Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường tiểu học Phúc Sơn

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường tiểu học Phúc Sơn

Tập đọc: (Tiết 9)

Một chuyên gia máy súc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện với một chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS chân trọng tình cảm của bạn bè, tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh trong SGK.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường tiểu học Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
 Soạn: 18/ 9/ 2011
Giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Chào cờ:
Nghe phương hướng hoạt động tuần 5
Tập đọc: (Tiết 9)
Một chuyên gia máy súc
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện với một chuyên gia nước bạn. 
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm bài văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS chân trọng tình cảm của bạn bè, tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của G V
Hoạt động của H S
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi. GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài : Dùng tranh SGK
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc 
- Gọi HS khá đọc bài 
- 1 em đọc 
- Cho HS chia đoạn: 4 đoạn 
- Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu -> êm dịu 
+ Đoạn 2: Tiếp -> Thân mật 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em 
- Lần 1: Kết hợp sức phát âm 
- Trời đẹp, loãng dải, chất phác,A lếch xây
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc chú giải 
- Mở rộng từ 
+ Gầu : Bộ phận chứa vật xúc được của chiếc cần cẩu 
- Cho HS đọc theo cặp 
+ Giản dị: Đơn giản, dễ mến 
- Cặp đôi (2em)
- Gọi HS đọc toàn bài 
- 1,2 em đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý cách đọc 
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể 
- Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật hồ hởi
b. Tìm hiểu bài 
- Cho 1 HS đọc toàn bài 
- Lớp đọc thầm 
- Anh Thuỷ gặp anh A - Lếch Xây ở đâu ?
- ở công trường xây dựng 
- Dáng vẻ của A - Lếch Xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? 
- Anh A-Lếch Xây có vóc người cao to mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt chất phác.
- Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất? 
(Tiếp nối nhau phát biểu )
+ Chi tiết anh A-Lếch Xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A - Lếch Xây được miêu tả đầy thiện cảm 
+ Chi tiết cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - Lếch Xây. Họ rất hiểu nhau về công việc 
- Ý nghĩa của bài tập đọc nói lên điều gì ?
Ý nghĩa: Kể một tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Vịêt Nam qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
c. Luyện đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp 
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- Bài này chúng ta đọc như thế nào ?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc lời của A - Lếch Xây với giọng niềm nở hồ hởi
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm 
- HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu 
- HS dùng bút chì gạch chéo vào chỗ chú ý ngắt giọng gạch chân các từ nhấn giọng 
- Thống nhất với HS cách đọc 
- Luyện đọc diễn cảm 
- Nhóm 2 (cặp đôi)
- Thi đọc diễn cảm 
- Mỗi tổ 1 em đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tuỳ HS chọn 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
 Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: 
Ê - mi- li, con...
Toán: (TiÕt 21)
Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải toán với các số đo độ dài. 
2. Kỹ năng: - Chuyển đổ được các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán liên quan
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV kẻ bảng phụ bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của G V
Hoạt động của H S
1. Ổn định tổ chức:
2. KiÓm tra bµi cò
- Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học 
- 2,3 học sinh nêu 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động:
Bài tập 1 
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV treo bảng phụ 
- Yêu cầu nêu miệng đầy đủ vào bảng lớp, nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
dm
cm
mm
1 km
1 hm
1 dam
1m
1dm
1 cm
1 mm
= 10 hm
= 10 dam
= 10 m
= 100 dm
= 10 cm
= 10 mm
= km
= hm
= dam
= m
= dm
=cm
- Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau 
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10đơn lần 
- Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số 
- Mỗi đơn vị ứng với một chữ số 
- Nêu ví dụ 
- Ví dụ:
1Km = 10hm
10 hm = 1km
- GV nhận xét chốt lại 
- Hai đơn vị liền kề có đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn 
Bài tập 2:
- Chia 3 tổ mỗi tổ 3 ý HS làm bài vào bảng con 
- GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng 
- Lớp làm bài 
a. 135m = 1350 dm 
 342 dm = 3420 cm 
- Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
b. 8300 m = 830 dam
4000 m = 40 hm
- Muốn chuyển đổi các đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ?
25000m = 25 km
c. cm = m
1m = km
1mm = cm 
Bài tập 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, chữa bài, nhận xét 
- HS làm bài vào nháp,nêu miệng kết quả
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
*Bài tập 4: (Thực hiện cùng bài 3)
-1 hs đọc bài toán nêu hướng giải, hs làm bài vào nhỏp.
 Bài giải 
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là:
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 726 km 
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học 
Thể dục: 
(Thầy Hệ soạn giảng)
Đạo đức: (Tiết 5)
Có chí thì nên
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Trong cuộc sống cònngười thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình để đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân 
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó khăn để trở thành người có ích trong xã hội.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN
- Thẻ màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của G V
Hoạt động của H S
1. Ổn định tổ chức: 
2. KiÓm tra bµi cò:
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng
- Đọc thông tin về Trần Bảo Đồng
- HS đọc thông tin SGK (19)
- Tổ chức HS thảo luận,trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK 19) 
 - Trần Bảo Đồng đã có những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?
- . Nhà nghèo, đông anh em, cha mẹ hay đau ốm. Ngoài giờ học Đồng còn giúp mẹ bán bánh mì 
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua những khó khăn gì để vươn lên như thế nào ? 
- Đồng sử dụng thời gian hợp lý, và có phương pháp học tập tốt. 12 năm liền là HS giỏi năm 2005 đồng đã đỗ thủ khoa khi thi vào trường ĐH KTTN 
- Em học tập được những gì từ những tấm gương đó 
- Biết sắp xếp thời gian hợp lý vừa có thể học vừa giúp đỡ gia đình 
* Kết luận: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhưng nên quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp đỡ được gia đình 
Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
-Y C Thảo luận nhóm 4
Tổ chức học sinh thảo luận theo tình
huống giáo viên giao 
- GV giao tình huống 
- Nhóm trưởng điều khiển 
- Tình huống1: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Hảo đôi chân khiến em không đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Hảo có thể sẽ như thế nào ?
- Tình huống 2: Nhà Thiện rất nghèo. Vừa qua nhà cửa lũ lụt cuốn trôi hết đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học 
- Trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến 
- Nhóm trưởng trao đổi, bổ xung 
- GV nhận xét kết quả chung 
* Kết luận: Trong những tình huống như trên người ta có thể tuyệt vọng, chán nảnbỏ họcbiết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
Hoạt động 3:
 Làm bài tập 1,2 (SGK 1) 
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp 
- Cặp trao đổi từng tình huống của hai bài tập
- Trình bày ý kiến bằng giơ thẻ đỏ biểu hiện ý chí. 
- HS thể hiện ý chí của mình 
- Bài 1: a, b, d
+ Thẻ xanh không có ý chí 
- Bài 2: b, d
- GV cùng HS trao đổi thống nhất và khen những HS đánh giá kết quả đúng.
* Kết luân: Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn trong cả học tập và đời sống
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
-Dặn HS sưu tầm một vài mẩu chuyện về những tấm gương có chí thì nên 
Mĩ thuật: 
(Thầy Quang soạn giảng)
 Ngày soạn 19 tháng 9 năm 2011.
Ngày giảng : Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011.
Toán: (Tiết 22)
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2. Kĩ năng: Chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV kẻ bảng phụ bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của G V
Hoạt động của H S
1. Ổn định tổ chúc:
2. KiÓm tra bµi cò 
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
- 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập 
- GV treo bảng phụ 
- HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền đầy đủ vào bảng -> lớp nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng 
- Nhận xét mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng.
Lớn hơn Ki lô gam
Ki lô gam
Bé hơn Ki lô gam
Tấn
Tạ
Yến
hg
dag
g
1tấn
1 tạ 
1 yến 
1kg
1hg
1dag
1g
= 10 tạ 
= 10 yến 
= 10 kg
= 10 hg
= 10dag
= 10 g
= tấn
= tạ 
= yÕn
= kg
= hg
= dag
- GV chèt l¹i 
- Hai ®¬n vÞ ®o liÒn kÒ nhau ®¬n vÞ lín gÊp 10 lÇn ®¬n vÞ bÐ, ®¬n vÞ bÐ b»ng ®¬n vÞ lín.
- HS nh¾c l¹i 
Bài 2:
- HS làm bài vào nhỏp 
a. 18 yến = 180 kg 
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt bài đúng 
 200 tạ = 20000kg
35 tấn = 35000 kg 
b. 430 kg = 43 yến 
- Muốn chuyển đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm như thế nào ?
2500 kg = 25 tạ 
16000kg = 16 tấn
c. 2kg326g = 2326g
- Muốn chuyển đổi từ các số đó có 2 tên đơn vị sang các số có 1 tên đơn vị ta làm như thế nào ?
6kg3g = 6003 g
d. 4008 g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50 kg
* Bài 3: Thực hiện cùng bài 2
- Yêu cầu HS làm bài vào vở chữa bài 
- 2 HS lên bảng chữa bài 
- GV cùng HS NX chốt KQ đúng. 
2kg 50g < 2500g
13kg 85g < 13kg 805g
6090 kg > 6 tấn 8kg
tấn = 250 kg
Bài 4: 
- 1HS đọc hiểu đầu bài 
- Nêu cách làm bài 
- HS đọc yêu cầu 
- HS nêu 
- GV chấm 1 số bài nhận xét 
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài 
Bài giải:
Đổi 1 tấn = 1000 kg 
Số kilôgam đường bán trong ngày thứ hai là
300 x 2 = 600 (kg)
Tổng số đường đã bán trong 2 ngày đầu 
là:
300 + 600 = 900 (kg ... 2
= dm2
=cm2
- GV nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng 
- Nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau và cho ví du ? 
- HS nêu và lấy ví dụ 
- GV nhận xét chốt lại
- HS nhắc lại 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 
3.4. Bài tập 
Bài tập 1: 
- Cho HS làm bảng con
- 2HS lên bảng viết 
a. Đọc các số đo diện tích 
29 mm2, 305 mm2, 1200mm2
- GV nhận xét chung 
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài vào bảng con 
- 4HS lên bảng làm 
a. 5 cm2 = 500 mm2
12km2 = 1200 hm2
1 hm2 = 10000 m2
7hm2 = 70000 m2
1m2 = 10000 cm2
5m2 = 50000 cm2
12m2 9dm2 = 1209 dm2
- Đổi số đo diện tích viết từ 2 tên đơn vị đo sang số đo có têb 1 đơn vị đo 
37 dam2 24m2 = 3724m2
3400 dm2 = 34 m
b. 800 mm2 = 8cm2
12000 hm2 = 120 km2
- Đổi số đo diện tích từ 1 tên đơn vị sang số đo có tên 2 đơn vị 
150 cm2 = 1 dm2 50cm2
90000m2 = 9 hm2
2010 m2 = 20 dam2 10m2
Bài 3: 
- 1HS đọc bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
1mm2 = cm2 ; 8mm2= m2
- GV cùng HS nhận xét chữa bài 
70 dm2 = m2 ; 34dm2 = m2
4. Củng cố: Cho HS nêu lại quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng- ti - mét vuông.
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại bài ở nhà.
Tập làm văn: (Tiết 10)
Trả bài văn tả cảnh
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu bài văn tả cảnh bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: - Nhận xét được ưu khuyết điểm trong bài văn của mình và của bạn. Biết sửa lỗi, viết được một đoạn văn cho hay hơn.
3. Thái độ: Hứng thú trong giờ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp. cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài của:
- Chấm bảng thống kê của HS 
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của đề bài trước ưu điểm . Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề văn miêu tả cảnh.
- Diễn đạt câu ý rõ ràng chọn vẹn.
- Đã có sáng tạo khi viết bài.
- Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn tả cảnh.
- Những bài có lời văn hấp dẫn sinh động.
- Có sự liện kết giữa các phần 
- Có sự mở bài kết bài hay 
* Khuyết điểm 
- Một số bài văn còn mắc một số khuyết điểm sau:
- Dùng từ đặt câu chưa chính xác .
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.
- GV treo bảng phụ ghi các lỗi phổ biến .
+ Lỗi về bố cục .
+ Lỗi về ý .
+ Lỗi về cách dùng từ.
+ Lỗi đặt câu .
+ Lỗi chính tả.
3.3. GV trả bài cho từng HS 
3.4. HD HS chữa bài.
- GV cho HS 
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kỹ lời cô giáo tự phê, tự sửa lỗi.
- GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi 
- HS đổi bài trong nhóm kiểm tra bạn sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm, giúp đỡ các nhóm sửa lỗi 
5. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
- GV đọc đoạn văn hay cho HS 
- HS trao đổi tìm ra cái hay cái tốt của đoạn văn, bài văn về chủ đề,bố cục dùng từ đặt câu, chuyển ý hay liên kết 
6. Học sinh chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình 
- HS tự chọn đoạn văn viết lại 
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả 
- Viết lại cho đúng 
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối 
- Viết lại cho trong sáng
- Viết lại cho hấp dẫn sinh động 
- GV có thể yêu cầu 1 số HS viết 1 đoạn văn cụ thể nào đó 
- Đối với học sinh chậm 
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn cũ mới 
- HS đọc 
- GV nhắc nhở HS viết bài tốt hơn 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò
- Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn 
Khoa học: (Tiết 10)
Thực hành:
Nói "không" đối với các chất gây nghiện.
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận ra. Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây ngay nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm không có ý thức tránh xa nguy hiểm 
2 .Kĩ năng: Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện
3. Thái độ: 
	Tránh xa các chất gây nghiện, tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma tuý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của G V
Hoạt động của H S
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại của rượu bia thuốc lá và ma tuý ? Lấy VD
- GV nhận xét chung, ghi điểm
-HS nêu
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Trò chới: "Chiếc ghế nguy hiểm"
- GV hướng dẫn chơi và nêu cách chơi 
- HS lắng nghe 
- Lấy ghế phủ khăn coi là vật nguy hiểm đã nhiễm điện cao thế, ai sử dụng sẽ bị điện giật 
- Để ghế giữa cửa ra vào, lớp xếp hàng đi qua không chạm vào ghế
- HS thực hiện đi vào lớp bằng 1 hàng không chạm nhau
- GV quan sát HS thực hiện và nêu câu hỏi thảo luận 
- 
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua ghế 
- em cảm thấy rất sợ 
- Em không thấy sợ vì em nghĩ mình sẽ cẩn thận để không chạm vào ghế 
- Em thấy tò mò hồi hộp muốn xem thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật không . 
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng 
- Vì em sợ chạm vào chiếc ghế. Nó thực sự nguy hiểm. Em không muốn chết 
- Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế
- Em thử xem chiếc ghế có nguy hiểm thật không ? Nếu nguy hiểm thì bạn em sẽ chết trước 
- Tại sao khi bị xô vào ghế em cố gắng để không ngã vào ghế 
- Em muốn biết chiếc ghế này có nguy hiểm thật không.
- Sau khi chơi trò chơi chiếc ghế nguy hiểm em có nhận xét gì ?
- Khi biết những nguy hiểm chúng ta hãy tránh xa. Chúng ta phải thận trọng tránh xa mọi nơi nguy hiểm
- GV chốt lại 
Kết luận: Qua trò chơi ta thấy có người biết chắc chắn nguy hiểm mà vẫn làm giống như biết thuốc lá, rượu bia nguy hiểm mà vẫn thử, cẩn thận và tránh xa nguy hiểm.
2. Hoạt động 2: Đóng vai 
- Khi chúng ta từ chối điều gì em sẽ nói như thế nào ?
- HS nêu theo ý các em 
- Tổ chức HS trao đổi tình huống theo tranh (chia lớp thành 3 nhóm) 
- Nhóm hoạt động 
- GV đưa tình huống cho mỗi nhóm 
- Các nhóm đọc tình huống 1 số HS xung quanh thể hiện đóng vai 
Nhóm 1: Khánh và Đông chơi thân với nhau, Khánh nói với Đông hút thử thuốc lá thấy thích thú. Khánh rủ Đông cùng hút. Là Đông em ứng xử như thế nào ?
Nhóm 2: Khánh và Hùng chơi thân với nhau, Khánh được mời đi dự sinh nhật (liên hoan, ăn cỗ) truong buổi sinh nhật đó 1 số anh lớn hơn ép Minh uống rượu. Nếu bạn là Khánh bạn sẽ ứng xử thế nào?
Nhóm 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài buổi tối,trên đường về nhà An gặp 1 nhóm thanh niên xấu dụ dỗ dùng thử Hê - rô - in. Là An bạn sẽ ứng xử thế nào?
- Trình diễn
- Từng nhóm lên đóng vai theo tình huống của nhóm mình 
GV cùng HS nhận xét trao đổi bổ sung 
- Việc từ chối các việc làm trên có dễ dàng không ? 
- HS nêu ý kiến.
- Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì ?
- Khéo léo kiên quyết 
- Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được 
- Của người lớn, của công an
GV kết luận: Mục bạn cần biết (23)
- Nhiều HS nêu 
4. Củng cố 
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Ôn kĩ bài ở nhà.
Mĩ thuật:
(Đ/C Quang soạn giảng)
Lịch sử: ( Tiết 5)
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - HS biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước, tiêu biểu của đầu thế kỉ XX.
 - Phan Bội Châu sinh năm 1857 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc.
- Từ năm 1905- 1908 ong vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước đây là phong trào đông du.
2. Kỹ năng: 
- Quan sát bản đồ, đọc tổng hợp nội dung.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tự hào về tinh thần yêu nước của cha ông ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh Phan Bội Châu SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của G V
Hoạt động của H S
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra sự sự thay đổi về xã hội như thế nào ?
- 2HS nêu - lớp trao đổi nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tiểu sử của Phan Bội Châu 
- Tổ chức HS đọc SGK, và đọc - HS thực hiện theo nhóm 
- Em biết gì về Phan Bội Châu 
- Đại diện nhóm nêu 
- GV nhận xét, bổ xung, kết luận
- Phan Bội Châu (1867 - 1940) Nam Đàn Nghệ An, ông lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông thông minh học rộng tài cao, có ý đánh đuổi thực dân Pháp
 Hoạt động 2: Phong trào Đông Du 
- Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ?
- Phong trào Đông Du được khởi xướng từ năm 1905 do Phan Bội Châu lãnh đạo 
- Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp 
- Nhật Bản cũng là một nước có chung nền văn hoá á Đông nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp 
- Mục đích của phong trào này là gì ? 
- Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật, được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước 
- Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào ?
- Càng ngày phong trào càng vận động của nhiều người sang nhật học. Dù khó khăn khổ sở họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông Du.
- Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào này 
- Thực dân Pháp lo ngại, năm 1908 thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. Chính phủ Nhật Bản ra lệnh trục xuất những người Việt Nam yêu nước và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong trào Đông Du tan rã. 
- Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta 
Ghi nhớ
- 3,4 HS đọc 
4. Củng cố 
- Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ 20 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò
- Về nhà học và chuẩn bị bài 
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá hoạt động tuần 5
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 4.
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần 6
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần 5:
1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ.
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
2) Học tập
- Có đủ đồ dùng, sách vở học tập
- Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Một số em chưa có ý thức học tập: quên đồ dùng học tập, không làm bài tập ở nhà
3) Trang phục:
- Trang phục gọn gàng.
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội
4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
B. Phương hướng tuần VI:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt
	- Khắc phục những tồn tại, yếu kém về học tập
	- Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá giỏi.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc