Tập đọc:
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, lưu loát; diễn cảm bài, đọc văn.
* KNS: Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng)
Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm.
* Phương pháp: Đọc sáng tạo. gợi tìm. Trao đổi , thảo luận, tự bộc lộ.
Tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi trảy, lưu loát; diễn cảm bài, đọc văn. * KNS: Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng) Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm. * Phương pháp: Đọc sáng tạo. gợi tìm. Trao đổi , thảo luận, tự bộc lộ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 2. HĐ1: Luyện đọc (10-12’) - GV giới thiệu chủ điểm - GV chia 5 đoạn - Cho HS đọc đoạn nối tiếp + Luyện đọc từ khó: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn GV đọc diễn cảm toàn bài 3. HĐ2: Tìm hiểu bài (9-10’) Đoạn 1 + 2: + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? + Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? Đoạn 3 + 4: + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn? + Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? 4. HĐ3: Đọc diễn cảm (7-8’) - Cho HS đọc diễn cảm - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc Nhận xét + khen những HS đọc hay. - HS lắng nghe - HS quan sát + lắng nghe. 1HS đọc cả bài - HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần ) +HS đọc các từ ngữ khó - HS đọc theo nhóm - 1HS đọc cả bài - HS lắng nghe HS đọc thầm và TLCH * Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng; Giu-li-et-ta đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ. * Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô ngã dụi thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại, quì xuống bên bạn, lau máu trên trán, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết thương cho bạn. * Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi... * Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ... * Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh vì bạn - HSKG trả lời - 3 HS nối tiếp đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - HS thi đọc. Lớp nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO - Tiết 141) I. Mục tiêu - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Hs yêu thich môn học. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4-5') B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1') 2. HĐ1: Thực hành (29’-30’) - 2HS lên làm BT2. - HS tự làm rồi chữa bài. - Câu trả lời đúng là khoanh vào D. - Tương tự như thực hiện bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ). Bài 3a,b : - Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: Phân số bằng phân số ; Phân số bằng phân số . Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm: Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số. Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho). > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) 1 > (vì tử số bé hơn mẫu số) Vậy: (vì ). a) Bài1: Bài 2: Bài 3a,b : Cho HS tự làm rồi chữa bài - Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: ; hoặc vì ... Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm: Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 5b dành cho HSKG IV. Củng cố, dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Chính tả: ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu - Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các cụm từ đó. - Hs cẩn thận trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Bảng nhóm HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học (1’) 2. HĐ1:Viết chính tả (18-20’) - Hướng dẫn chính tả - Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ - Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai - Cho HS viết chính tả - Chấm, chữa bài. - Chấm 5 ® 7 bài. Nhận xét chung. 3. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (4-5’) - Cho HS làm bài. Phát bảng nhóm cho HS. - Cho HS trình bày kết quả Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. * Hướng dẫn HS làm BT3 (5-6’) - GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. - Gọi HS nêu tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn trên. - Cho HS làm bài. Phát bảng nhóm HS. - Gọi HS trình bày bài làm. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - HS lắng nghe - 1HS đọc to, lớp lắng nghe 2-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - HS đọc thầm - Luyện viết từ khó: rừng tre, bát ngát, tiếng đất - HS gấp SGK + nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với miền Nam - HS đọc thầm, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 3HS làm vào bảng nhóm HS. - HS trình bày - Lớp nhận xét - HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ 4 - 6 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn của BT3. - 1HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng: anh hùng Lực lượng vũ trang, bà mẹ Việt Nam Anh hùng. - HS viết lại các danh hiệu cho đúng, 3 HS làm vào bảng nhóm HS. - HS trình bày và nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Tuần 29: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rổ cũng được). - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 2 – 4 quả bóng chuyền, kẻ vạch và ô cho trò chơi, 1 còi và 10 – 15 quả bóng 150g. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 6-10’ 18-22 4-6’ * Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm cụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Tổ chức trò chơi “Kết bạn” * Phần cơ bản: a) Ôn tâng cầu bằng đùi: - Phổ biến nhiệm vụ luyện tập - Cho 4 tổ tự tập khoảng 5 phút. - GV hướng dẫn cho cả lớp tập (2 lần). - Nhận xét. * Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: - Giải thích và làm mẫu cách tâng cầu bằng mu bàn chân. - Cho cả lớp tập theo đội hình đã quy định. - Nhận xét. b) Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”: - Giải thích luật chơi,cách chơi và cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức và nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi. - Nhận xét * Phần kết thúc: - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng. - Cho HS hát bài “Hát mừng” - Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài tập về nhà. - Ổn định lớp - Khởi động các khớp - Chơi trò chơi “Kết bạn” - 4 tổ tự tập khoảng 5 phút. - Cả lớp tập dưới sự hướng dẫn của GV (2 lần). - Nghe GV giải thích và xem GV làm mẫu cách tâng cầu bằng mu bàn chân . - HS tập theo đội hình đã quy định. - Nghe GV giải thích và chơi thử. - HS chơi chính thức. - HS thực hiện động tác thả lỏng. - HS hát bài “Hát mừng” Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục tiêu - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng.(BT3). - Hs hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bút dạ + một vài giấy khổ to. Bảng nhóm HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4-5’) - GV nhận xét về kết quả của bài kiểm tra giữa học kì II. B. Bài mới 2. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (12-14’) Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc truyện vui Kỉ lục thế giới - GV hỏi về công dụng của từng dấu câu - Cho HS làm bài - GV dán lên bảng tờ phiếu phô tô truyện vui Kỉ lục thế giới Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (7-8’) Bài văn nói điều gì ? Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã ghi sẵn bài văn - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 4.HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (6-7’) Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm. Hùng: 2) - Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: 3) – Nghĩa là sao. Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không- không? Nam: ? ! - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than - Làm bài vào vở bài tập TV, khoanh tròn vào từng dấu câu. - HS lên bảng làm bài + Dấu chấm đặt cuối câu 1,2,9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu hỏi đặt cuối câu 7,11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5 dùng để kết thúc các câu cảm, câu cầu khiến. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu cầu BT2 + đọc bài văn Thiên đường của phụ nữ *Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - HS đọc thầm lại bài văn, điền lại dấu chấm thích hợp, sau đó viết lại chữ cái đầu câu.1HS lên bảng sửa bài. *Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? 2)*Dấu chấm dùng đúng vì đó là câu kể. *Nam: 3) – Nghĩa là sao? *Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không - không. *Nam: ?- diễn tả thắc mắc;cảm xúc của Nam. IV.Củng cố, dặn dò (2’) Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiết 142) I. Mục tiêu - Biết cách đọc , viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Hs hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ (4-5') B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1') 2. HĐ1: Thực hành (29-30’) Bài 1 : Bài 2: Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là: 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 Bài 4: Cho HSKG làm bài 4b Bài 5: - HS lên làm BT3 Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. VD: 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩu bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thậ ... phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 2 – 4 quả bóng rổ, kẻ vạch và ô cho trò chơi, 1 còi và 10 – 15 quả bóng 150g. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 6-10’ 18-22 4-6’ * Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm cụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Tổ chức trò chơi “Tìm người chỉ huy” * Phần cơ bản: a) Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: - Phổ biến nhiệm vụ luyện tập - Cho 4 tổ tự tập khoảng 5 phút. - GV hướng dẫn cho cả lớp tập (2 lần). - Nhận xét. * Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: - Giải thích và làm mẫu cách tâng cầu bằng mu bàn chân. - Cho cả lớp tập theo đội hình đã quy định. - Nhận xét. b) Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”: - Giải thích luật chơi,cách chơi và cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức và nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi. - Nhận xét * Phần kết thúc: - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng. - Cho HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác” - Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài tập về nhà. - Ổn định lớp - Khởi động các khớp - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” - 4 tổ tự tập khoảng 5 phút. - Cả lớp tập dưới sự hướng dẫn của GV (2 lần). - Nghe GV giải thích và xem GV làm mẫu cách tâng cầu bằng mu bàn chân . - HS tập theo đội hình đã quy định. - Nghe GV giải thích và chơi thử. - HS chơi chính thức. - HS thực hiện động tác thả lỏng. - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác” Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài;viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Hs hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ - Chấm vở viết màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô. - GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét bài làm của HS a) Nhận xét chung: - Gọi HS đọc lại đề bài trong SGK. - Nhận xét chung về bài. * Ưu điểm: HS hiểu bài và viết đúng yêu cầu. Bài văn có đủ 3 phần. - Diễn đạt câu, ý. - Đã biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật lên vẻ đẹp và lợi ích của cây mình tả. - GV tuyên dương một số HS viết hay. * Khuyết điểm: GV nêu những lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả. b) Thông báo kết quả: 3. Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho HS. * Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ - Gọi HS lần lượt chữa. - GV chữa lại cho đúng. * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - Yêu cầu HS đọc lời NX,đổi bài cho bạn để soát lại. * Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - GV đọc những đoạn văn hay, những câu hay. *HS chọn và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Yêu cầu HS chọn một đoạn để viết lại cho hay. - GV chấm điểm những đoạn văn hay. - 3 HS mang vở lên chấm. HS đọc đề bài. - Lắng nghe. - HS đọc lại bài. - HS thảo luận và tìm cách sửa. - HS lần lượt sửa từng lỗi. *Lỗi chính tả:......................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... *Lỗi diễn đạt:......................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... IV. Củng cố, dặn dò (1’) Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG (TIẾP THEO - TIẾT 145) I. Mục tiêu - Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4-5') B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ2: Thực hành (28-30’) Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để HS trình bày cách làm bài. Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 3 : Bài 4: a) 3596m = 3,576km Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn: 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3km = 3,576km. - 2HS lên làm BT3a,3c Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2,079km; 700m = 0,700km = 0,7km. HS trình bày cách làm bài 2km 79m = 2,079km vì 2km 79m = 2km km = 2,079km. Bài 2: a) 2kg 350g = 2,350kg; 1kg 65g = 1,065kg. b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn; 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài Bài 4: Dành cho HSKG b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,360 tấn d) 657g = 0,657kg IV. Củng cố, dặn dò (1-2’) - Về xem lại bài. Chuẩn bị : Ôn tập về diện tích. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V. Bổ sung Lịch sử: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng sáu đầu tháng 7-1975: + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố HCM. II. Chuẩn bị - GV: Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4-5’) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: ( làm việc cả lớp) (4-5’) - Gọi HS đọc toàn bài và chú thích của cuối bài. - GV trình bày: Từ trưa 30-4–1975, miền Nam đã ... ............ - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: 1. Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc hội khoá VI) diễn ra như thế nào? 2. Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. 3. Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI. 2. HĐ2: ( làm việc theo nhóm) (7- 8’) - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6-1-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khoá VI. - Thời gian ? Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI. 3. HĐ3: ( làm việc theo nhóm) (10-12’) + Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. - GV nhấn mạnh: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất , tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH. - 2 HS đọc bài - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. - Lắng nghe - Hs trả lời. - Lắng nghe. + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. Không khí tràn ngập cờ hoa, - HS thảo luận nhóm 4 + Tên nước (CHXHCNVN), quy định Quốc kì (Cờ đỏ sao vàng), Quốc ca (bài Tiến quân ca), Quốc huy, Thủ đô (Hà Nội), đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. - Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau Khoa học : SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu - Biết chim là động vật đẻ trứng. - Hs yêu thích môn học. * GDBVMT: Gíao dục cho HS bảo vệ môi trường: yêu qúy các loài động vật có ích, có tinh thần và hành vi bảo vệ các loài động vật qúy hiếm II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ ở trang 118, 119 SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ2: Quan sát (16-18’) - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt những câu hỏi nhỏ để khai thác từng hình. Ví dụ: + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng?ụ : + So sánh quả trứng hình 2a và 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao? - 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau: + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c và 2d? - Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt (không yêu cầu HS phải chỉ vào phôi). - Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển). - Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà, ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi). - Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa). - Đại diện một số cặp trả lời. Các HS khác có thể bổ sung * Kết luận: - Trứng gà ( hoặc trứng chim,...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi..... 3. HĐ3: Thảo luận (8 - 9’) GV ch- o HS thảo luận nhóm Kết luận: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. - 2HS đọc nội dung bài học. IV.Củng cố, dặn dò (2-3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương. SINH HOẠT LỚP Nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp trong tuần I. Mục tiêu : Ổn định tổ chức lớp - Đánh giá về mặt học tập, lao động, phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. - Đánh giá về thực hiện các nề nếp. - Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nề nếp. - Biểu dương, khen thưởng các HS tiêu biểu trong tuần II. Chuẩn bị; - Biên bản của buổi sinh hoạt lớp - Bản đánh giá trong tuần của tổ trưởng - Danh sách các HS tiêu biểu và HS còn mắc khuyết điểm III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức trong tuần 27 2. Nhận xét đánh giá; - Ưu điểm : Tiến bộ mọi mặt. Một số em làm bài tập chưa tốt - Tồn tại : Còn nói chuyện 3. Yêu cầu HS nhận xét bản đánh giá trong tuần 4. Bình chọn xếp loại tổ, cá nhân tiêu biểu 5 . Khuyết điểm còn mắc phải 6 . Biểu dương những HS tiến bộ: 7 . Phương hướng cho tuần sau; - Học bài đầy đủ khi đến lớp * GV nhận xét tiết sinh hoạt lớp - HS hát đồng thanh - Tổ trưởng lần lượt lên nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần 26. - HS phát biểu ý kiến - Thống kê điểm tốt , điểm xấu + Cá nhân + Tổ: 1 - HS lắng nghe - Vỗ tay - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: