Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I-MỤC TIÊU :
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em thế giới.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Tuần 4 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu tuần Tập đọc Những con sếu bằng giấy I-Mục tiêu : - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em thế giới. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai đọc vở kịch “ Lòng dân “ ( cả phần 1 và phần 2 ) + Yêu cầu 1 HS nói về nội dung, ý nghĩa của vở kịch 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài học b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc: + Gọi học sinh đọc cả bài + HD đọc nối tiếp 4 đoạn - HD đọc đúng số liệu 100000 người ( một trăm ngàn người); đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa-da- cô Xa-xa- ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga- da-ki ) - Hiểu từ ngữ : bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết. - GV yêu cầu HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài. *) Tìm hiểu bài : + Xa- da -cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? GV chốt lại và ghi bảng. + Kể từ khi bị nhiễm phóng xạ, bao lâu sau Xa - da - cô mới phát bệnh ? GV chốt lại và ghi bảng. + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? +Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da -cô, để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? +Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HD học sinh nêu nội dung bài c. Đọc diễn cảm: - HD học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài, phát hiện cách đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc đoạn 3 về giọng đọc, chỗ nhẫn giọng, ngắt giọng. Nằm trong bệnh viện nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình,/ ..... Xa - da- cô chết/ khi em gấp được 644 con.// - HD thi đọc diễn cảm đoạn 3 4. Củng cố : ? Nêu nội dung của bài? 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau’’Bài ca về Trái đất’’ + HS đọc. + HS nhận xét. + GV nhận xét, đánh giá. + HS đọc cả bài + HS đọc nối tiếp đoạn Lần 1:luyện đọc từ khó Lần 2:luyện đọc câu dài và hiểu từ khó Lần 3: + Luyện đọc theo cặp. - Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - 10 năm em phát bệnh - Bằng cách ngày ngày gấp sếu - Các bạn nhỏ đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại -HS nêu : ước vọng hoà bình của thiếu nhi thế giới - Nêu nội dung bài - HS đọc nối tiếp bài văn - Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn 3 + Thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thif đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Bài tập cần làm: Bài 1 II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng kẻ như SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài 2 tiết trước - GV nhận xét 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, nhiệm vụ bài học b) Giới thiêu ví dụ dẫn đến quan hê tỉ lệ: - NêuVD: Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 4km. - HD học sinh tính quãng đường người đi bộ đi được trong 2 giờ, 3 giờ, rồi hoàn thành bảng Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km - HD Nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. c) Giới thiệu bài toán và cách giải: - Nêu bài toán, HD tóm tắt 2 giờ : 90 km 4 giờ : ? km - Yêu cầu học sinh giải bài toán , lưu ý học sinh bước rút về đơn vị - HD học sinh giải theo cách Tìm tỉ số và lưu ý học sinh bước tìm tỉ số: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2(lần) Trong 4 giờ ô tô đi đuợc là: 90 x 2= 180(km) Đáp số: 180 km - GV chốt lại 2 cách giải bài toán trên d).Thực hành: Bài 1: Giải toán -Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán, lựa chọn cách giải và trình bày bài giải vào vở - Gọi học sinh chữa bài Nếu còn thời gian GV hướng dẫn HS khá, giỏi - GV hướng dẫn HS làm bài 2, 3 4. Củng cố: ? Nêu cách giải dạng toán: tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số 5. Dặn dò: HS hoàn thành bài - HS chữa bài -HS đọc VD, -Hoàn thành bảng, nêu nhận xét. -HS đọc bài toán - Phân tích bài toán và tóm tắt - 1 HS chữa bảng lớp Trong 1 giờ ô tô đi được: 90 : 2 = 45(km) Trong 4 giờ ô tô đi được 45 x 4 = 180(km) Đáp số: 180 km - HS nhận xét. - HS cùng GV giải bài toán bằng cách tìm tỉ số -HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài: Số tiền mua 1m vải 80 000:5 = 16 000(đ) Số tiền mua 7m vải loại đó 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đ - HS nghe GV hướng dẫn HS nêu ----------------------------------------------------------- Chính tả (nghe - viết) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quuy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, nhiệm vụ bài học b. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả -? Nội dung của bài? - Yêu cầu HS tìm và tự luyện viết những tiếng từ khó viết, dễ viết sai. - Nhắc nhở học sinh một số lưu ý khi viết chính tả - GVđọc cho học sinh viết chính tả. - Đọc soát lỗi - GV chấm, chữa bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Chép vần của các tiếng in đậm trong câu văn sau vào mô hình cấu tạo vần và cho biết các tiếng ấy có gì giống và khác nhau về cấu tạo - Gọi học sinh đọc câu văn, tìm tiếng in đậm - Thực hiện điền vào mô hình cấu tạo vần, nêu sự giống và khác nhau về cấu tạo của hai tiếng đó - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: Nêu quy tắc ghi dấu thanh của các tiếng trên - HD học sinh nhận xét về cách ghi dấu thanh của hai tiếng trên và rút ra quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng; dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. - HS viết vần của các tiếng: chúng, tôi , mong, thế, giới, này, mãi, mãi, hoà, bình vào mô hình cấu tạo vần.Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. - HS nghe và theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những từ mình dễ viết sai. - Hs luyện viết: Phrăng Đơ Bô- en, Phan Lăng, chiến tranh xâm lược... - HS viết bài - HS đổi vở, soát lỗi. - HS nắm yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm câu văn. - Nêu hai tiếng in đậm nghĩa và chiến và ghi vào mô hình cấu tạo vần trong vở bài tập - Trình bày kết quả Giống nhau: âm chính của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi. Khác nhau: Tiếng nghĩa không có âm cuối. Tiếng chiến có âm cuối. - HS nhận xét - HS nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng cho mỗi tiếng. - Cả lớp nhận xét, kết luận. +Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm chính- chữ i. +Trong tiếng chiến (có âm cuối n): dấu thanh nằm trên chữ cái thứ hai của âm chính- chữ ê. Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS Chữa bài 2 ( tr19) - Chỉ ra bước rút về đơn vị (Nếu cách Rút về đơn vị), hoặc bước tìm tỉ số ( Tìm tỉ số) . - Học sinh nhắc lại đặc điểm chung của toán tỷ lệ (dạng thứ nhất). 3. Bài mới: a-.Giới thiệu bài mới: - Nêu nhiệm vụ, yêu cầu luyện tập - 1 học sinh lên bảng chữa - Giáo viên nhận xét, cho điểm b-. Luyện tập : Bài 1: Giải toán: yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích, tóm tắt bài toán 12 quyển: 24 000 đồng. 30 quyển: ? đồng - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bằng cách thích hợp và chữa bài - GV nhận xét - Học sinh làm cá nhân. - 1 học sinh lên bảng chữa bài. giải: Giá tiền một quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp tìm phương pháp giải bài toán rồi trình bày trước lớp Đợt 1 : 120 HS cần: 3 xe Đợt 2 : 160 HS cần: ...xe? - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - Học sinh giải bài toán theo cặp sau đó trình bày cách làm và giải bài toán. Bài giải: Một xe chở được số HS: 120 : 3 = 40 (học sinh ) Có 160 học sinh thì cần số xe là: 160 : 40 = 4 (xe). Đáp số: 4 xe. Bài 4: - HD học sinh làm tương tự bài tập 1 rồi chấm bài Tóm tắt: 2 ngày: 72 000 đồng 5 ngày: ? đồng Nếu còn thời gian GV hướng dẫn - GV hướng dẫn HS làm BT2 - Học sinh đọc đề và tự giải. - HS chữa bài -HS nhận xét Giải Mỗi ngày người đó được trả số tiền là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Nếu làm trong 5 ngày người đó được trả số tiền là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng). Đáp số: 180 000 đồng. -HS nghe 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn dò chuẩn bị bài sau. ----------------------------------- Luyện từ và câu Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước - HS khá giỏi biết đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa – BT4 II. Đồ dùng dạy- học : Từ điển Tiếng Việt, bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là từ đồng nghĩa? Tìm ví dụ. 3. Bài mới: a-Giới thiệu bài: b- Phần nhận xét: Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm - Gọi học sinh đọc nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn nêu từ in đậm - So sánh nghĩa: chính nghĩa- phi nghĩa - GV nhận xét, rút ra kết luận về từ trái nghĩa +Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau.( Vậy hai từ đó được gọi là hai từ trái nghĩa ) Bài 2 Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ - GV yêu cầu học sinh đọc câu tục ngữ, tìm từ trái nghĩa nhau trong câu tục ... có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: 1- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Những việc làm giữ vệ sinh tuổi dậy thì.) - HD học sinh làm việc theo căp: Quan sát các hình 1,2,3 trong SGK kể tên những việc nên làm để giữ cơ thể sạch sẽ. -GV tổng hợp ý kiến của học sinh, kết luận 2- Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập (Vệ sinh tuổi dậy thì) - GV chia lớp thành các nhóm theo giới tính, giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm và hoàn thành phiếu thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV thống nhất kết quả và kết luận chung 3- Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận - HD học sinh làm việc theo nhóm 4. Cho các nhóm lần lượt quan sát các hình 4,5,6,7 và trả lời câu hỏi thực hành: + Nêu những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất, tinh thần tuổi dậy thì. + Nêu những việc không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất, tinh thần tuổi dậy thì. - Cho đại diện từng nhóm lên trình bày vừa chỉ vừa nói nội dung từng hình. Khuyến khích HS đưa thêm ví dụ khác SGK . - GV Kết luận 4- Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả” - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi và tổ chức cho học sinh chơi: 4. Củng cố: ? Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì? 5. Dặn dò: - HD hoàn thành bài tập, Sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu bia, thuốc lá Hoạt động học - HS trả lời -HS làm việc cặp đôi quan sát tranh và trả lời câu hỏi thực hành - HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu bài tập: Vệ sinh cơ quan sinh dục nam Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ - HS làm việc theo nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi thực hành: + Tập thể dục thường xuyên - Trình bày kết quả thảo luận - Đọc mục Bạn cần biết/ SGK - HS tham gia chơi trò chơi - HS nêu ----------------------------------------------- Tập làm văn Tả cảnh (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết. - Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi đề bài kiểm tra. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nêu 3 đề bài trong SGK - HD phân tích yêu cầu từng đề bài - HD chọn đề bài để viết bài Đề 1: Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) Đề 2: Tả một cơn mưa em từng gặp. Đề 3: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em) . GV giải đáp thắc mắc ( nếu có. ) c- HS làm bài kiểm tra: GV nhận xét tiết học. 4. Củng cố 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập làm văn tuần sau “ Luyện tập làm báo cáo thống kê”. - HS đọc đề kiểm tra, lựa chọn đề mà mình sẽ viết bài. - HS làm bài -HS nộp bài chấm. Thể dục Đội hình đội ngũ – trò chơi: Mèo đuổi chuột I. Mục tiêu : - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải-trái - Bước đầu biết đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi Mèo đuổi chuột . II. Đồ dùng và phương tiện : Còi , kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động dạy 1. Phần mở đầu: - Tập hợp HS - ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học. - Khởi động: * Xoay các khớp. * Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp * Trò chơi : Tìm người chỉ huy 2. Phần cơ bản: a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải-trái-sau, đi đều vòng phải-trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b, Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. - HD 1 nhóm chơi thử - Tổ chức cho học sinh chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi. 3. Phần kết thúc: - Cho HS thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học ,hướng dẫn luyện tập ở nhà. Hoạt động học -HS tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng. - Khởi động - Chơi khởi động - HS tập cả lớp 2, 3 lần dưới sự điều khiển của GV, cán sự lớp -Chia tổ tập luyện(2-3l). - Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn. -Tập hợp theo đội hình chơi. - Chia 2 đội chơi. - Cả lớp tập động tác thả lỏng: chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4.) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ, đi đều. ---------------------------------------------- Mĩ thuật vẽ theo mẫu. Khối hộp và khối cầu ------------------------------------------ Địa lí Sông ngòi I. mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc +Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện... - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa, mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ Hoặc lược đồ - HS khá, giỏi giải thích được vì sao sông miền Trung ngắn và dốc, ảnh hưởng do nước sông lên xuống tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II- Đồ dùng dạy- học: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của khí hậu Việt Nam ? ? Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống và sản xuất? 3. Bài mới: a-.Giới thiệu bài: b-.Nội dung bài: 1- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: Quan sát lược đồ hình 1 trả lời: - Nước ta có nhiều sông hay ít sông? - Kể và chỉ một số sông ở Việt Nam. - Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? - Nhận xét về đặc điểm sông ngòi Miền Trung và giải thích. Giáo viên kết luận. 2-Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa. *Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp: - Nhận xét nước sông về mùa mưa, mùa khô và hoàn thành bảng Thời gian Đặc điểm ảnh hưởng tới ĐS, SX Mùa mưa Mùa khô - Giáo viên kết luận. - HD liên hệ với sông ở địa phương 3- Vai trò của sông ngòi: *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: - Nêu vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện 2 yêu cầu mục 3: Chỉ vị trí hai đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng; Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-a-li, Trị An. Giáo viên kết luận. 4. Củng cố: - Học sinh đọc bài học. 5. Dặn dò: - Giáo viên nhận xét,HD hoàn thành bài tập. Hoạt động học - HS trả lời -Học sinh làm việc theo cặp: dựa vào hình 1 để thảo luận trả lời câu hỏi. - Một số học sinh chỉ các sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Học sinh trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc sách GK nêu vai trò của sông ngòi với đời sống và sản xuất của nhân dân - Chỉ vị trí hai đồng bằng lớn và sông bồi đắp nên. - Một số học sinh chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-Li,Trị An. - Đọc kết luận SGK Thứ bảy, ngày 22 tháng 9 năm 2012 Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình(tiết 2) I Mục tiêu: - Biết thế nào có trách nhiệm với việc làm của mình - Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa. Không tán thành với hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình II. Chuẩn bị : Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm về việc làm của mình. 3. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV HD học sinh làm việc theo nhóm: xử lí tình huống ở bài 3 - Tổ chức cho học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi SGK - HD học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét chung - GV kết luận và rút ra điều ghi nhớ 2.Hoạt động2: Làm bài tập 1 - Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập: Biểu hiện của người sống có trách nhiệm - HD thảo luận nhóm làm bài tập - Trình bày trước lớp GV nhận xét, kết luận: ý a, b, d, g là biểu hiện người sống có trách nhiệm 3.Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu các ý kiến của bài tập 2, yêu cầu học sinh bày tỏ ý kiến tán thành hành vi đúng hay không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. Vẽ tranh về đề tài trường em 4. Củng cố: ? Nêu nội dung ghi nhớ? 5. dặn dò: Nhận xét chung. Dặn dò hs chuẩn bị đóng vai tình huống ở tiết 2 HS trả lời - HS nghe - HS làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi thực hành Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS đọc lần lượt từng ý, lựa chọn và đánh dấu trước những ý biểu hiện người sống có trách nhiệm - Nêu kết quả lựa chọn - HS bày tỏ ý kiến, giải thích lí do - Đọc ghi nhớ sách giáo khoa -------------------------------------- Kĩ thuật Thêu dấu nhân(tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - HS khéo tay thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều và ít bị dúm - Yêu thích, tự hào với các sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu thêu dấu nhâVải, kim, chỉ. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu các bước thêu dấu nhân. 3. Bài mới: a - Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn thực hành: 1- HD thao tác kĩ thuật: ? Nhắc lại cách thêu dấu nhân? - GV nhận xét và hệ thống lai cách thêu dấu nhân theo các bước: + Vạch dấu đường thêu + Bắt đầu thêu + Quy trình thêu + Kết thúc đường thêu - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm và thời gian thực hành. 2- Thực hành: - Yêu cầu học sinh thực hành thêu dấu nhân - GV quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng. c. Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV nêu yêu cầu đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 4. Củng cố: ? Nêu các bước thực hiện cách thêu dấu nhân ? 5. Dặn dò: - Dặn dò chuẩn bị bài sau: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Hoạt động học - HS nhắc lại thao tác thêu mũi thêu dấu nhân. - HS nhắc lại thao tác thêu dấu nhân - HS thực hành thêu dấu nhân - HS trình bày sản phẩm - 2, 3 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày ở nhóm đôi. HS nêu
Tài liệu đính kèm: