Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Vĩnh Kim

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-rin

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

II. Đồ dùng D-H:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Tranh ảnh về cá heo.

III. Các hoạt động D-H:

A. KTBC:

- 2 HS đọc bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- T giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên và bài học mới.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- 2 HS khá giỏi đọc tiếp nối toàn bài. T chia đoạn bài đọc: (4 đoạn).

- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn.

+ Lượt 1: HS đọc, luyện đọc các từ khó: A-ri-ôn, Xi-rin, boong tàu, hành trình, luyện đọc câu khó.

+ Lượt 2: HS đọc, giải nghĩa những từ khó chú giải trong SGK

+ Lượt 3: HS đọc, hướng dẫn HS đọc tốt.

- HS luyện đọc theo nhóm 2 theo đoạn.

- T đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Vĩnh Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tập đoc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
(Lưu Anh)
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-rin
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh ảnh về cá heo.
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- 2 HS đọc bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- T giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm con người với thiên nhiên và bài học mới.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 2 HS khá giỏi đọc tiếp nối toàn bài. T chia đoạn bài đọc: (4 đoạn).
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn.
+ Lượt 1: HS đọc, luyện đọc các từ khó: A-ri-ôn, Xi-rin, boong tàu, hành trình, luyện đọc câu khó.
+ Lượt 2: HS đọc, giải nghĩa những từ khó chú giải trong SGK
+ Lượt 3: HS đọc, hướng dẫn HS đọc tốt.
- HS luyện đọc theo nhóm 2 theo đoạn.
- T đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1:
+ Vì sao nghệ sỹ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông).
- HS đọc thầm đoạn 2:
+ Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sỹ cất tiếng hát giả biệt cuộc đời? (Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biền và đưa ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp)
- HS đọc thầm phần còn lại:
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (Vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sỹ, biết cứu giúp nghệ sỹ khi ông nhảy xuống biển. cá heo là bạn tốt của con người).	
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn Cá Heo đối với nghệ sỹ A-ri-ôn?
+ Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? (Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo là tay bơi giỏi nhất,...).
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc tiếp nối cả bài, vài em nhắc lại giọng đọc toàn bài
- T: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
+ H: Tìm cách đọc, giọng đọc phù hợp với đoạn văn (Nhấn giọng: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức).
+ T chốt lại cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Qua bài đọc này, giúp em thấy rõ điều gì về cá heo?
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- T nhận xét tiết học, dặn dò.
-------- a & b ---------
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
-------- a & b ---------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. Các hoạt động D-H:
1. KTBC:
- T kiểm tra bài tập ở nhà.
2. Bài mới:
- T tổ chức, hướng dẫn toàn bộ bài tập, HS tự làm bài tập, rồi gọi HS chữa bài, T chấm chữa bài và nhận xét.
* Bài 1: 1 gấp bao nhiêu lần ? HS nêu câu trả lời và lí giải kết quả.
1:= 1 (lần); 	 Vậy 1 gấp 10 lần .
 = 10 (lần).	 Vậy gấp 10 lần 
 = 10 (lần). 	Vậy gấp 10 lần 
* Bài 2: Tìm x: H nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
x + = 	c. x = 
 x = - x = : 
 x = 	 x = 
x - = 	 d. x : = 14
 x = + 	 x = 14 x 
 x = 	 x = 2
* Bài 3: HS đọc đề bài toán. Nêu cách tìm số trung bình cộng. (Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó chia cho số các số hạng).
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Lớp cùng T nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được
 (bể)
Đáp số: bể.
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài.
-------- a & b ---------
BUỔI CHIỀU 	 Tiếng Việt
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
	I. Mục tiêu:
	- Luyện tập cách viết một đoạn văn tả cảnh.
	II. Các hoạt động D-H:
	1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
	- T: Từ dàn ý đã lập ở tiết chính buổi sáng để luyện viết đoạn văn: Tả sân trường, tả cánh đông, tả cảnh biển. (Với những HS khá, giỏi, yêu cầu viết một bài văn ngắn, hoàn chỉnh, đầy đủ bố cục).
	2. Nêu lại dàn ý:
	- HS: Một vài em đọc lại dàn ý của mình trước lớp; một vài em nói về cảnh mình sẽ chọn để tả: sông, biển hay hồ,...
	3. HS viết bài:
	- T quan sát, gợi ý giúp đỡ thêm những HS yếu.
	4. Đánh giá, nhận xét:
	- T chấm bài một số em, đủ các đối tượng. Nhận xét, biểu dương những em viết đoạn văn tốt.
	- T chọn những bài văn hay, đoạn văn hay đọc trước lớp.
	- T nhận xét giờ học, nhắc những HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết.
-------- a & b --------- 
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II. Đồ dùng D-H:
Vở bài tập toán 5
III. Các hoạt động D-H:
- T tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
1. Bài 1: HS tương tự cách làm bài buổi sáng và quan sát mẫu tự điền kết quả vào VBT.
 = 97= 97,5 ; = 74 = 74,09 ; = 8 = 8,06
2. Bài 2: HS tự làm bài và nêu kết quả, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng:
 = 6,4 ; = 37,2 ; = 19,54 ; = 6,135
3. Bài 3: 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- T cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
9,75 m = 975 cm ; 4,5 m = 45 dm ; 4,2 m = 420 cm
4. Bài 4: HS tự nêu nhận xét.
- GV cùng lớp chốt lời giải đúng:
Ta thấy: 0,9 = 0.90 vì hai số thập phân này có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau (Hay: Khi ta thêm số 0 vào bên phải tận cùng ở phần thập phân của số thập phân thì số 0 không có giá trị).
-------- a & b --------- 
Thể dục
BÀI 13
	I. Mục tiêu:	
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng, thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi “Trao tín gậy”, yêu cầu nhanh nhẹn, bình tỉnh trao tín gậy cho bạn.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 01 còi, 04 tín gậy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6-10’.
- T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- HS xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng trên địa hình TN ở sân trường, sau đó đi thường thành 4 hàng ngang.
- Chơi trò chơi “Chim bay, cò bay”
2. Phần cơ bản: 18-23’
a. ĐHĐN: 10-12’
*Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- T điều khiển lớp tập, chia tổ để tập luyện
- HS: Các tổ thi đua trình diễn, T quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
b. Trò chơi vận động: 7-8’
- Chơi trò chơi “Trao tín gậy”
- T nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cả lớp chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ
- T điều khiển, quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc: 4-6’
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hát một bài theo nhịp vỗ tay
- T cùng HS hệ thống bài.
- T nhận xét giờ học, dặn dò.
-------- a & b ---------
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Đồ dùng D-H:
- Các bảng ở SGK (kẻ bảng phụ).
III. Các hoạt động D-H:
1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
a. T hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra, chẳng hạn: 
+ Có 0 m 1 dm tức là có 1 dm ; T: Viết lên bảng : 1 dm = m.
+ GV giới thiệu: 1 dm hay m còn được viết thành 0,1 m;
 + T: Viết 0,1 m lên bảng cùng hàng với m (như trong SGK) .
- T hướng dẫn tương tự với 0,01 m ; 0,001 m.
- H nêu: Các phân số thập phân ; ; được viết thành: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là các số thập phân. Nối tiếp nhiều em nhắc lại.
- T vừa ghi lên bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là : không phẩy một.
- HS đọc lại.
- HS nêu rồi viết lên bảng: 0,1= và đọc.
- T giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng, giới thiệu tương tự với 0,01 ; 0,001
b. Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần b để HS nhận ra được các số 0,5; 0,7; 0,09 cũng là số thập phân .
2. Thực hành đọc, viết các số thập phân:
*Bài 1: HS làm miệng
a. T chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn: một phần mười; không phẩy một; hai phần mười; không phẩy hai.
b. HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b, là hình “phóng to” đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a.
*Bài 2: - T hướng dẫn HS phân tích mẫu.
a. 7 dm = m = 0,7 m 	b. 9 cm = m = 0,09 m
 5 cm = m = 0,05 m 	 3 cm = m = 0,03 m
 2mm = m = 0,002 m 	 8mm = m = 0,008 m
 4 g = kg = 0,004kg 6g = kg = 0,006 kg
*Bài 3: - GV kẻ bảng như SGK lên bảng.
- HS quan sát bảng ở SGK
- HS tự làm, nối tiếp điền kết quả, GV nhận xét.
 m = 0,35 m; m = 0,09 m 	 m = 0,7 m
 m = 0,68 m	 m = 0,001 m 	 m = 0,056 m
 m = 0,375m
	- H 7 em nối tiếp đọc 7 dòng ở bảng sau khi đã điền đầy đủ.
3. Củng cố, dặn dò:
- H: 1 em đọc lại toàn bảng ở BT 3.
- T nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập
-------- a & b ---------
Chính tả 
Nghe – viết: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.
	2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi: iê, ia.
II. Đồ dùng D-H:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận, giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
	- T đọc toàn bài: Dòng kinh quê hương.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót.
- T đọc bài, HS viết vào vở.
- T đọc lại toàn bài, HS soát bài.
- T chấm chữa 8 - 10 bài. HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 - T nhận xét chung.
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập
- T gợi ý : vần này thích hợp với cả 3 ô trống.
- H: Làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng lớp.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lời giải : Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều / Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
- Đáp án: Vần iêu
*Bài tập 3: - L ... họn bạn viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Xem trước bài sau.
-------- a & b ---------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- T cho các số thập phân: 8,4 ; 12,05 ; 234,109.
+ HS nêu tên các hàng của các số thập phân.
+ Chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập đó.
+ Đọc các số thập phân.
B. Bài mới:
*Bài 1: HS đọc yêu cầu. 
a. Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số.
- T cùng HS phân tích mẫu để rút ra cách chuyển một phân số thập phân thành hỗ số:
+ Lấy tử số chia cho mẫu số.
+ Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư và mẫu số là số chia.
 = 16 Cách làm: 162 10
 62 16
 2
- HS làm các bài còn lại, đọc kết quả.
 = 73; = 56; = 6.
b. Chuyển các hỗn số ở phần a thành số thập phân.
- T hướng dẫn mẫu: 16= 16,2.
- HS làm các bài còn lại.
- 1 HS lên bảng chữa bài, GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
 73= 73,4; 56= 56,08; 6= 6,05.
*Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. T cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nối tiếp đọc các số thập phân ở BT 2.
 = 4,5; = 83,4; = 19,54; = 2,167; = 0,2020.
*Bài 3: HS đọc đề toán,
- HS quan sát mẫu ở SGK và nêu cách làm: Chuyển số thập phân thành hỗn số => chuyển thành số đo có 2 tên đơn vị đo => Chuyển thành số đo có 1 tên đơn vị đo. 
 2,1m = 2 m = 2 m1dm = 21dm 
5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm ; 3,15m = 315cm
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nêu kết quả. T cùng lớp nhận xét, chữa bài.
 *Bài 4: HS đọc yêu cầu.
- Bài 1a. HS nêu cách chuyển thành phân số thập phân.
- Bài 1b, 1c. HS dựa vào kết quả bài 1a để làm bài.
- GV chấm gài, nhận xét, chữa bài.
a. == = = 
 Vậy : = = .
 b. = 0,6; = 0,60.
 c. = 0,6 = 0,60 = 0,600 = 0,6000 = ...
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài.
-------- a & b --------- 
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng D-H:
- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- Nêu các cách để phòng bệnh sốt xuất huyết?
B. Bài mới:
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Bước 1: T phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK. Tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Một bạn lắc chuông báo hiệu là nhóm đã làm xong.
- Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- T ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng làm xong. T yêu cầu HS giơ đáp án.
1 - c; 2 – d; 3 – b; 4 – a. 
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: T yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK, trả lời các câu hỏi.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
Bước 2: T yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
- T kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù nước động, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
- GV nhận xét giờ học. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại mục Bạn cần biết.
- Về nhà học bài.
-------- a & b --------- 
Địalí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng D-H:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- T Gọi một số HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
2. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi: “Đối đáp nhanh”
- T chọn một số HS tham gia trò chơi.
- Chia thành hai nhóm bằng nhau, mỗi HS gắn một số thứ tự bắt đầu từ 1. Hai HS có số thứ tự giống nhau đứng đối diện nhau.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- Em số 1 của nhóm I nói tên một dãy núi, một con sông hoặc một đồng bằng mà em đã được học.
- Em số 1 của nhóm II lên chỉ bản đồ đối tượng địa lí đó. Chỉ đúng được 2 điểm, chỉ sai hoặc không chỉ được thì em khác trong nhóm giúp, đúng chỉ được 1 điểm, sai thì không có điểm.
- Sau đó đổi ngược lại, tiếp tục như thế
- T tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể, tổng số điểm, nhóm thắng cuộc.
3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4.
a. Bước 1: Các nhóm thảo luận và hoàn thành BT2 ở SGK.
b. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- T kẻ bảng, giúp HS điền kiến thức đúng vào bảng.
 Các yếu tố tự nhiên
 Đặc điểm chính
Địa hình
Phần đất liền: 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diịen tích là đồng bằng.
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. 
Sông ngòi
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Đất
Đất Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.
Rừng
Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi.
Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
- T chốt lại các đặc điểm chính.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại các kiến thức ở BT2.
-------- a & b ---------
Buổi chiều Tiếng Việt
BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	I. Mục tiêu:
	- H tiếp tục củng cố về từ trái nghĩa, từ đồng âm.
	- Bước đầu biết sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
	II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài 1: Xác định các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của các từ đồng âm đó trong các câu sau:
a. Tôi loay hoay kiếm tìm một thanh kiếm gỗ.
b. Chị ấy hát bài hát quen thuộc.
c. Bác Năm cày bằng chiếc cày cải tiến.
d. Chim sơn ca hót tiếng hót trong trẻo của buổi sáng.
- H làm bài, trao đổi theo cặp và nêu lời giải của mình.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Bài 2: Đặt câu với các từ trái nghĩ của các từ:
a. yêu thương.	b. mênh mông.
- H tự làm bài, nối tiếp nêu các từ trái nghĩa và câu của mình.
VD: yêu thương: ghét, ghét bỏ, ghen ghét,...
Là người Việt Nam đừng nên ghét bỏ nhau.
3. Bài 3: Dành cho HS giỏi.
Cho bài thơ: Bóng mây
Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
Đọc bài thơ trên em thấy những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ?
- H tự làm bài và nêu suy nghĩ của mình.
- T nhận xét, chữa bài cho H:
+ Người con thương mẹ làm việc vất vả: phơi lưng đi cấy cả ngày dưới trời nắng nóng.
+ Ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc: Hoá thành đám mây để che cho mẹ, giúp mẹ làm việc mát mẻ trên đồng. Đó là tình thương vừa rất sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực của người con đối với mẹ.
-------- a & b ---------
Toán
BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TOÁN
I. Mục tiêu:
Tiếp tục luyện tập về mảng kiến thức đã luyện ở buổi sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
H sử dụng vở bài tập Toán 5 Tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài 1: H: 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm chung 1 câu.
a, 1: = 1 x = 10 , vậy 1 gấp 10 lần 
- H làm phần còn lại vào vở.
2. Bài 2: H tự làm bài, 4 em làm bài ở bảng lớp.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.
VD 2d. x : = 18
	 x =18 x 
 	 x = 3
3. Bài 3: Giải toán về trung bình cộng.
- H: Tương tự bài buổi sáng để tự giải vào VBT.
4. Bài 4: H: 1 em đọc đề toán, tương tự bài buổi sáng giải vào vở.
- T chấm bài tại chỗ 5 - 7 em, chữa bài.
VD: a, Giá tiền một lít dầu là: 20000 : 4 = 5000 (đồng)
 Giá tiền một lít dầu là: 5000 x 7 = 35000 (đồng)
Nếu giá bán giảm 1000 đồng thì giá tiền 1 i dầu lúc này là:
5000 - 1000 = 4000 (đồng)
Số dầu mua được sau khi giảm giá là:
20000 : 4 = 5 (lít)
Đáp số: a, 35000 đồng; b, 5 lít.
5. Bài dành cho H giỏi:
Bác Hai có một thửa ruộng HCN, vì mở rộng đường nên bị xén mất 5m, do đó diện tích bị giảm đi 160m2 và
 thửa ruộng còn lại trở thành hình vuông.	 160m2
 Tính diện tích thửa ruộng còn lại?
- T hướng dẫn H vẽ hình.
 5 m 
? Để tìm diện tích thửa ruộng hình vuông cần dựa vào điều gì? (Phần diện tích bị xén đi để tính chiều rộng).
- H tự giải bài vào vở, cùng T giải trên bảng lớp.
Chiều rộng HCN cũng chính là cạnh của thửa ruộng hình vuông. Vậy cạnh của thửa ruộng hình vuông là: 
160 : 5 - 32 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình vuông còn lại là:
32 x 32 = 1024 (m2).
Đáp số: 1024 m2
6. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét giờ học, về nhà xem lại các bài tập đã giải.
-------- a & b ---------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
	- Đánh giá hoạt động tuần 7.
	- Triển khai kế hoạch thời gian tới.
II. Nội dung:
1. Đánh giá của cán bộ lớp.
2. Đánh giá của GVCN:
*Học tập: Cơ bản đã duy trì được phong trào học tập, sôi nổi trong giờ học, có tinh thần tương trợ lẫn nhau trong học tập. Nhiều em đã cố gắng vươn lên: Đình Sơn, Quỳnh Lưu, Ái Diễm, Viết Cường,... Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn yếu, chưa thật cố gắng: Hữu Việt, Thúy Hằng.
*Nền nếp: Các hoạt động của Đội, của lớp triển khai thực hiện tốt.
 Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 Sinh hoạt 15phút đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
*Vệ sinh: Công tác vệ sinh môi trường tốt.
*Hoạt động Đội:
Bầu chọn được 20 bạn tham giự Đại hội liên đội.
Tham gia tham luận tại Đại hội có chất lượng
	3. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
4. Kế hoạch tuần 8:
- Phát huy những ưu điểm của tuần 7.
- Tăng cường kiểm tra VSCĐ, việc làm bài tập ở nhà, rèn chữ viết.
- Chuẩn bị đủ sách vở ĐDHT để nhà trường kiểm tra nền nếp dụng cụ học tập.
- Tiến hành trang trí lớp học, xây dựng môi trường lớp học thân thiện.
- Lau chùi lớp học.
-------- a & b ---------
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 Tuan 7 2 buoi.doc