TẬP ĐỌC (Tiết 5)
LÒNG DÂN ( Phần 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch:ngắt giọng, thay đổi giọng đọc ph hợp với tính cch của từng nhn vẩttong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được cc cu hỏi 1,2 ,3 )
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK.
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 03 Thứ Mơn Tiết Bài G/chú 2 Tập đọc Tốn Đạo đức Khoa học Chào cờ 5 11 3 5 3 Lịng dân Luyện tập Cĩ trách nhiệm về việc làm của mình(T1) Cần làm gì để mẹ và em bé đều khoẻ? Chào cờ tuần 3 3 Chính tả Tốn Lịch sử LTVC Thể dục 3 12 3 5 5 Thư gửi các học sinh Luyện tập chung Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế MRVT : Nhân dân GVBM 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Mĩ thuật Kĩ thuật 6 13 5 3 3 Lịng dân (tt) Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh GVBM GVBM 5 Tốn Kể chuyện LTVC Hát nhạc Thể dục 14 3 6 3 6 Luyện tập chung KC được chứng kiến hoặc tham gia Luyện tập về từ đồng nghĩa GVBM GVBM 6 Tốn Khoa học Tập làm văn Địa lý Sinh hoạt 15 6 6 3 3 Ơn tập về giải tốn Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Luyện tập tả cảnh Khí hậu SHL tuần 3 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC (Tiết 5) LÒNG DÂN ( Phần 1) I.Mục đích yêu cầu: - Biết đọc đúng văn bản kịch:ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vẩttong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3 ) II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi: H. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? H. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? H. Nêu NDù của bài? -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài.-GV ghi đề lên bảng. HĐ 1: Luyện đọc: (10 phút) -Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch. -GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật) -Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và đọc theo lời từng nhân vật): *Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng. *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em) trước lớp (lặp lại 2 lượt). -Khi HS đọc GV chú ý sửa sai. HĐ 2: Tìm hiểu bài:(10 phút) -GV yêu cầu 2-3 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc thầm phần đầu đoạn kịch để tìm hiểu nội dung bài bằng cách phát biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV nhận xét chốt lại: + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (bị giặc rượt bắt, chạy vào nhà dì Năm.) + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (vội đưa cho chú cán bộ 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.) + Trong đoạn kịch chi tiết nào làm em thích thú nhất? (VD: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định: Dạ chồng tui) -GV tổ chức HS thảo luận nêu ND của bài – GV chốt lại:ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(10 phút) -GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu. Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối. Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc. -Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. 4. Củng cố , Dặn dò - Nêu ND đoạn kịch, GV kết hợp giáo dục HS. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Lòng dân” (tiếp theo). . - HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi. -1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống. -Nghe GV đọc. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). -HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em). -2 -3 HS khá giỏi điều khiển lớp tìm hiểu bài – đọc câu hỏi SGK- phát biểu trả lời. -HS thảo luận nêu ND của bài. -HS đọc lại -Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo vai, HS khác nhận xét xem bạn đọc đã thể hiện phù hợp giọng nhân vật chưa. TOÁN ( Tiết 11) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chiahỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài HS: Tìm hiểu bài. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp: Chuyển hỗn số thành phân số và nêu cách thực hiện: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: -GV nhận xét ghi điểm. -3. Bài mới: Giới thiệu bài. - HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập SGK/14. -Y/c HS đọc các bài tập 1, 2, 3 SGK, nêu yêu cầu của từng bài. HĐ 2: Làm bài tập và chấm sửa bài: - Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm từng bài, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm. -Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng/sai bài trên bảng của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm từng bài: Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2= 5= -Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: So sánh các hỗn số: a . 3= ; 2= Ta có: >, vậy 3>2 Hay :3> 2 Vì có phần nguyên 3 > 2 . d. 3 = ; 3== Vì = , vậy 3= 3 Hay: 3= 3. Vì phần nguyên bằng nhau, mà = - Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách so sánh hỗn số. Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: a/ 1+1=+== b/ 2-1=-== c/ 2x5=x==14 d/ 3 : 2 = : = x = -Qua cách làm y/c HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn số. 4. Củng cố , Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, cách so sánh và cộng, trừ, nhân chia hỗn số. - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” (tiếp theo) - Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp -HS đọc các bài tập 1, 2, 3 sgk, nêu yêu cầu của từng bài. -HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. -HS nêu cách so sánh hỗn số. -HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn số. ------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC(Tiết 3) CÓ TRÁCH NHIỆM VỀVIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. *GDKNS: -KN đảm nhận trách nhiệm ?(biết cân nhắc trướa khi nói hoặc hành động; khi làm sai điều gì, biết nhận và sửa chữa). -KN kiên định bảo vệ ý kiến, việc lầm của bản thân. -KN tư duy phê phán(biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). II. Chuẩn bị: -GV: Nội dung bài ; Câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ. Các nhóm chuẩn bị trò chơi “Phân vai” -HS: Đọc, tìm hiểu truyện. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận đánh giá. H: Là học sinh lớp 5 em cần làm gì? H: Là HS lớp 5 em còn điển nào chưa xứng đáng? 3.Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi đề lên bảng HĐ1: Tìm hiểu ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức.) -Gọi 1 HS đọc ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: +Đức đã gây ra chuyện gì? +Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. +Đức đá bóng vô tình làm bà Doan ngã nhưng Đức vờ không có chuyện gì xảy ra và đi về nhà. +Sau khi gây ra chuyện về nhà ngồi ăn cơm Đứcđã hiểu ra rằng việc làm của mình gây ra bà Doan ngã nhưng giả vờ không biết như vậy là không được nên Đức rất băn khoăn - GV kết luận : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất Theo em, Đức nên nên giải quyết việc này thế nào cho tốt? HĐ 2: Rút ghi nhớ. (3-4 phút) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ với các nội dung sau: + Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ?. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý. Ghi nhớ : Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. HĐ3 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1 ở SGK. -Yêu cầu HS trình bày - GV kết luận: a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không phải là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập. HĐ4 : Bày tỏ thái độ.(10 phút) - Y/c 1 cán sự lớp lên bảng thực hiện điều khiển lớp hoàn thành BT 3: (Tán thành hay không tán thành những ý kiến) . -GV kết luận: Tán thành ý kiến a, đ. Không tán thành ý kiến b, c, d. - GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. 4. Củng cố – Dặn dò: (1phút) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Dặn HS thực hiện theo nhóm phân vai BT 3 để tuần sau (tiết 2) thực hiện trước lớp. - Hs trả lời câu hỏi -1 HS đọc. Lớp theo dõi. -HS quan sá ... ø 6 đến 10tuổi. (3-c) GV kết luận: . HĐ3: Tìm hiểu về đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người: MT: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 6, nội dung: + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong SGK. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? -Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét chốt lại: *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc mục: Tuổi dậy thì. - Chuẩn bị bài: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài. -HS giới thiệu được; Bé tên gì? Mấy tuổi? Lúc đó bé biết làm gì?... -Nắm bắt cách chơi. -HS tiến hành hoàn thành nội dung SGK yêu cầu, theo sự hướng dẫn của GV. -HS giơ đáp án. -HS theo nhóm đọc thông tin và trả lời nội dung được giao. -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. -------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN (Tiết 6) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục đích – yêu cầu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và một đoạn để hồn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn cĩ chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa. - HS: Dàn ý bài văn tả cơn mưa. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định. 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc lại dàn ý miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước. 3.Bài mới. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1: -Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bốn đoạn và xác định nội dung chính của mỗi đoạn. -Gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn (bằng cách đưa bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn). Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa. -GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu (). -Tổ chức cho HS làm bài vào vở – GV theo dõi nhắc nhở. Nếu HS còn lúng túng GV nhắc các em chú ý viết dựa trên nội dung chính mỗi đoạn ví dụ đoạn 4 nội dung chính tả: Đường phố và con người sau cơn mưa thì chỉ viết thêm về đường phố và con người. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên. Ví dụ thêm vào chỗ() các nội dung sau: -HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm. -HS trả lời, HS khác nhận xét. -HS làm bài vào vở. -HS đọc bài nối tiếp nhau trước lớp. Đoạn 1: Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua, nước té lên sau bánh xe. Đoạn 2: -Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt. -Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ. -Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm. Đoạn 3:Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên là đang nhè nhẹ toả hương. Đoạn 4: Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài. Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Sau 10 -12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét. - GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh. 4.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện các đoạn văn còn lại vào vở, chuẩn bị bài: “Luyện tập tả cảnh”. - Nhận xét tiết học 1 em nêu, lớp theo dõi vào SGK. - Chú ý nghe. - Từng cá nhân thực hiện. 5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn. ----------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ (Tiết 3) KHÍ HẬU I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa. + Cĩ sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc cĩ mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nĩng quanh năm với hai mùa mưa, khơ rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sốngvà sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nơng nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm. H: Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? H: Chỉ trên bản đồ và nêu tên một dãy núi lớn và một đồng bằng lớn. H: Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và nơi phân bố chúng? 3. Bài mới: Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học. HĐ 1: Tìm hiểu ND: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : -Yêu cầu HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau: +Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? +Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta. +Chỉ và nêu tên hướng gió tháng 1 và tháng 7 ở hình 1. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời. HĐ 2:Tìm hiểu ND: Sự khác biệt giữa khí hậu các miền. -GV gọi 1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã và GV giới thiệu Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hoàn thành các gợi ý sau: * Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam. Cụ thể: +Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7. +Về các mùa khí hậu. +Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HĐ 3: Tìm hiểu ND: Ảnh hưởng của khí hậu. -Yêu cầu HS cả lớp tìm hiểu mục 3 SGK trả lời câu hỏi: H: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Chúng ta phải làm gì để giảm bớt thiên tai? -Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS trả lời câu hỏi -HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung GV yêu cầu. -Đại diện nhóm trình bày từng nội dung một nhóm khác bổ sung. -1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã, HS khác bổ sung. -HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hoàn thành nhiện vụ GV giao. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. -Gợi ý phần trả lời một số nội dung : +Đặc điểm khí hậu nước ta: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. +Tháng 1 hướng gió: Bắc hoặc Đông Bắc; Tháng 7 hướng gió: tây nam hoặc đông nam. +Khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta có sự khác nhau: Miền Bắc có mùa đông lạnh và mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. +Khí hậu nước ta nóng mưa nhiều làm cho cây cối phát triển tốt; tuy vậy hàng năm hay có bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không tốt đến đời sống sinh hoạt và sản xuất. 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. -Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Sông ngòi”. -GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 3 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV tổng kết chung: *ƯĐ:+ Nề nếp: - Nề nếp đã đi vào ổn định, Hs đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. VS lớp học sạch sẽ, + Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép. + Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Một số HS vẫn còn nói chuyện riêng trong giờ học:Phấu, Tuấn, 2 .Kế hoạch tuần 4 - Học chương trình tuần 4 - Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, - Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ - Nhăc nhở HS đóng góp khoản tiền quy định. ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: