Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trần Thị Thu Huyền

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trần Thị Thu Huyền

Toán + Tiếng Việt:

KIỂM TRA TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra kiến thức tổng hợp về hai môn toán + Tiếng việt của học sinh nhằm tuyển chọn đội ngũ học sinh giỏi để thành lập đội tuyển và bồi dưỡng.

II.NỘI DUNG:

1.Toán:

Câu1:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

a/ Một hình chữ nhật có chu vi là 20 mét, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

 A. 5 m2 B. 16 m2 C. 64 m2 D. 80 m2

d/ Hai thùng dầu có 50 lít, nếu thùng thứ nhất thêm 5 lít nữa thì sẽ gấp 4 lần số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?

 A. 33 lít B. 39 lít C. 40 lít D. 44 lít

 

doc 86 trang Người đăng hang30 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trần Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 
Toán + Tiếng Việt:
Kiểm tra tuyển chọn học sinh giỏi
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức tổng hợp về hai môn toán + Tiếng việt của học sinh nhằm tuyển chọn đội ngũ học sinh giỏi để thành lập đội tuyển và bồi dưỡng. 
II.Nội dung: 
1.Toán:
Câu1: 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a/ Một hình chữ nhật có chu vi là 20 mét, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
 A. 5 m2 B. 16 m2 C. 64 m2 D. 80 m2
d/ Hai thùng dầu có 50 lít, nếu thùng thứ nhất thêm 5 lít nữa thì sẽ gấp 4 lần số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
 A. 33 lít B. 39 lít C. 40 lít D. 44 lít
Câu 2: 
 Tìm một số có 4 chữ số. Biết số đó:
 + Chia hết cho 5.
 + Tổng các chữ số bằng 7. 
Câu 3: 
 Một mảnh đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 mét. Nếu đáy lớn kéo dài thêm 7 mét nữa thì diện tích mảnh đất tăng thêm 140m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang?
 2.Tiếng Việt: 
	Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
Thứ sỏu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán:
Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
- ứng dụng tính giá trị của các biểu thức đối với số tự nhiên.
II. Nội dung:
1. Phép cộng:
a + b + c = d
(a, b, c, là các số hạng. d là tổng)
* Tính chất của phép cộng:
+ Giao hoán: a + b = b + a
 	VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
 	VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18
 	 5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18
+ Cộng với 0: 0 + a = a + 0
 	VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21
2. Phép trừ:
a - b = c
(a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu)
* Tính chất của phép trừ
+ Trừ đi số 0: a - 0 = a. 
 VD: 23 - 0 = 23 
 + Số bị trừ bằng số trừ: a - a = 0
 VD: 27 - 27 = 0
 + Trừ đi một tổng: 
 a - (b + c) = a - b - c = a - c - b
 VD: 45 - (20 + 15) = 45 - 20 - 15 
 = 25 - 15 = 10
3. Phép nhân:
a x b = c
(a, b là thừa số; c là tích)
 * Tính chất của phép nhân:
 + Giao hoán: a x b = b x a
 VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20
 + Kết hợp: a x ( b x c) = (a x b) x c
 + Nhân với số 1: a x 1 = 1 x a = a
 VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23
 + Nhân với số 0: a x 0 = 0 x a = 0
 VD: 45 x 0 = 0
 + Nhân với 1 tổng: 
 a x (b + c) = a x b + a x c
 VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12 x 7
 = 60 + 84
 = 144
4. Phép chia:
a : b = c
(a là số bị chia, b là số chia, c là thương)
 * Tính chất của phép chia:
 + Chia cho số 1: a : 1 = a
 VD: 34 : 1 = 34
 + Số bị chia bằng số chia: a : a = 1
 VD: 87 : 87 = 1
 + Số bị chia bằng 0: 0 : a = 0
 VD: 0 : 542 = 0
 + Chia cho một tích: 
 a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
 VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3
 = 15 : 3 = 5
Luyện tập 
Tính giá trị của các biểu thức sau:
	1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15
	= 15 x (16 + 92 -8 )
	= 15 x 100
	= 1500
	2/ 52 x 64 + 520 x 7 - 52 x 34
	= 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34
	= 52 x ( 64 + 70 - 34 )
	= 52 x 100
	= 5200
	3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75
	= 75 x ( 1 + 138 - 39)
	= 75 x 100
	= 7500
	4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26
	= 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26
	= 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 )
	= 26 x 100
	= 2600
5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28
= 28 x (47 - 16 + 969)
 	= 28 x 1000
 	= 28 000
6/ 240 x 36 + 360 x 76
 	= 24 x 10 x 36 + 360 x 76
 	= 24 x 360 + 360 x 76
 	= 360 x (24 + 76)
 	= 360 x 100
 	= 36 000
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 
Luyện từ và câu:
Từ đơn - Từ ghép - Từ láy
I. Mục tiêu:
- Hệ thống các kiến thức cơ bản về từ đơn, từ ghép, từ láy.
- Thực hành làm các Bài tập phân biệt từ đơn, từ ghép, từ láy.
II. Nội dung:
1. Kiến thức cơ bản:
a. Từ đơn:
Từ đơn là loại từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
Ví dụ: Ngày, tháng, năm, ăn, mặc, 
b. Từ ghép:
Từ ghép là loại từ gồm hai, ba hoặc bốn tiếng ghép lại tạo thành một ý nghĩa chung.
Ví dụ: nhà cửa, vi sinh vật, 
Có 2 kiểu từ ghép:
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:
Là từ ghép mà quan hệ giữa các từ đơn tạo thành có quan hệ chính phụ (phụ nghĩa) nghĩa cụ thể hơn.
Ví dụ: Xe máy, trắng ngà, bút chì, 
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Là từ ghép mà quan hệ giữa các từ đơn tạo thành có quan hệ song song (hợp nghĩa) nghĩa khái quát hơn nghĩa từng tiếng.
Ví dụ: ăn uống, quần áo, nhà cửa, 
c. Từ láy:
 Từ láy là từ gồm hai hay nhiều tiếng trong đó có một bộ phận của tiếng hoặc toàn bộ tiếng được lặp lại..
Ví dụ: long lanh, thoang thoảng, xinh xinh, 
Tiếng Việt có 4 kiểu từ láy:
+ Láy âm:
Bộ phận âm đầu của tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở bộ phận âm đầu của tiếng sau.
Ví dụ: đậm dà, long lanh, vội vàng, 
+ Láy vần:
Bộ phận vần của tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở bộ phận vần của tiếng sau.
Ví dụ: bát ngát, loáng thoáng, 
+ Láy cả âm và vần:
Bộ phận âm đầu và vần của tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở bộ phận âm đầu và vần của tiếng sau.
Ví dụ: chầm chậm, trăng trắng, đo đỏ, lành lạnh, 
+ Láy tiếng:
Tiếng trước được láy lại (lặp lại) ở tiếng sau.
Ví dụ: xinh xinh, hây hây, ào, ào, 
* Tác dụng của từ láy:
- Làm cho ý nghĩa của từ gốc có thêm một số sắc thái nào đó, có thể làm giảm nhẹ hoặc mạnh thêm.
- Từ láy còn có tác dụng gợi tả hình ảnh của người và sự vật (từ tượng hình).
Ví dụ: lom khom, lòng khòng, lác đác, lênh khênh, 
- Từ láy mô phỏng, bắt chước tiếng người, loài vật hoặc các tiếng động (từ tượng thanh).
Ví dụ: thì thầm, khúc khích, líu lo, ríu rít, xào xạc, loảng xoảng, 
2. Thực hành luyên tập.
Đặt dấu (ỹ) vào ô trống trước từ đúng.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
ỹ
Ngồi
ỹ
Nhà cửa
ỹ
Róc rách
Quần áo
Loắt thoắt
ỹ
Ngào ngạt
Tíc tắc
Ngoằn ngoèo
Mùa xuân
ỹ
Chạy
ỹ
Xe cộ
Hoa hồng
ỹ
Đẹp
ỹ
Nhà máy
Đậu đen
Thứ sỏu ngày 22 tháng 10 năm 2010 
Toán:
Củng cố các tính chất của bốn phép tính
với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Củng cố các tính chất của bốn phép tính với số tự nhiên. áp dụng để giải toán tính nhanh.
II. Nội dung:
Bài tập 1. Tính nhanh
a/ 21 x 6 + 18 x 6 + 6 x 61
= 6 x (21 + 18 + 61)
= 6 x 100 
= 600
b/ 1078 x 25 - 25 x 35 - 43 x 25
= 25 x ( 1078 - 35 - 43 )
= 25 x 1000
= 25000
c/ 621 x 131 + 131 x 622 - 243 x 131
= 131 x ( 621 + 622 - 243)
= 131 x 1000
= 131000
d/ 49 x 75 - 6 x 25 + 53 x 75 
 	= 49 x 75 - 2 x 3 x 25 + 53 x 75
= 75 x (49 - 2 + 53)
= 75 x 100
 	= 7500
	Bài tập 2. Tính nhanh
	a/ 74 x 18 + 740 x 6 + 22 x 74
	= 74 x 18 + 74 x 60 + 22 x 74
	= 74 x ( 18 + 60 + 22)
	= 74 x 100
	= 7400
	b/ 20 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
	= 10 x 2 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
= 10 x 46 + 41 x 46 + 46 x 49
= 46 x ( 10 + 41 + 49 )
= 46 x 100 
= 4600
c/ 31 x 15 + 150 x 5 - 15 + 20 x 15
= 31 x 15 + 15 x 50 -15 + 20 x 15
= 15 x (31 + 50 - 1 + 20 )
= 15 x 100
= 1500
	Bài tập 3. Tính nhanh
	a/ 23 + 123 + 77 + 877
	= 23 + 77 + 123 + 877
	= 100 + 1000
	= 1100
	b/ 25 x 122 x 4 x 10
	= 25 x 122 x 40
	= 25 x 40 x 122
	= 1000 x 122
	= 1220
	c/ 460 : (5 x 23)
	= 460 : 23 : 5
	= 20 : 5
	= 4
Tuần 6
 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2010 
Luyện từ và câu:
Luyện tập
Từ đơn - Từ ghép - Từ láy
I. Mục tiêu:
- Thực hành làm các Bài tập về từ đơn, từ ghép, từ láy.
II. Nội dung:
	Bài 1. Hãy tìm 3 từ đơn chỉ sự vật, chỉ hoạt động, chỉ tính chất nói về chủ đề học tập.
	Trả lời:
	+ sách, vở, bút, 
	+ nghĩ, viết, đọc, 
	+ giỏi, dốt, ngoan, 
	Bài 2. Tìm một số từ ghép, một số từ láy nói về những đức tính của một học sinh giỏi,
	Trả lời:
	+ học hỏi, chịu khó, siêng năng, khiêm tốn, ...
	+ cần cù, chăm chỉ, 
	Bài 3. Vạch ranh giới các từ đơn, từ ghép, từ láy ở trong các dòng thơ sau: 
	Tính các cháu ngoan ngoãn
	Mặt các cháu xinh xinh
Mong các cháu cố gắng
Thi đua học và hành
	Trả lời:
	Tính /các / cháu / ngoan ngoãn
	Mặt /các/ cháu /xinh xinh
Mong /các /cháu/ cố gắng
Thi đua /học/ và/ hành
Bài 4. Điền vào chỗ chấm để được từ ghép:
sách 
nhà 
đường 
hoa 
chăm 
xe 
vui 
học 
bút 
Trả lời:
sách vở
nhà cửa
đường bộ
hoa hồng
chăm làm
xe lửa
vui tươi
học giỏi
bút máy
Bài 5. Ghi kí hiệu G sau từ ghép, L sau từ láy vào ô trống:
- xanh xám
- vàng vọt
- thích thú
- học hành
- đen đủi
- lời lẽ
- xanh xao
- tươi tốt
- trong trắng
G
- xanh xám
L
- vàng vọt
G
- thích thú
G
- học hành
L
- đen đủi
G
- lời lẽ
L
- xanh xao
G
- tươi tốt
G
- trong trắng
	Bài 6. Hãy tách các từ sau ra làm 2 loại và cho biết tại sao lại tách ra được như vậy.
	“ rầm rập, đỏ thắm, bảo vệ, đất nước, chiêm chiếp, xinh đẹp, máy may, ngoằn ngoèo, hoa hồng, chót vót, non nước, đủng đỉnh, gập ghềnh”.
	Trả lời: 
Từ ghép
Từ láy
- đỏ thắm, bảo vệ, đất nước, xinh đẹp, máy may, hoa hồng, non nước.
- rầm rập, chiêm chiếp, ngoằn ngoèo, chót vót, đủng đỉnh
	Bài 7. Dựa vào các từ gốc sau đây hãy thêm vào chỗ chấm để tạo thành các từ láy.
a) hiếm 
b) vắng 
c) sạch 
d) khách 
e) khoe 
g) dơ 
h) dại 
i) khăng 
Trả lời:
a) hiếm hoi
b) vắng vẻ
c) sạch sẽ
d) khách khứa
e) khoe khoang
g) dơ dáy
h) dại dột
i) khăng khít
 Thứ bảy ngày 2 tháng 10 năm 2010 
Toán:
Các bài toán về số tự nhiên và các chữ số tạo thành;
Các bài toán giải bằng cách phân tích số
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh giải các bài tập dạng viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước. 
- Dựa vào cấu tạo của số nhiên giải các bài toán bằng cách phân tích số.
II. Nội dung:
I. Giải các bài tập dạng viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước. 
Bài tập 1. 
Cho 4 chữ số: 0 ; 3 ; 8 ; 9.
a/ Viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ bốn chữ số đã cho.
b/ Tìm số lớn nhất, số bé nhất
Bài giải:
a/ Chọn chữ số 3 làm chữ số hàng nghìn ta có 6 số thoả mãn đầu bài là: 3089 ; 3098 ; 3809 ; 3890 ; 3908 ; 3980.
3
0
8 9
3089
9 8
3098
8
0 9
3809
9 0
3890
9
0 8
3908
8 0
3980
Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn nên trong 4 số 0 ; 3 ; 8 ; 9 chỉ có 3 số đứng ở vị trí hàng nghìn (3; 8; 9).
Vậy có tất cả các số thoả mãn đầu bài là: 
	6 x 3 = 18 ( số )
b/ Số lớn nhất là: 9830
 Số bé nhất là: 3089
Bài tập 2. 
Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho cả 2 ; 5 ; 9.
Bài giải:
Số để chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng bằng 0.
Vì số cần tìm phải chia hết cho cả 9 nên tổng chữ số ở hàng trăm và chữ số hàng chục phải chia hết cho 9. Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí hàng trăm. Nên các chữ số đứng ở hàng trăm và hàng chục của các số thoả mãn các yêu cầu của đầu bài chỉ có thể là: 9 - 0 ; 1- 8 ; 8 -1 ; 2 - 7 ; 7 - 2 ; 3 -6 ; 6 -3 ; 4 - 5 ; 5 - 4. 
Vậy có 9 số thoả mãn đầu bài là: 900 ; 180 ; 810 ; 270 ; 720 ; 360 ; 630 ; 450 ; 540.
2. Các bài toán giải bằng cách phân tích số ... 5: Một hình chữ nhật có diện tích là , chiều rộng làm. Chu vi hình chữ nhật này là:
	A. ;	 B. ;	C. ;	D. 	.	
Câu 6: Muốn đắp xong một nền nhà trong 6 ngày, cần có 8 người. Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người ? (sức làm như nhau).
	A. 6 người 	B. 10 người;	C. 12 người;	D. 48 người.	
Câu 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 250m, chiều rộng kém chiều dài 9m. Như vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:
	A. 3886m2;	B. 3688m2;	C. 2500m2;	D. 2050m2.
Câu 8: Cho S = 1+2+3+...+24+25
Tổng S là:
	A. 235;	B. 253;	C. 325;	D. 352.
Câu 9: Một người mua 12,8kg gạo loại I và 8,4 kg laọi II rồi trộn đều cả hai loại gạo với nhau. Người đó chia đều số gạo vào 5 túi. Như vậy mỗi túi có:
	A. 4,24kg; 	B. 4,42kg;	C. 42,14kg;	D. 42,24kg.
Câu 10: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy mảnh đất đó có diện tích là:
	A. 1,5dam2; 	B. 15 dam2; 	C. 150dam2; D. 1500dam2.
Câu 11: Giá trị của biểu thức là:
	A. ;	B. ;	C. ;	D. .
Câu 12: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và con bằng tuổi mẹ. Hỏi cách đây 3 năm con bao nhiêu tuổi ?
	A. 8 tuổi;	B. 9 tuổi; 	C. 12 tuổi;	D. 15 tuổi.
Phần II: Trắc nghiệm tự luận: (14 điểm)
Câu 13: (2đ) Tính nhanh:	 P = 
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 14: (4đ) Cho S = 
Hãy so sánh S và 
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu15: (4đ) Bác Dương có một mảnh đất có dạng như hình vẽ:
5,2m
7m
6,8m
Diện tích khoảng đất của bác Dương là ?
Câu 16: (2đ) Cho 2 số A và B. Nếu đem số A trừ đi 6,57 và đem số B cộng với 6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt 0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỷ số bằng 4. Tìm 2 số A và B đã cho.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 17: (2 điểm) Hai người thợ cùng làm chung một công việc. Sau 5 giờ thì sẽ xong. Sau khi làm được 3 giờ thì người thợ cả bận việc riêng phải nghỉ. Một mình người thợ thứ 2 phải làm nốt công việc đó trong 6 giờ. Hỏi mỗi người thợ làm một mình thì mất mấy giờ mới xong công việc đó ?
.........................................................................................................................
Hướng dẫn chấm
I Trắc nghiệm khách quan: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
D
B
C
B
C
A
C
A
B
D
B
Phần II: Trắc nghiệm tự luận:
Câu 13. (2 điểm)
	 Cách tính: P = 	(1đ)
	= 	(1đ)
Câu 14. (4 điểm)
	Ta có 	(2đ)
Mặt khác, ta có: 
< 
	Vậy S > .	(2đ)
5,2m
7m
6,8m
B
A
D
C
E
F
G
H
I
K
Câu 15. (4 điểm)
	(Vẽ đúng hình được 0,5 điểm)
	Diện tích hình đã cho là: 
	S = SABCD + SDEFG + SGHIK	 (0,5đ)
	 = 	 (1đ)
 = 
	 = 24164 (m2). 	 (1,5đ)
	Đáp số: 24164 m2. (0,5đ)
Câu 16. (2 điểm)
Khi bớt A đi 6,57 và B cộng với 6,57 thì 2 số mới bằng nhau. Nên số A lớn hơn số B là:
	6,57 2 = 13,14	(0,25đ)
Khi bớt cùng 2 số đi 0,2 thì hiệu của 2 số không đổi, nên hiệu của 2 số vẫn là 13,14.
Như vậy: 13,14 bằng 4 lần số B đã bớt 0,2	(0,5đ) 
	4 - 1 = 3 (phần)	(0,25đ)
Số B đã bớt 0,2 là:	13,14 : 3 = 4,38	(0,25đ)
Số B là: 4,38 + 0,2 = 4,58	(0,25đ)
Số A là: 4,58 + 13,14 = 17,72	(0,25đ)
	Đáp số: A = 17,72; B = 4,58.	 (0,25đ)
Câu 17. (2 điểm)
Hai người thợ cùng làm thì hết 5 giờ mới xong công việc nên mỗi giờ 2 người làm được công việc.	(0,25đ)
Phân số chỉ số công việc họ làm trong 3 giờ là:
	 (công việc)`	(0,25đ)
Phân số chỉ số công việc người thứ 2 làm trong 6 giờ là:
	1- (công việc)	(0,25đ)
Phân số chỉ số công việc người thứ 2 làm trong 1 giờ là:
	 (công việc)	(0,25đ)
Thời gian người thứ 2 làm một mình xong công việc là:
	1: (giờ)	(0,25đ)
Phân số chỉ người thợ cả làm trong 1 giờ là:
	 (công việc)	(0,25đ)
Thời gian người thợ cả làm một mình xong công việc là:
	1:(giờ)	(0,25đ)
	Đáp số: Người thứ nhất là: 15 giờ; 
 	 người thứ hai là: 7 giờ. 	(0,25đ)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 
Toán + Tiếng việt:
Thi thử
I. toán:
Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu 1. Số “Mười bảy phẩy bốn mươi hai” viết là:
A. 107,402 B. 17,42 C. 107,42
Câu 2. Viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,01 B. 1,00 C. 0,1
Câu 3. Phân số được viết thành số thập phân tương ứng là:
A. 0,025 B. 0,25 C. 0,75
Câu 4. Số viết là:
 A. 
 B. 
 C. 
Câu 5. Trong các phân số sau phân số nào bé nhất:
 A. 
 B. 
 C. 
Câu 6. “5 giờ 30 phút” là:
A. 5,36 giờ B. 5,4 giờ C. 5,6 giờ
Câu 7. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 6 cm2 8mm2 =mm2
 A. 608
 B. 680
 C. 6800
Câu 8. Tỷ số phần trăm của 9 và 20 là:
 A. 54% B. 29% C. 45
Câu 9. Số chia hết cho 3 là:
Có chữ số tận cùng là 3, 6, 9
Có tổng các chữ số chia hết cho 3
Chia hết cho 6	
Câu 10. Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 9 cm và chiều cao 6 cm là:
	A. 27 cm2 B. 54 cm2 C. 108 cm2 Câu 11. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều rộng 4 cm là:
	A. 10 cm2 B. 24 cm2 C. 36 cm2 
Câu 12. Viết phân số thành tỉ số phần trăm là:
A. 80%
 B. 4,5%
 C. 54%
Câu 13. Diện tích hình thang có kích thước như hình vẽ là:
 3 cm
 4cm
 7 cm
A. 40 cm2
B. 20 cm2
C. 48 cm2
Câu 14. Hai thùng dầu chứa tất cả 211 lít dầu, sau khi lấy ra ở mỗi thùng một số lít dầu bằng nhau thì thùng thứ nhất còn lại 85 lít, thùng thứ hai còn lại 46 lít. Vậy số lít dầu lấy ra ở mỗi thùng là:
A. 40 lít
B.60 lít
C. 80 lít
Câu 15. Kết quả của thức: 207 +54 : 6 là:
A. 29
B.206
C. 216
Câu 16. Năm nay bố 40 tuổi. Cách đây 4 năm, tuổi của con bằng tuổi của bố. Vậy tuổi của con hiện nay là:
A. 12 tuổi
B.14 tuổi
C. 16 tuổi
Vì sao em chọn được kết quả trên:
Câu 17. An có 30 viên bi, trong đó có 12 bi xanh. Tỉ số phần trăm giữa số bi xanh và số bi An có là:
A. 30%
B. 40%
C. 50%
Vì sao em chọn được kết quả trên:
II. Tiếng Việt:
Câu hỏi 1: * Đọc bài văn sau:
Tiếng Đàn Ba- la-lai-ca trên sông đà
Trên sông đà
Một đêm trăng chơi vơi
Tôi đã nghe tiếng ba- la-lai-ca
Một cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ
Ngón tay đan trên những sợi dây đồng.
Lúc ấy
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ có tiếng đàn ngâm nga
Với một dòng sông lấp loáng sông Đà.
Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.
Em hãy dựa vào nội dung của bài, khoanh vào chữ cái trước dòng có câu trả lời đúng nhất
Câu1: Bài thơ miêu tả khung cảnh sông Đà vào thời gian nào?
Vào một buổi bình minh
Vào một đêm trăng
Vào một buổi hoàng hôn
Câu 2: Từ nào cho thấy tiếng đàn ba- la- lai -ca đã cất lên giữa không gian rộng mênh mông?
Ngân nga
Véo von
Chơi vơi.
Câu3: Hình ảnh nào thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên bên sông Đà?
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Ngón tay đan trên những sợi dây đồng.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
Câu 4:Trong những câu thơ sau, câu nào có sử dụng phép tu từ nghệ thuật nhận hoá?
a. Chiếc đập lớn nối liền hau khối núi
b. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
c. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả.
Câu5: Trong câu “Trăng chìm vào đáy nước” Từ nào đồng nghĩa với từ được gạch chân?
Trôi
Nổi
Lặn
Câu6 : Trong câu “Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ”. Từ gạch chân được dùng làm gì?
Thay thế cho danh từ
Thay thế cho động từ
Thay thế cho tính từ
Câu7: Trong bài thơ về ngôi nhà đang xây của Đồng Xuân Lan, hai câu thơ:
“Giàn giáo tựa như cái lồng che chở” và “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” từ "Mặt trời dâng chậm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại" hai từ gạch chân là hình ảnh gì?
So sánh b. Nhân hoá c. So sánh và nhân hoá
Câu8: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
Mạnh mẽ, may mắn mặt mũi, mập mạp
Nhã nhặn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhoi, nhí nhảnh.
Thướt tha, thánh thót, thẳng thắn, thân thương.
Câu 9: Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
Danh từ.
Động từ.
Tính từ.
Câu10: Chủ ngữ trong câu “Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và mùa cá mực” là gì?
Mùa xuân.
Mùa xuân của Hạ Long.
Mùa sương và mùa cá mực.
Câu hỏi 2: Trong bài thơ “Hạt gạo làng ta”, nhà thơ Trần Đăng khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôI sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy
	Em hiểu đoạn thơ trên như thế nào?
	.
Câu hỏi 4: Hãy miêu tả quang cảnh trường em vào buổisớm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HSG TOAN+ TV[1].doc