TẬP ĐỌC:
NHỮNG NGUỜI BẠN TỐT
I.Mục đích - yêu cầu:
- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011. TẬP ĐỌC: NHỮNG NGUỜI BẠN TỐT I.Mục đích - yêu cầu: - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các HĐ dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: nề nếp 2. Bài cũ: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” H: Nhà văn Đức được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ? H. Nêu ND bài ? -Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Lần 3: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: dong buồm : là dương cao buồm để lên đường. kì lạ : một câu chuyện lạ khác thường YC HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài. - -GV đọc mẫu Họat động 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn1 (từ đầu đất liền) H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? (vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham,cứơp hết tặng vật của ông đòi giết ông?) H. Điều gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? H. Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào? H. Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn ? - Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện. - Giáo viên chốt : ND : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Nhắc HS chú ý nhấn mạnh các từ ngữ :Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, nhanh hơn, toàn bộ, không tin..và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 4.Củng cố-dặn dò - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc đại ý. H. Qua bài học hôm nay, em học biết thêm điều gì ở cá heo ?- -GV. Nhận xét tiết học. - -HS đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 em đọc. cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung. . - Cả lớp thảo luận nhóm - Lắng nghe và nhắc lại. . . - Lắng nghe, nhắc lại. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. HS thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi, nhận xét. -------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và ;và; và - Giải bi toán liên quan đến trung bình cộng. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Các em có ý thức, thái độ học tập chăm chỉ. II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung - HS : xem bài trước III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. On định : Nề nếp 2. Kiểm tra: 1)Tính: + + 2) Giải bài tập 4 (Tr32) -Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ 1 : Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập. Bài 1 Giáo viên ghi bảng bài 1(a) a) 1 gấp bao nhiêu lần ? - Y/C một học sinh làm bài và nêu cách làm H: Vậy 1 gấp bao nhiêu lần ? Tương tự Y/C học sinh làm bài cá nhân GV gọi 2 học sinh lênbảng làm (b; c) . Y/C học sinh nhận xét bài bạn làm H: em có nhận xét gì về mối quan hệ : a) 1 gấp ? Lần ( 10 lần) b) gấp ? Lần (10lần) c) gấp? Lần (10lần) GV chốt ý học sinh vừa nhận xét Bài 2:Học sinh nêu yêu cầu đề bài ? (tìm x) GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số học sinh lên bảng sửa bài, nêu lại cách thực hiện HĐ 2 : ôn về giải toán . Bài 3: 1HS đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề. H. Bài toán cho biết gì ? H. Bài toán tìm gì ? - HĐ thảo luận nhóm bàn, về cách giải bài toán. - Giáo viên chấm những học sinh làm xong trước. - GV nhận xét bài HS làm trên bảng và làm vở đã chấm. 4.Củng cố – Dặn dò : - H. Các em vừa giải bài toán dạng gì ? GV chốt lại nội dung luyện tập . - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hướng học sinh làm bài 4 ở nhà . -2HS làm bai trên bảng-HS lớp làm vào nháp -1học sinh làm và nêu cách làm bài a) 1 : = 1 x = 10 (lần) - HS trả lời - Cả lớp làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài b)gấp bao nhiêu lần ? c) gấp bao nhiêu lần ? -HS nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm 2 cách làm các bài tìm x.(2phút) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Học sinh nhận xét bài của bạn làm kiểm tra chéo lẫn nhau. - 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. - Học sinh trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Thảo luận nhóm bàn. - Giải toán nhanh vào vở. 1 HS lên bảng. - Học sinh nhận xét bài trên bảng. - HS dò bài, sửa nếu sai -HS trả lời, nhắc lại cách giải toán TB cộng. CHIỀU: CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG. I. Muc đích - yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả; trình by đúng hình thức văn bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. - HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: H: Viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong khổ thơ của Huy Cận? H: Giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia.? - Nhận xét và sửa sai. 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết . H: Nêu nội dung của đoạn văn em vừa đọc ? (cảm xúc của tác giả về dòng kênh quê hương). * Hướng dẫn viết từ khó: - GV nêu các từ dễ viết sai trong đoạn văn: (mái xuồng,giã bàng, ngưng lại, lảnh lót). H: Khi viết các từ này cần chú ý điều gì ? - mái xuồng - chú ý về viết âm đầu x trong tiếng xuồng. - giã bàng - chú ý khi viết tiếng giã viết đúng âm đầu gi và thanh ngã. - GV nêu 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. * Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - HS mở SGK soát lỗi bài viết bằng bút chì.Đổi vở soát lỗi kiểm tra lẫn nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV tổng kết lỗi sai của của học sinh. H:Những bạn nào không sai lỗi nào? một lỗi? hai lỗi ? HĐ2 : Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm (tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài thơ đã được điền đầy đủ. - Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả bài làm, thực hiện chấm đ/s theo đáp án: (vần iêu được điền vào 3 chỗ trống ) Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 . -GV treo bảng ghi nội dung bài tập 3 (2bảng). -Tổ chức cho học sinh 2 nhóm thi. GV nêu yêu cầu: tìm tiếng có chứa ia hoặc iê gắn vào chỗ trống ở các thành ngữ đã ghi trên bảng phụ. - Yêu cầu lớp nhận xét. GV nhận xét về kết quả, thời gian, tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội còn lại. - Yêu cầu HS đọc lại bài và nhận xét về cách đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia ? 4.Củng cố: - Cho lớp xem bài viết sạch, đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. 1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo. -HS trả lời. -HS trả lời. - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. -Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - HS viết bài. - Chéo vở kiểm ttra lẫn nhau. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm ; làm bài tập vào vở. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi,nhận xét - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS 2 nhóm thảo luận tìm tiếng lên gắn. -Lớp nhận xét. -HS nêu nhận xét TIẾNG VIỆT* LUYỆN ĐỌC :NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục đích- yêu cầu: - HS đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu. - Luyện đọc diễn cảm bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - Nêu cách đọc của từng đoạn. * 4 hs đoc: Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền -2 câu đầu đọc chậm, những câu sau đọc nhanh diễn tả đúng tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại. -Đọc với giọng sảng khoái, thán phục. Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn -Đọc với giọng kể chuyện. Đoạn 4: Còn lại -Đọc với giọng kể chuyện. -GV gọi HS Lần lượt đọc bài. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp - NX cho điểm. -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi. - Học sinh đọc -Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn). Giọng phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện. * Bài văn nói lên điều gì? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. * Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” - TOÁN: ÔN LUYỆN Luyện tập tính diện tích các hình đã học I Mục tiêu: -Giúp HS ôn lại công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình bình hành. - Vận dụng các quy tắc tính diện tích các hình vào các bài tập liên quan - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi các công thức lên bảng 2. Bài mới: áTiết 1: Ôn tập về diện tích hình thoi và hình bình hành Bài 1: Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất bằng độ dài cạnh một hình vuông có diện tích là 64 cm2, đường chéo thứ hai có độ dài bằng 3/4 độ dài đường chéo thứ nhất. Hỏi diện tích hình thoi đó bằng bao nhiêu mm2? Chữa, chốt bài đúng: S ht: 24m2 Bài 2: Hình bình hành có chu vi là 420m, độ dài đáy gấp đôi cạnh kia và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó bằng a Chấm, chữa bài Bài 3: Có miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 32m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng cạnh đáy thêm 4 m được miếng đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích hình ban đầu l ... 4 Bài 3: Viết STP có: a. Tám đơn vị, sáu phần mười b. Năm mươi tư đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn c. Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn d. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm và năm phần nghìn Bài 4: Dành cho học sinh khá, giỏi: Viết các phân số sau thành số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân: ; ; * Gợi ý: Để viết được dưới dạng số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân thì cần phải chuyển phân số thành PSTP có mẫu số là bao nhiêu ? 3. Hoạt động 3: - Nhắc lại cách chuyển một hỗn số sang viết dưới dạng STP ? - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - HS làm bài – Chữa bài – Nêu cách làm (HS khá, giỏi) - Tương tự bài 1 -HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Đọc kết quả. TOÁN*: ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP : SỐ THẬP PHÂN A. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập về STP. Biết phân biệt phần nguyên và phần thập phân . - Rèn kĩ năng làm toán cho HS . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Đồ dùng : C. Hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức (1p). II. Nội dung ôn tập (30p). 1. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1(VBT- 45). a.Gạch dưới phần nguyên của mỗi STP 85,72 ; 91,25 ; 8,50 ; 365,9 ; 0,87 . - Nhận xét . Bài 2(VBT-45) . Thêm dấu phẩy để có STP với phần nguyên gồm 3 chữ số : 5972 ; 60508 ; 20075 ; 2001 . - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm . - GV quan sát hướng dẫn HS yếu . - Nhận xét, sửa sai . Bài 3(VBT-46) . Chuyển STP thành phân số thập phân ( Nhóm bàn) a. 0,5 = .. b . 0,4 = . 0,92 = ... 0,04= 0,075= ... 0,004=. - GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm . III. Củng cố - Dặn dò (3p). - Nhận xét giờ học . - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau . - 2HS lên bảng làm , lớp làm vào vở . b. Gạch dưới phần thập phân của mỗi STP. 2,56 ; 8,125 ; 69,05 ; 0,07 ; 0,001 . - 2HS nêu yc bài . - HS thảo luận làm vào vở . 597,2 ; 605,08 ; 200,75 ; 200,1 . - HS nêu yêu cầu bài . - 2HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở . a. 0,5 = b . 0,4 = 0,92 = 0,04 = 0,075= 0,004 = . *********************************** -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011. TẬP LÀM VĂN-Tiết 14 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục đích yêu cầu: - Biết chuyển một phần dn ý (thn bi) thnh đoạn văn miêu tả cảnh sông nước r một số đặc điểm nổi bật, r trình tự miu tả. -HS có ý thức, tình cảm gần gũi với thiên nhiên, sông nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV : - Một số bài văn,đoạn văn hay tả cảnh sông nước. HS : Dàn bài tả cảnh sông nước. III. Các Họat động dạy –học : Họat động của GV Họat động của HS 1. Bài cũ: H: Em hãy cho biết vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn, bài văn? H : Đọc câu mở đoạn của em (BT3) tiết trước? 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1: Gợi ý hướng dẫn viết đoạn văn. -GV kiểm tra phần dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài,cả lớp đọc thầm đề bài. -Gọi một số học sinh nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn. -GV nhắc nhở học sinh một số chú ý khi lựa chọn và cách viết đoạn văn. * Tr ong thân bài thường có thể gồm nhiều đoạn, nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn ngắn. * Chú ý câu mở đầu của đoạn phải nêu ý bao trùm của toàn đoạn. * Các câu trong đoạn phải có sự gắn bó về ý và làm nổi bật được đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc người viết. - GV đọc cho học sinh nghe một số đoạn văn hay, có thể gọi một số em nhận xét về chủ đề, nội dung của đoạn. HĐ2: Học sinh luyện tập viết đoạn văn. -HS viết đoạn văn, GV theo dõi học sinh ,uốn nắn,giúp đỡ một số HS yếu. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn,giáo viên nhận xét cho điểm. -Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết văn hay nhất, có nhiều sáng tạo nhất. GV tuyên dương học sinh những học sinh viết hay, nhắc những học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại. 4.Củng cố: H: Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Về luyện viết nhiều đoạn văn với chủ đề khác nhau . Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Vài HS nêu ý lựa chọn của mình. -HS theo dõi. - 1-2 HS nhận xét. - Cả lớp làm bài viết - Nhận xét bài làm của bạn. -HS nêu ý kiến bình chọn. -HS lắng nghe. TOÁN-(Tiết 35) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số, - Chuyển phân số TP thành số thập phân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị : - GV: phiếu học tập. HS: Xem trước bài. III. Các họat động dạy và học: Họat động Của GV Họat động của HS 1.Bài cũ: H: Nêu cách đọc viết số thập phân ? Đọc các số TP : 6,9 ; 0,087 H: viết số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân: 6, 33; 21, 908 2.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ1:Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Bài 1: HS nêu yêu cầu đề bài. - GV ghi bảng . - H: Có nhận xét gì về phân số thập phân trên? (phân số TP này có tử số lớn hơn mẫu số). - Ta sẽ chuyển phân số thập phân này về hỗn số bằng cách sau? -Yêu cầu HS đặt tính thực hiện phép chia 162 : 10 và nêu kết quả? (kết quả phép chia là 16 và dư 2) -GV nêu và viết lên bảng, thương các em vừa tìm là phần nguyên (của hỗn số) .Ta viết phần nguyên đó kèm theo một phân số mà tử số là số dư của phép chia và mẫu số là số chia. Vậy ta có: = 16 -Yêu cầu học sinh thực hành chuyển phân số thập phân thành hỗn số . = 73 ; = 56 ; . -GV nhận xét sửa sai. - Yêu cầu HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân (đã học bài trước) để chuyển các hỗn số vừa tìm thành số thập phân. 73= 73,4 ; 56 = 56, 08 ; Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu đề bài . Lớp làm bài vào vở -GV nhắc học sinh viết ngay kết quả là STP không qua bước chuyển về hỗn số . VD: = 4,5 ; . HĐ2: Củng cố viết số TP thành số đo viết dưới dạng STN với đơn vị đo thích hợp. Bi 3: GV hướng dẫn HS làm mẫu để giải thích 2,1m = 21dm 2,1m = 2m = 2m1dm=21 dm. -Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi một số em lên bảng làm. (nhắc HS khi làm bỏ qua bước trung gian) -GV nhận xét, sửa sai. -GV chốt lại các nội dung bài luyện tập cho học sinh làm phiếu. Tính nhanh kết quả. -GV phát phiếu, HS làm trong thời gian qui định, nhận xét kết quả. Điền kết quả vào chỗ trống: a) = b) = , 4. Củng cố : Nhắc lại cách chuyển phân số thập phân về STP - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm bài tập 4và chuẩn bị bài sau - 1 em nêu yêu cầu đề bài. -HS nhận xét và thực hiện phép chia, nêu kết quả. - HS nối tiếp lên bảng làm theo mẫu. Lớp làm vở nháp, theo dõi và nhận xét bài bạn làm. -HS tiếp tục lên bảng chuyển các hỗn số thành số thập phân. Lớp hoàn thành yêu cầu phần (b) của bài tập. -HS nêu yêu cầu bài 2. -HS làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng làm. -nhận xét bài làm của bạn. - Đổi vở chấm đ/s. -HS làm bài, sửa bài. -HS nhận phiếu làm bài Kĩ thuật: NẤU CƠM (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá, chậu, đũa, xô Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Chuẩn bị nấu ăn. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 2. Bài mới : Nấu cơm. a) Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình (12’) - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình. - Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện. - Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì; giống và khác nhau ra sao? - 1 HS trả lời. - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp (12’) - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu. - Quan sát, uốn nắn. - Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm 3. Củng cố: (3’) - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. - Nêu lại ghi nhớ SGK. - HS học thuộc ghi nhớ. HĐTT: AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 2 K n¨ng ®i xe ®¹p an toµn I/Yêu cầu -HS biết: đi xe đạp an toàn là thực hiện nếp sống văn minh đô thị -Đi đúng phần đường,làn đường ,đi về bên tay phải.Khi qua ngã ba phải đi theo tín hiệu đèn.Khi muốn chuyển đổi hướng phải đi chậm giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe. II/Chuẩn bị -SGK,một số tranh ảnh phóng to III/Lên lớp GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/KTBC -GV cho HS chỉ biển báo giao thông và nêu ý nghĩa của biển 2/Giới thiệu bài -Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người khi đi xe đạp em cần biết cách đi xe đạp an toàn a/Bài mới *Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường. - Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK -HDHS thảo luận + Kết luận:-Đi đúng phần dường dành cho xe thô sơ,đi sát lề đường bên tay phải - Khi qua đường giao nhau phải theo tín hiệu đèn.Nếu không có đèn phải quan sát các phía.Nếu rẽ trái phải đi chậm giơ tay xin đường - Khi đi qua đương giao nhau có vòng xuyến phải đi đúng chiều vòng xuyến. - Khi đi từ ngõra đương chính phải quan sát nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên ,hoặc từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm quan sát nhường đường cho xe đi trên đường chính *Những điều cấm khi đi xe đạp. - Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK -HDHS thảo luận + Kết luận:-Đi vào làn đường của xe cơ giới,đi trước xe cơ giới. -Đi vào đường cấm,đi hàng ba trở lên. -Đi bỏ 2 tay,lạng lách đánh võng. - Kéo hoặc đẩy xe khác hoặc kéo theo xúc vật. -Sử dụng ô khi đi xe hoặc đèo người sử dụng ô ngồi sau. -Rẽ đột ngột qua đầu xe. Củng cố – dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Các em phải thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. -6 HS lên bảng trình bày - Nhận xét -HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK -6 HS trả lời - Nhận xét sửa sai HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK -8 HS trả lời - Nhận xét sửa sai 6-8 HS trả lời *****************************************************
Tài liệu đính kèm: