Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5

Tập đọc

NGƯỠNG CỬA

Tiết 1,2

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).

II. Chuẩn bị:

Tranh minh họa bài học

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu Học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Thời gian
Môn
Tiết
Tên bài dạy
CKTKN
TG
Thứ hai
Tập đọc
1
Ngưỡng cửa
30 ph
Tập đọc
2
Ngưỡng cửa
40 ph
Toán
3
Luyện tập
40 ph
Âm nhạc
1
Học hát bài: Năm ngón tay ngoan
40 ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
35 ph
Thứ ba
Thể dục
1
Bài thể dục trò chơi vận động
35 ph
Tập viết
2
Tô chư hoa Q, R
40ph
Chính tả
3
Ngưỡng cửa
40ph
Toán
4
Đồng hồ , thời gian
40ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
Thứ tư
Mĩ thuật
1
Vẽ tranh thiên nhiên
35ph
Tập đọc
2
Kể cho bé nghe
40ph
Tập đọc
3
Kể cho bé nghe
40ph
Toán
4
Thực hành xem đồng hồ
40ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
35ph
Thứ năm
Chính tả
1
Kể cho bé nghe
40ph
Toán
2
Luyện tập
40ph
Thủ công
3
Cắt dán hàng rào đơn giản ( T2 )
40ph
TNXH
4
Thực hành QS bầu trời
35ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
Thứ sáu
Tập đọc
1
Hai chị em
40ph
Tập đọc
2
Hai chị em
40ph
Kể chuyện
3
Dê con nghe lời mẹ.
35ph
Đạo đức
4
Bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng ( T2) 
35ph
SHL
5
 DUYỆT CỦA BGH 	 Người lập bảng
	 Cao Thị Ngọc
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011 
Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
Tiết 1,2
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài học
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo con thế nào là người bạn tốt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
* Hđ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
HD đọc câu, đoạn, toàn bài.
* Hđ 2: Ôn vần ăc – ăt.
Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
Cho học sinh xem tranh.
Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
* Hđ 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: động não, luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
- Đọc cả bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
* Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài.
*Hđ 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, luyện tập, đàm thoại.
Cho học sinh xem tranh.
Thảo luận.
Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
nhận xét – tuyên dương.
4Củng cố - Dặn dò
Đọc lại toàn bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe
5.Nhận xét tiết học:
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ.
Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 dắt.
Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt.
Thi đua giữa các nhóm tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh xem tranh.
Đọc câu mẫu.
Chia 2 đội:
 Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt. Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường.
Học sinh đọc.
*Nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Hoạt động lớp.
Học sinh xem tranh.
Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh đọc.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
Tiết : 3
Mục tiêu:
Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
* Giới thiệu: Học bài luyện tập.
* Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
+ Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
+ Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
+ Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
5. Nhận xét tiết học
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011
Thể dục
Bài: Bài thể dục, trò chơi vận động
Tiết : 1
Tập viết
TÔ CHỮ HOA Q,R
Tiết: 2
I. Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: Q, R.
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
II.Chuẩn bị:
- Chữ hoa mẫu và bảng phụ ghi sẵn các vần và tử ứng dụng.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết bảng con: con hươu, quả lựu.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ Q,R hoa.
* HĐ 1: Tô chữ Q, R hoa.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo chữ Q.
Chữ Q gồm nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Chữ hoa R HD tương tự.
* HĐ 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo bảng chữ mẫu.
Nhắc lại cách nối nét.
* HĐ3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
- Cho học sinh viết vở tập viết.
- Theo giỏi HD HS viết.
- Thu vở ghi điểm và nhận xét từng em.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS lên thi tô chữ hoa.
- Ghi đểm khuyến khích.
- Về nhà viết phần B.
5. Nhận xét tiết học
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
2 nét cong nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bảng chữ.
Phân tích tiếng có vần ăc – ăt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết vào vờ tập viết.
- Thi tô chữ hoa.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Chính tả
NGƯỠNG CỬA
Tiết: 3
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).\
Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẳn bài chính tả.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
* HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại.
Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
* HĐ 2: Làm bài tập.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại, luyện tập.
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
Nêu quy tắc viết gh.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
5. Nhận xét tiết học:
Hát.
Học sinh viết.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc ở bảng phụ.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 bắt tay nhau.
 treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Toán
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
Tiết: 4
Mục tiêu:
Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
Chuẩn bị:
Đồng hồ để bàn.
Mô hình đồng hồ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
KTBC:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
* Hđ 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
* Hđ2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố - Dặn dò
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ
Nhận xét.
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị thực hành.
5. Nhận xét tiết học:
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
 1 giờ.
 1 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ t ư ngày 20 .tháng 4 năm 2011
 ... 
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
* Hđ1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Khống chế từng dòng.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm.
* Hđ2: Làm bài tập.
Bài 1:
+ Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Thu chấm.
Củng cố - Dặn dò:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
5. Nhận xét tiết học:
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
Tiết : 2
Mục tiêu:
Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
* Giới thiệu: Học bài luyện tập.
* HĐ 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập.
+ Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
+ Bài 2: Yêu cầu gì?
Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
+ Bài 3: Yêu cầu gì?
Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố, Dặn dò:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
5. Nhận xét tiết học:
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
 số 6ø.
 số 12.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thủ công
Bài: Cắt dán hàng rào đơn giản
Tiết : 3
Soạn ở tuần 30
Tự nhiên xã hội
THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI
Tiết : 4
Mục tiêu:
Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
Chuẩn bị
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành: Quan sát bầu trời.
* HĐ 1: Quan sát bầu trời.
Phương pháp: quan sát, thảo luận.
Quan sát bầu trời:
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt:
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không?
Cho học sinh vào lớp nói lại những điều mình quan sát:
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay?
+ Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa?
* Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào?
* HĐ 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Cho học sinh vẽ vào vở bài tập: Vẽ bầu trời và cảnh vật mà các em vừa quan sát được.
4.Củng cố, Dặn dò:
Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.
Nhận xét đội hát tốt.
Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác cố gắng hơn.
Chuẩn bị bài: Gió.
5. Nhận xét tiết học:
Hát.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
-Học sinh thảo luận những điều mình quan sát được theo hệ thống câu hỏi giáo viên nêu.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 em.
Đại diện nhóm lên nêu.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh thực hành vẽ.
Chọn tranh đẹp nhất trưng bày.
Giới thiệu nội dung tranh của mình.
Học sinh hát.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
Tập đọc
HAI CHỊ EM 
Tiết : 1,2
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài trong SGK.
Con trâu sắt còn gọi là gì?
Con thích con vật gì nhất?
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.
* HĐ 1: Luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
Nhận xét – cho điểm.
* HĐ 2: Ôn vần et – oet.
Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại.
Treo tranh vẽ SGK.
Tìm tiếng trong bài có vần et.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh thi đua nói.
 Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt.
Tiết 2
* HĐ1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, động não.
Cho học sinh đọc toàn bài.
Cho học sinh đọc đoạn 1.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đọc đoạn 2.
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đọc đoạn 3.
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Đọc cả bài.
Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét – cho điểm.
* Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài:
* HĐ 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, quan sát, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh SGK.
Các em đang chơi những trò chơi gì?
Cho học sinh thảo luận với nhau.
Hôm qua bạn chơ trò chơi gì với anh (chị) bạn?
Nhận xét – cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
5. Nhận xét tiết học:
Hát.
Học sinh đọc.
 máy cày.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu tiếp sức nhau.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 hét.
Phân tích tiếng hét.
Chia 2 đội tìm và nêu.
Đọc tiếng tìm được.
Học sinh quan sát.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet. 
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
* Nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh nêu.
- Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Kể chuyện
DÊ CON VÂNG LỜI MẸ
Tiết: 3
Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc: 3 học sinh lên kể.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
* HĐ1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
* HĐ2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Tranh 1: 
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
* HĐ 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Phương pháp: đóng vai.
Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
Nhận xét – cho điểm.
* HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: đàm thoại, động não.
Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
Củng cố, Dặn dò:
Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?
Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
5. Nhận xét tiết học:
Hát.
3 học sinh lên sắm vài và kể.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
Hoạt động lớp.
Vì Dê con vâng lời mẹ.
Phải biết vâng lời người lớn.Học sinh kể lại.
* Nhận xét:..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Đạo đức
Bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ( T2 )
Tiết: 4
Soạn ở tuần 30
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 31_1.doc