêu HS giải thích.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
 Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
- GV cho nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5a
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài của mình.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập, xem lại các kiến thức đã học về số thạp phân để chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định hiệm vụ của tiết học.
- HS khoanh tròn vào đáp án mình chọn.
- 1 HS nêu và giải thích cách chọn của mình.
Đã tô màu băng giấy, vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài.
- 1 HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và thống nhất: Khoanh vào đáp án B. Đỏ.
- HS trả lời: Vì của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên số bi có mầu đỏ, khoanh vào đáp án B.
- 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập.
a) và . MSC = 35
 ; 
 ð
b) ( vì hai phân số cùng số, só sánh mẫu số thì 9 > 8 nên )
c) vì còn 
- HS cả lớp làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng làm bài
- 2 HS lần lượt đọc KQ
Ta có: = ; =
Vì << nên <<
Vây các số xắp áêp theo thứ tự từ bé đén lớn là: ; ; ;
Lắng nghe
Chuẩn bị bài
Lịch sử:
Hoàn thành thống nhất đất nước
 I) mục tiêu
	Sau bài học học sinh nêu được”
Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu cử và họp vào cuối tháng 6 – 1796.
Biết Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ Có vai trò quan trọng đối vời công cuộc XD đất nước.
II) đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ trong sgk.
Iii) các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ- giới thiệu bài mới
- GV gọi 2 học sinh lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1,2 trong SGK và nói:
+ Hai tấm ảnh gợi cho ta sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? Năm 1956 vì sao ta không tiến hành được tổng tuyển cử trên toàn quốc?
- Lần lượt 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng của dân tộc ta?
 + Các cuộc bầu cử của quốc hội:
- Khoá 1 ngày 6-1-1946 lần đầu tiên dân tộc việt nam đi bỏ phiếu bầu quốc hội lập ra nhà nước của chính mình.
- Sau năm 1954, do Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ nên tổng tuyển cử mà ta dự định tổ chức vào tháng 10-1956 không thực hiện được.
+ Nêu: Từ 11 giờ30 ngày 30/4/1975, miền nam được giải phóng, nước ta được thống nhất về mặt lãnh thổ, nhưng chúng ta chưa có nhà nước chung do nhà nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra cho nhà nước ta lúc này là giải phóng thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra quốc hội chung. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngày toàn dân bầu cử quốc hội thống nhất (quốc hội khoá VI).
Hoạt động 1:
Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976
- GV yêu cầu học sinh làm việc các nhân, đọc SGK và tả lại không khí của tổng tuyển cử quốc hội khoá VI theo các câu hỏi gợi ý:
+ Ngày 25-4-1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này như thế nào?
+ Kết quả của tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976.
- GV tổ chức cho học sinh trình bày diễn biến của cuộc tổng tuyển c ... 
3 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ Em biết gì về châu Đại Dương?
+ Nêu những đặc điểm nỗi bật của châu Nam Cực.
-GV giới thiệu: Trong các bài từ 17 tới 27 chúng ta đã tìm hiểu về các châu lục trên thế giới. Trong bài này chúng ta tìm hiểu về các đại dương trên thế giới.
Hoạt động 1
vị trí các đại dương
-GV yêu cầu học sinh tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn các đại dương trên thế giới.
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
Tên đại dương
Vị trí (nằm ở bán cầu nào)
Tiếp giáp với các châu lục đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn ở bán cầu tây, một phần nhỏ ở bán cầu đông
Giáp các châu lục: Châu á, châu Mĩ, Châu Đại Dương, CHâu Nam Cực, Châu Âu.
-Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương.
ấn độ dương
Nằm ở bán cầu đông
-Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương,, châu phi, châu nam cực.
Giáp các đại dương: Thái bình dương, đại tây dương.
Đại tây dương
Một nửa nằm ở bán cầu đông một nửa nằm ở bán cầu tây
-giáp các châu lục: Châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực
-giáp các đại dương: thái bình dương, ấn độ dương
Bắc băng dương
Nằm ở nam cực bắc
Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ
-Giáp thái bình dương
Hoạt động 2
Một số đặc điểm của đại dương
- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để:
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là:
+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- GV nhận xét chỉnh sửa từng câu trả lời cho học sinh.
-HS làm việc các nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi học sinh trình bày về một câu hỏi:
+ ấn độ dương rộng 75 km2, độ sâu trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất 7455 m
+ Các đại dương xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là: 
Thái Bình Dương
đại Tây Dương
ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là thái bình dương
Hoạt động 3
thi kể lại các đại dương
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu cho các bạn.
-GV cùng học sinh đi cả lớp nghe các bạn giới thiệu kết quả sưu tầm.
-GV và cả lớp bình chọn cho nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải
- HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo câu chuyện mình sưu tập được thành báo tường
-Lần lượt các nhóm giới thiệu trước lớp
Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng
- GV dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Toán
Phép cộng
i. Mục tiêu
	Giúp HS biết: - cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân
 - Vận dụng phép cộng để giải các bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
2.2 Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng
- GV viết lên trên bảng công thức của phép cộng:
a + b = c
- GV yêu cầu HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Em đã được học các tính chất nào của phép cộng?
+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- G V yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- G Vyêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- G Vmời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x
- GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giái trị như thế?
- GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.
Bài 4:
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- HS đọc phép tính
- HS trả lời
+ HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
( a + b ) + c = a + ( b + c )
+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy.
- HS mở SGK trang 158 và đọc bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét
581 + ( 878 + 419 ) = 1878
83,75 + 46,98 + 6,25 = 136,98
- HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x
a) x + 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.
b) x = 0 vì tổng , bằng số hạng thứ nhất mà ta lại biết bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
- HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
 Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là:
 ( bể )
 Đáp số: 50% thể tích bể.
Tập làm văn
tả con vật
( Kiểm tra viết)
i. Mục tiêu
- Thực hành viết bài viết con vật.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. Các hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết.
- Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.
- Nhắc HS: viết bài văn lôgíc giữa các đoạn. 
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chug.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chug về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị kiến thức về văn tả cảnh.
Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
i. Mục tiêu
	Giúp HS:
Hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu
ii. Đồ dùng dạy học
	Hình minh hoạ cảnh hổ, hươu nuôi dạy con.
iii. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ.
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 59.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Các loài thú đều đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú con được thú mẹ nuôi dạy như thế nào? Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về sự nuôi và dạy con của hổ và hươi.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Thú sinh sả như thế nào?
+ Thú nuôi con như thế nào?
+ Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của chim ở điểm nào?
Hoạt động 1
Sự nuôi dạy con của hổ
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thông tin trang 112 và trả lời các câu hỏi.
+ GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- GV mời HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.
- Các câu hỏi: 
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+ Hình 1a chụp cảnh gì?
+ Hình 2a chụp cảnh gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Cho HS xem băng hình cảnh hổ dạy con săn mồi.
- Kết luận: Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dạy chúng săn mồi. Thời gian đầu, hổ con chỉ đi theo và từ nơi ẩn nấp theo dõi cách săn mồi cùng hổ mẹ và cuối cùng nó tự săn mồ dưới sự theo dõi của bố mẹ. Khi đã tự săn mồi hổ con có thể sống độc lập.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Nhóm 4 HS cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK
- 1 HS lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nêu câu hỏi.
+ Mời bạn trả lời.
+ Mời bạn bổ sung ý kiến.
+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.
- Các câu trả lời đúng.
+ Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
+ Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con.
+ Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu ớt.
+ Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi.
+Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.
+ Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
+ Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.
- HS quan sát.
Hoạt động 2
sự nuôi và dạy con của hươu
- GV tiến hành tương tự như ở hoạt động 1
- Các câu hỏi:
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?
+Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy.
+ Hình 2 chụp ảnh gì?
- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực.
- Cho HS xem băng hình ảnh hươu con đang chạy cùng dân.
- Các câu trả lời đúng.
+ Hươu ăn cỏ, ăn lá cây.
+ Hươu sống theo bầy đàn.
+ Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con.
+ Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ.
+ Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo, sư tử ... đuổi bắt ăn thị. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu đối với kẻ thù.
+ Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy cùng đàn.
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nnhà đọc lại các thông tin về hổ và hươu, ôn tập lại các kiến thức về động vật và thực vật.
Nhận xét của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29-30.doc