Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

 Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ 2 Ngày soạn: 7/10/2009
Sáng Ngày giảng: 12/10/2009
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b
- Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm
* Bài 1: 
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu):
6m2 35dm2 8m2 27dm2
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm2:
4dm2 65cm2 95cm2
+ GV làm mẫu cho HS quan sát
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2
+ Gọi 2 HS làm ở bảng
- Bài 2:
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả
+ Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi 3cm25mm2=305mm2)
- Bài 3: (Cột 1)
+ GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu
+ Nhận xét và cho điểm
- Bài 4:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải
+ GV gợi ý cho HS: Tính diện tích 1 viên gạch
 Tính diện tích 150 viên gạch
 Đổi cm2 thành m2
+ Nhận xét, chấm và chữa bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS làm ở bảng, nhận xét
- Một số HS nhắc lại
- 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. 
- Nhận xét bài làm
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả, cả lớp nhận xét
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp nhận xét bài làm
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
Diện tích của một viên gạch là:
40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
1600 150 = 240000 (cm2)
240000cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
- Một số HS nhắc lại
Tiết 3: TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
 1. Đọc đúng:
 - Đọc đúng các từ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại và các số liệu thống kê.
 - Đọc trôi chảy toàn bài
 2. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
 3. Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da màu ở Nam Phi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ bài Ê-mi-li-con ... và trả lời câu hỏi SGk.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* Giới thiệu chủ điểm
* Giới thiệu bài: Giới thiệu về đất nước Nam phi trên bản đồ.	
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh minh hoạ
- Phân đoạn:
+ Đoạn 1: “ Nam phi...apácthai”
+ Đoạn 2: “ Ở nước này....dân chủ
+ Đoạn 3: “ Bất bình.....hết”
- Đọc nối tiếp lần 1
+ Hướng dẫn đọc đúng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp lần 3
- Đọc mẫu .
b/ Tìm hiểu bài 
+ A-pác-thai là gì?
+ Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
+ Vì sao cuộc chiến tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
+ Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi Mới.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: nhấn mạnh các từ: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- 3 học sinh đọc nối tiếp
+ Đọc chú giải SGK
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài
+ Chế độ phân biệt chủng tộc 
... làm việc nặng nhọc, trả lương thấp ...
... đứng lên đòi bình đẳng, ...
... vì chế độ A-pac-thai là chế độ phân biệt chủng tộc...
... tổng thống Nen-xơn Man-đê-la
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
Tiết 4:	 KHOA HỌC 
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. 
 - Xác định khi nào thì nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số vỏ đựng thuốc và phiếu hướng dẫn cách sử dụng thuốc
- Hình 24-25 SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý?
- Nhậnu xét, ghi điểm
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* HĐ1: Giới thiệu một số loại thuốc
- Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
- Kết luận: Khi bị bệnh ta cần dùng thuốc để chữa trị nhưng cần phải biết cách dùng thuốc an toàn.
* HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn 
Thực hành các bài tập SGK trang 24
Chữa bài tập theo đáp án: 1d, 2c, 3a, 4b
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 25 SGK.
HĐ3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 1 thẻ có cán. Một hs đọc câu hỏi trang 25 SGK. Các hs khác đưa thẻ nhanh để trả lời. Trọng tài xem nhóm nào nhanh đúng là thắng
Đáp án: 1c,a,b ; 2c,b,a 
Kết luận: Yêu cầu trả lời lại 4 câu hỏi trong mục thực hành
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh sốt rét
- 2HS lên bảng trả lời 
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS nhắc lại
-Chia 6 nhóm. Lắng nghe và tiến hành trò chơi. Nhận xét đánh giá nhóm bạn.
-Làm việc với SGK
-Lắng nghe ghi chép
- Một số HS đọc phần bài học ở SGK
Thứ ba Ngày soạn: 7/10/2009
Sáng Ngày giảng: 13/10/2009
Tiết1 THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI " CHUYỂN ĐỒ VẬT "
I - Mục tiêu : 
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN.
- Tập dàn hàng ngay, điểm số đi đều. Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp ho của GV.
- Trò chơi " Nhảy tiếp sức" . Yêu cầu chơi đúng luật, giữ kỷ luật tập trung chú ý nhanh nhẹn, hào hứng.
II - Địa điểm, phương tiện: 
- Sân trường
- 1 Còi, 3 quả bóng, 3 khúc gỗ, kẻ sân cho HS.
III- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân , khớp gối, vai, hông.
B. Phần cơ bản:
2.1 Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
2.2/ Trò chơi “ Chuyển đồ vật”
_ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sét, nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi.
C. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
6-10 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
18-22 phút
10-12 p
7-8 p
4-6 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
 @ @ @
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2 TOÁN	 
HÉC - TA
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết gọi tên, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
 - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo ( trong quan hệ với héc-ta ) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV )
Hoạt động của học sinh ( HS )
A. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích
- Hình vuông có cạnh 1hm thì diện tích bằng bao nhiêu ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- GV giới thiệu: Trong thực tế khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu vườn... người ta thường dùng đơn vị đo héc-ta
- 1 héc-ta là 1 héc-tô-mét vuông
- Héc-ta viết tắt là ha
- GV gợi ý để HS nhận xét: 
1ha = 100dam2 1dam2 = 100m2 
1ha = 10000m2 
* HĐ 2: Thực hành
- Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a) Đổi đơn vị từ lớn sang bé (2 dòng đầu)
b) Đổi đơn vị từ bé sang lớn (cột đầu)
 GV cho HS làm lần lượt từng phần từ a đến b, sau đó cho HS nhận xét kết quả 
( nói rõ cách làm )
- Bài 2:
Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở và nhận xét
- Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
+ Cho HS đọc, tóm tắt và phân tích đề
+ GV gợi ý để HS nêu cách làm
 Đổi 12 ha =.....m2 
 Tính điện tích
+ Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp
+ GV nhận xét chữa, chấm bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Ha là đơn vị đo nào ?
- Viết ký hiệu héc-ta ?
- Nhận xét tiết học:
- 1HS đọc
- HS trả lời: Diện tích 1héc-tô-mét vuông
- HS nhắc lại
- HS nhận xét và nêu mối quan hệ giữa hm2 với dam2 và m2
- Vài HS nhắc lại
- HS làm ở bảng con, nhận xét và nêu cách làm:
4ha = 40000m2 ha = 5000m2 
20 ha = 200000 m2 ha = 100m2
6000m2 = 6ha 800000m2 = 80 ha
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách làm:
22200 ha = 222000000 m2
-HS đọc đề tóm tắt và phân tích bài toán
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách làm:
- Vài HS trả lời
Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)
Ê-MI-LI, CON
I. Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con ...với thể thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết các từ: suối , ruộng, lúa, mùa.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
 - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả
+ Nhắc học sinh chú ý các dấu câu, các tên riêng.
- Chấm chữa- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 2:
* Chốt:
- Trong tiếng có vần ưa ( không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu..
+ Trong tiếng có vần uơ ( có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
Bài tập 3:
- Giải thích nội dung các thành ngữ, tục ngữ đó.
C. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
 ... đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
2.2/ Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”
_ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi.
C. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
6-10 phút
1-2 p
1-2 p
2-3 p
1-2 p
18-22 phút
10-12 p
7-8 p
4-6 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
 @ @ @
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2 TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 - Cách tính diện tích các hình đã học
 - Giải các bài toán liên quan đến diện tích
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi một số HS nhắc lại cách tính dện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
 Tổ chức cho HS đọc đề toán, tóm tắt đề, tìm cách giải
- Bài 1:
+ GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận xét được muốn tính được số viên gạch lát kín nền thì cần biết gì ?
 Diện tích nền nhà
 Diện tích 1 viên gạch
+ GV lưu ý cho HS: Diện tích viên gạch và diện tích nền nhà phải cùng một đơn vị đo
+ GV nhận xét, chấm chữa bài
- Bài 2:
+ GV gợi ý để HS nêu được:
a) Diện tích thửa ruộng
b) Tính số thóc bằng kg 
100m2 : 50kg
5200m2:............kg? 
+ GV nhận xét và chấm chữa
- Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Cho HS đọc đề và tóm tắt đề
+ Gợi ý cho HS nêu nhận xét tỷ lệ 1: 1000 nghĩa là số đo trên thực tế là 1000 thì số đo trên bản đồ là 1
+ Tình chiều dài, chiều rộng, diện tích theo số đo thực tế
+ Đổi cm2 ra m2
+ GV nhận xét và chấm chữa
 - Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
Gợi ý: Tính diện tích miếng bìa.
 Lựa chọn đáp án (Đáp án C)
C. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông
- Nhận xét tiết học.
- Một số HS nhắc lại cách tính
- HS phân tích và nêu cách giải
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm
Diện tích một viên gạch là:
30 30 = 900 (cm2)
Diện tích nền căn phòng là:
9 6 = 54 (m2)
54 m2 = 540000cm2
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là:
540000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên
Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 40 = 3200 (m2)
Số thóc thu hoạch trên thửa uộng đó là: 3200 : 100 50 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
 Đáp số: a) 3200 m2
 b) 16 tạ
Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 1000 = 5000 (cm)
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 1000 = 3000 (cm)
Diện tích của mảnh đất là:
5000 3000 = 15000000 (cm2)
15000000 m2 = 1500 m2
 Đáp số: 1500 m2
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
 - Nhớ được cách trình bày một lá đơn. 
 - Biết cách viết 1 lá đơn đúng quy định về thể thức và nội dung, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng trong đơn rõ ràng. 
 - Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu đơn
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra vở
- Nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài tập 1:
- Nêu câu hỏi 
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài tập 2:
- Hướng dẫn viết vào vở 
- Gợi ý: Đơn viết có đúng thể thức không? Trình bày có rõ không ?
- Chấm điểm 1 số em
Mẫu đơn: 
Cộng hoà xã hội chủ nhĩa Việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Cam Hiếu, ngàythángnăm
ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN 
Kính gữi: .
Em tên là
Sinh ngày
Học sinh lớp Trường
Lí do
Lời hứa
Em xin chân thành cám ơn!
Người làm đơn
 Kí tên
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh sông nước. 
- Nhận xét tiết học: 
- 2 học sinh đọc bài làm 
- Học sinh đọc bài : Thần chết ...
- Trả lời câu hỏi
... phá hủy rừng, gây bệnh cho người ...
... thăm hỏi, giúp đỡ ...
- Nêu yêu cầu 
- 1 học sinh đọc phần chú ý 
- Cả lớp đọc thầm 
- Cả lớp viết vào vở
- Đọc bài làm 
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu cách trình bày 1 lá đơn
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
 - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ. 
 - Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
 - Kiểm tra bài tập 4 
 - Nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hình thành khái niệm: 
- Nêu câu hỏi:
+ Có thể hiểu câu trên theo những cách nào ?
+ Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy ?
* Hiểu theo 2 cách
+ Rắn hổ mang đang bò lên núi
+ Con hổ mang con bò lên núi
* Người viết sử dụng từ đồng âm
- Rút ghi nhớ
3. Luyện tập 
Bài tập 1: Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
 Kiến bò đĩa thịt bò.
b) Một nghề cho chín còn hơn chính nghề.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
- Nhận xét 
Bài tập 2:Đặt câu với1 cặp từ đồng âm vừa tìm được ở BT1.
- Nhận xét , đánh giá
4. Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Từ nhiều nghĩa 
- GV Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đặt câu 
- Đọc phần nhận xét 
- Trả lời câu hỏi 
- Học sinh nêu các từ đồng âm
+ Hổ mang (tên loài rắn). Hổ (con Hổ) động từ mang
+ bò (ĐT) , bò (DT)
- Đọc ghi nhớ (SGK)
- Hoạt động nhóm. Làm vào phiếu
- Vài nhóm trình bày
- Học sinh làm vở
- Đọc bài làm 
- Nhắc lại ghi nhớ
Thứ sáu Ngày soạn: 14/10/2009
Sáng Ngày giảng: 16/10/2009
Tiết 2: TOÁN	 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 - So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
 - Giải các bài toán có liên quan đến Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách so sánh các phân số ( cùng mẫu số; khác mẫu số )
- Hãy nêu cách +, -, x, : các phân số
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập và chữa các bài đã làm
- Bài 1:
+ Cho HS nhắc lại cách so sanh hai phân số có cùng mẫu số
+ Câu b: GV gợi ý để HS quy đồng mẫu số ( MS là 12 ), sau đó so sánh và xếp thứ tự
+ Gọi 2 HS làm câu a, b
+ Nhận xét, chấm chữa bài
Bài 2: (a,d)
+ Cho HS nêu cách thực hiện các phép tính +, -, x, : phân số
+ Gv gợi ý cho HS chọn MSC, quy đồng mẫu số, thực hiện tính từ trái sang phải
+ Gọi 4 HS lần lượt làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 4:+ Cho HS đọc, tóm tắt đề, xác định dạng toán
+ Cho HS nêu cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ”
+ GV nhận xét, chấm chữa bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
- Một số HS nhắc lại
- Nêu cách thực hiện các phép tính về phân số
- Nêu cách so sánh các phân số
- 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét kết quả.
- HS nêu cách làm
- 4 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét kết quả.
- HS phân tích, nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét kết quả
Tiết 2:	 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
 - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).
II Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước, biển, sông, hồ ... 
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
* Bài tập 1:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Câu hỏi thảo luận:
 a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
 +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
 +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
+Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
 +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
* Bài tập 2:
- Gợi ý: 
+ Mở bài: Giới thiệu con sông (con suối hoặc hồ nước)
+ Thân bài:
- Tả đặc điểm của con sông (con suối hoặc hồ nước)
- Thời điểm khi quan sát 
- Những liên tưởng khi quan sát và miêu tả
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ
C. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn hoàn chỉnh lại dàn ý
- Nhận xét tiết học: 
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu của bài tập
-Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
-Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau.
-Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
-Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
-Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.
-Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS lập dàn ý vào vở
- HS trình bày, nhận xét.
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động đội tuần qua
 - Kế hoạch hoạt động đội tuần tới
II. Các hoạt động: 
 1. Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
- Tập họp thành 3 hàng dọc
- Các phân đội điểm số báo cáo, nghiêm, nghỉ
- Ôn quay trái, quay phải, quay đằng sau, giậm chân
- Ôn đội hình, đội ngũ
- Các phân đội trưởng điều khiển phân đội mình luyện tập
 2. Giáo viên nhận xét, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn luyện quay trái, phải, đằng sau.
 3. Kế hoạch tuần tới
 - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20/10 
 - Thực hiện tốt các nề nếp
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6CKTKN.doc