Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù

TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

 - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: Bảng nhóm HS: SGK

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
(Từ 10/9/ 2012 – 14/9/2012) 
 	Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
 - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng nhóm HS: SGK
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 5’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
HĐ1(7’): GT ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ 
- GV nêu ví đụ trong SGK
HĐ2: Giới thiệu bài toán và cách giải (6’)
Hoạt động 3: Thực hành (15’)
Bài 1: Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị
Bài 2: Có thể giải bằng 1 trong hai cách
Bài 3: Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
 - Chấm chữa nhận xét
3. Củng cố - dặn dò (2’):
 - Nhận xét tiết học
HS chữa bt 1 tiết trước
- HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ
- HS quan sát bảng nêu nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu lần
- HS tự tìm cách giải bài toán theo hai cách ( rút về đơn vị, tỉ số) chọn một trong hai cách để giải
 Bài giải
Số tiền mua 1 mét vải là:
 80 000 : 5 = 16 000 ( đồng)
Số tiền mua 7 mét vải là:
 16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng
* HS tìm cách giải (Phương pháp tìm tỉ số)
* Tự làm và chữa bài. 
TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
 - Yêu chuộng hoà bình.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - gv: Tranh minh họa SGK - hs: sgk
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Dạy học bài mới:
HĐ1 (11’): Hướng dẫn luyện đọc
- Luyện đọc tiếng khó: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2 (10’): Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn trao đổi với bạn cùng bàn lần lượt các câu hỏi SGK sau đó trình bày
- GV chốt kết luận
H Đ3 (7’): Đọc diễn cảm
- GV h/d HS đọc diễn cảm 4 đoạn văn
- Chọn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò 2’
+ Câu chuyện muốn nói các em điều gì?
 - Nhận xét tiết học
- 2 nhóm HS đọc phân vai bài “Lòng dân”
- HS khá giỏi đọc bài 1 lượt
- Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS luyện đọc tiếng khó
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc toàn bài
- HS hai bạn cùng bàn đọc thầm, đọc lướt từng đoạn và lần lượt tìm hiểu trao đổi nội dung các câu hỏi SGK sau đó trình bày, các bạn trong lớp bổ sung
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn văn
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc trước lớp
- Bình chọn bạn đọc hay
- Tố cáo tội ác chiến tranh, khát vọng hòa bình của trẻ em.
CHÍNH TẢ: Nghe viết: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài trình bày đúng hình thức bài văn xuôi “Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ”
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (bt2,3)
 - Học sinh cẩn thận khi viết bài để viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Gv: bút dạ, bảng nhóm - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Yêu cầu HS viết vần các tiếng:
 “ Chúng tôi mong thế giới này mãi hòa bình” vào mô hình cấu tạo vần
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới: 29’
Hoạt động 1 (22’) : 
Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc toàn bài chính tả
- Đọc bài HS chép
- Đọc bài HS dò
- Hướng dẫn HS chấm chữa lỗi
- Chấm bài : 5-7 em 
Hoạt động 2 (7’): Làm bài tập chính tả
Bài 2:
Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện quy trình đã hướng dẫn
- Chấm chữa nhận xét
3. Củng cố dặn dò (2’) 
 Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vở nháp
- HS theo dõi
- HS đọc thầm bài chính tả chú ý viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai
- HS chép bài
- HS dò bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS sinh làm bài điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo
- Trong tiếng nghĩa: không có âm cuối dấu thanh đặt chữ cái đầu nguyên âm đôi
- tiếng chiến: có âm cuối, dấu thanh đặt chữ cái thứ hai nguyên âm đôi
	Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. 
 - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng nhóm - HS: SGK
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 28’
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
 (9’) 
Tóm tắt:
12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : ....... đồng ?
Bài 2: Y/c HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì
 (4’) 
Tóm tắt:
24 bút chì : 30 000 đồng
 8 bút chì : ... đồng ?
Bài 3: (9’) 
Tóm tắt:
120 HS cần : 3 xe
160 HS cần : ... xe ?
Bài 4: (9’) 
3. Củng cố dặn dò 2’
- Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
HS chữa bt tiết trước
 Bài giải
Giá tiền mua 1 quyển vở là:
 24 000 :12 = 2 000 ( đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
 2 000 x 30 = 60 000 ( đồng)
 Đáp số: 60 000 đồng
* Hs khá giỏi tóm tắt đề rồi tự giải
 Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
 24 : 8 = 3( lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
 30 000 : 3 = 10 000 ( đồng)
 Đáp số: 10 000 đồng
 Bài giải
1 ô tô chở được là:
 120: 3 = 40 ( HS)
Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là:
 160 : 40 = 4( ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô
 - HS tóm tắt rồi giải vào vở, giải và chữa bài ở bảng nhóm
Toán 2 : (Thực hành) 	LUYỆN TẬP THÊM
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ tỉ lệ
- Biết cách giải 2 dạng toán đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền ? 
- Gv đưa bài toán ra 
- HS đọc bài toán , tóm tát bài toán 
- HS tìm cách giải 
Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? 
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường? 
Bài 4 : (HSKG)
 Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng?
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.( BT,2,3)
 * Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được.
 - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV:Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung BT1,2,3 phần luyện tập HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (4’):
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1 (12’): : Phần nhận xét
Bài tập 1:- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn
- Giải nghĩa: Phi nghĩa
 Chính nghĩa
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Hoạt động 2 (3’): : Phần ghi nhớ
Hoạt động 3 (14’):: Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tiến hành tương tự
Bài tập 3:
Bài 4:
3. Củng cố dặn dò (2’)
HS đọc lại 1 khổ thơ bài “Sắc màu em yêu”
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc đoạn văn - Cả lớp đọc thầm theo
- Trái với đạo lí
- Đúng với đạo lí
- Nêu yêu cầu bài tập
+ sống = chết
+ vinh = nhục
- Cách dòng từ trái nghĩa tạo vế tương phản làm nổi bật quan điểm sống của người VN
- 2,3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp đọc thầm lại
-Bài 1: 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa, cả lớp làm vào vở BT
- Trao đổi nhóm rồi thi tiếp sức
* HS đặt câu có chứa cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ
KỂ CHUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI 
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và hình ảnh phim minh họa ở SGK, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Ghi nhận sự đồng cảm của những người Mĩ đã hiểu được sự mất mát của Việt Nam trong chiến tranh.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -GV: Các hình ảnh minh họa SGK HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (4’):
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1 (5’): : GV kể chuyện
- GV kể lần 1 
- GV kể lần 2 sử dụng tranh
Hoạt động 2 (29’): Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
+ Chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
+ Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
3. Củng cố dặn dò (2’):
- Nhận xét tiết học
-HS kể việc làm tốt xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết
- HS lắng nghe
 - HS vừa nghe vừa quan sát tranh
- HS kể theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
	Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán ... ập làm văn trước.
- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
- Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài.
Bài làm gợi ý:
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba cánhMột màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những giọt sương long lanh như hạt ngọcđọng trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan tạo nên muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá khế vàng như con thuyền trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay tròn rơi xuống.
- GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận xét.
- GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước.
- HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
- HS trình bày, các bạn khác nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
	Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
 - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Giới thiệu bài (2’) 
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách tìm tỉ số
(9’) 
Bài 2: Gợi ý để HS làm
(9’) 
Bài 3: HS khá, giỏi tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số (4’) 
Bài 4: YC HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải (4’) 
3. Củng cố dặn dò (2’) 
 - Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
HS chữa bt 1 tiết trước
1) Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000 : 1500 = 2 ( lần)
Nếu mua vở giá 1500 đ/1quyển thì mua được số quyển là:
 25 x 2 = 50 ( quyển)
 Đáp số: 50 quyển
 2) Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình có 3 người là
 800 000 x 3 = 2 400 000(đồng)
Tổng thu nhập không đổi với gia đình có 4 người thì bình quân mỗi người là:
 2 400 000 : 4 = 600 000(đồng)
Bình quân thu nhập hàng tháng mỗi người giảm là:
 800 000 – 600 000 = 200 000(đồng)
 Đáp số: 200 000 đồng
* 3) Đáp số: 105 mét mương
* 4) Bài giải
 Xe tải có thể chở số kg gạo là:
 50 x 300 = 15 000(kg)
Xe tải có thể chở được số bao gạo75kg là:
 15 000 : 75 = 200(bao)
 Đáp số: 200 bao 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2 (3 trong số 4 câu), BT3.
 - Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4 ( 2 hoặc 3 trong 4 ý); đặt câu để phân biệt với một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4.
 - Cẩn thận khi tìm và đặt câu để đặt câu đúng yêu cầu
 * Học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, làm được toàn bộ bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bút dạ, bảng nhóm - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (5’):
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho VD.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập
Bài tập 1: (10’):
- Giao việc cho học sinh
-GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2: (9’):
Bài tập 3 (9’):
-GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 4: Gợi ý cho HS nên dùng cặp từ trái nghĩa cùng từ loại: cao / thấp; cao kều / lùn tịt; cao cao / thâm thấp...
3. Củng cố dặn dò (2’)
 - Nhận xét tiết học
-1 HS trả lời
- HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ BT2
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2,3 HS làm vào bảng nhóm
- Cả lớp làm vào vở BT
* HS học thuộc lòng 4 thành ngữ, tục ngữ
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận và làm vở BT
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống
- Các cặp từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya
- HS làm bài - Trình bày
- HS đặt câu có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu, mỗi câu 1 từ trái nghĩa
* Làm được toàn bộ bài tập 4 và nêu trước lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 2: 	LUYỆN TẬP THÊM VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa
- HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái nghĩa.
- Giáo dục HS lòng say mê ham học, ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ trái nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
 a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, 
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
 b) Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
 c) Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
 d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân)
Lá lành đùm lá rách.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu
Bài giải: 
ngọt bùi // đắng cay 
ngày // đêm
vỡ // lành 
 tối // sáng
Bài giải: 
Lá lành đùm lá rách.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
Bài giải:
hiền từ // độc ác; cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ;
vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm;
ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ; 
chậm chạp // nhanh nhẹn; 
khôn ngoan // khờ dại ; 
rộng rãi // chật hẹp ;
ngoan ngoãn // hư hỏng.
xa xôi // gần gũi 
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
	Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
 - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập 28’
Bài 1: Gợi ý HS giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó” 
 (9’) 
Bài 2: Tiến hành tương tự
 (9’) 
Bài 3:HS tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số
 (9’) 
Bài 4: Yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải bằng cách nào tùy ý
 (5’) 
3. Củng cố dặn dò (2’) 
 -Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
HS chữa bt 1 tiết trước
1) Bài giải
Số học sinh nam là:
 28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (h/s)
Số học sinh nữ là:
 28 – 8 = 20 (h/s)
 Đáp số: 20h/s nữ; 8h/s nam 
2) Chiều rộng: 15 : ( 2 – 1) x 1 = 15(m)
 Chiều dài : 15 + 15 = 30(m)
 Chu vi : (30 + 15) x 2 = 90(m) 
3) 100km gấp 50km số lần:
100 : 50 = 2(lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 2 = 6(lít)
* 4) C1: Số bộ bàn ghế hoàn thành theo kế hoạch: 12 x 30 = 360(bộ)
Thời gian làm 360 bộ bàn ghế:
360 : 18 = 12(ngày)
C2: Mỗi ngày làm 1 bộ bàn ghế thì làm trong: 30 x 12 = 360(ngày)
Thời gian để làm xong 360 bộ bàn ghế:
360 : 18 = 12(ngày) 
 * Nêu kq
Xem lại các BT.
Toán (Thực hành): 	LUYỆN TẬP THÊM
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: 14 người làm một công việc phải mất 10 ngày mới xong.Nay muốn làm trong 1 tuần thì cần bao nhiêu người làm?
Lời giải :
 Đổi : 1 tuần = 7 ngày.
Làm trong 1 ngày thì cần số người là :
 14 x 10 = 140 (người)
Làm trong 7 ngày thì cần số người là :
 140 : 7 = 20 (người)
 Đáp số : 20 người.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
Bài 2: Có 5 máy bơm làm liên tục trong 18 giờ thì hút cạn một hồ nước. Nay muốn hút hết nước ttrong 10 giờ thì bao nhiêu máy bơm như thế?
Lời giải:
Làm trong 1 giờ cần số máy bơm là: 
 5 x 18 = 90 (máy bơm)
Làm trong 10 giờ cần số máy bơm là: 
 90 : 10 = 9 (máy bơm)
 Đáp số : 9 máy bơm
Bài 3 : (HSKG)
 Cứ 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Nay muốn sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần bổ xung thêm bao nhiêu công nhân?
Bài giải:
 Làm trong 1 ngày cần số công nhân là:
 15 x 6 = 90 (công nhân)
 Làm trong 5 ngày cần số công nhân là:
 90 : 5 = 18 (công nhân)
Số công nhân cần bổ xung thêm là :
 18 – 15 = 3 (công nhân)
 Đáp số : 3 công nhân
- HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 - HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
 - Yêu thiên nhiên, bảo vệ phong cảnh thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Giấy kiểm tra, bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (2’):
2. Dạy bài mới: (30’):
- Ra đề
Dựa vào những đề gợi ý trang 44 SGK, GV ra đề cho HS viết bài (Có thể dùng 1-2 thậm chí cả 3 đề gợi ý trong SGK để ra)
Ở đây dùng đề 2: Tả một cơn mưa
- Nêu yêu cầu, thời gian làm bài
- Thu chấm
3. Củng cố dặn dò (3’):
Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5
- Nhận xét tiết học
- HS chép đề, tìm hiểu kĩ yêu cầu.
 - HS làm bài
AN TOÀN GIAO THÔNG: Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO ĐƯỜNG BỘ
 (Đã có tài liệu)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 lop 5.doc