Tập đọc ( Tiết 27 )
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
*GD bảo vệ môi trường: GD HS tình cảm nhân hậu, lòng quan tâm đối với người khác, biết làm cho người khác vui lòng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
Lịch báo giảng Tuần 14 ( Từ ngày 21/11 - 25/11/11 ) Thứ/ ngày Tiết Môn Buổi sáng Buổi chiều Môn HAI 21/11 1 2 3 4 CC TĐ T Đ Đ Đầu tuần 14 Chuỗi ngọc lam Chia 1 STN cho 1 STN. Tôn trọng phụ nữ x x Ôn tập về từ loại Ôn tập về từ loại x x LT-C L.TV BA 22/11 1 2 3 4 T x TLV x Luyện tập x Làm biên bản cuộc họp x TƯ 23/11 1 2 3 4 TĐ T CT L.TV Hạt gạo làng ta Chia 1 STN cho 1 STP Chuỗi ngọc lam Luyện tập tả người NĂM 24/11 1 2 3 4 T LT-C KC ATGT- NGLL Luyện tập Ôn tập về từ loại Pa - xtơ và em bé Chọn đường đi an toàn và . CĐ : Uống nước nhớ nguồn SÁU 25/11 1 2 3 4 T TLV L.T SHL Chia 1 STP cho 1 STP LT làm biên bản cuộc họp Luyện tập Tuần 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc ( Tiết 27 ) Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. *GD bảo vệ môi trường: GD HS tình cảm nhân hậu, lòng quan tâm đối với người khác, biết làm cho người khác vui lòng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Giới thiệu tranh chủ điểm - Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài văn - Truyện có mấy nhân vật? - Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc. - Cho HS luyện đọc *Tìm hiểu bài: - CH1/Sgk Giảng: Nô- en. Giảng : lúi húi. - CH2/Sgk - CH3/Sgk Giảng: Giáo đường. - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện? - Cho HS nêu nội dung bài. * Luyện đọc diễn cảm: - Luyện đọc phân vai 3.Củng cố, dặn dò: - Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì? - Liên hệ : Phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc sống tốt đẹp và ý nghĩa hơn. - Chuẩn bị bài sau:Hạt gạo làng ta. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm bài văn - Có 3 nhân vật. - HS luyện đọc nối tiếp, đọc theo cặp; luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Tặng chị nhân ngày lễ Nôen - Em không đủ tiền: cô bé mở khăn tay để lên bàn một nắm xu... Chú Pi-e nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền - Hỏi xem cô bé có mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không? Có phải là ngọc thật không? Giá bao nhiêu? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc với tất cả số tiền em có - Mỗi người trong câu chuyện đều sống đẹp . Đẹp nhất là chú Pi- e, người biết thông cảm sẻ chia, thể hiện cao nhất lòng nhân hậu. - HS nêu nội dung bài như mục I.2 - HS phân vai luyện đọc - Thi đọc trước lớp. - Ca ngợi lòng nhân hậu. ( HS trả lời tuỳ theo suy nghĩ ). Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Tập đọc ( Tiết 28 ) Hạt gạo làng ta I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Học thuộc lòng 2, 3 khổ thơ. *GD BVMT: Biết yêu lao động, quý trọng thành quả lao động của mình và người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/Luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Cho 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - Hướng dẫn đọc đoạn: Nhấn giọng điệp từ có, đọc vắt dòng các dòng thơ. Đọc giọng hơi nhanh, dồn dập ở đoạn 2.Đọc giọng tự hào ở khổ cuối. - Cho HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ *Tìm hiểu bài: - CH1/Sgk Giảng : phù sa. - CH2/Sgk GV phân tích nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân - CH3/Sgk Giảng: quang trành quết đất. - CH4/Sgk Giảng : Hạt vàng. - Cho HS rút nội dung bài. *Luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 3.Củng cố, dặn dò: - Liên hệ : Phải biết giúp đỡ ba mẹ trong công việc hằng ngày để ba mẹ đỡ vất vả. - Chuẩn bị bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc nối tiếp, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Từ tinh tuý của đất, nước và công lao của con người, của cha mẹ. - Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy - Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến - Vì hạt gạo rất quý: hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sớc của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi, - HS nêu nội dung bài như mục I.2. - HS luyện đọc diễn cảm, luyện đọc thuộc lòng. Thi đọc trước lớp. Kể chuyện ( Tiết 14 ) Pa-xtơ và em bé I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *GD BVMT: Biết yêu thương con người, biết quý trọng và biết ơn con người có tài năng giúp ích cho cuộc sống chúng ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài III. Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: Gọi HS kể một việc làm tốt bảo vệ môi trường. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu đề trong SGK. b/ GV kể câu chuyện: - Lần 1: kể chuyện với giọng hồi hộp, nhấn giọng từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần cậu bé Giô dép, nỗi day dứt của Pa- xtơ. - GV ghi bảng một số từ ngữ khó: - Lần 2 kết hợp kể với tranh. c/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Kể theo nhóm đôi. - Kể trước lớp. - Tổ chức trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS tập kể ở nhà. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - HS kể và nghe, nhận xét. - Quan sát tranh và đọc - HS theo dõi - Lu-i Pa xtơ, Giô dép, vắc xin, 6-7-1885 - Kể trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Chính tả ( Tiết 14 ) Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm đượctiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2 ( a , b ) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. *GD BVMT: Biết làm vui lòng người khác, không xả rác bừa bãi . II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học nhóm, pho to bài tập 3. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: HS viết bảng con: sương giá xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng b/ Hướng dẫn hs viết chính tả: - GV đọc đoạn chính tả. - Nội dung đoạn đối thoại giữa chú Pi-e và Gioan cho em biết điều gì? - Luyện viết từ khó: - Nhắc HS cách trình bày câu đối thoại. - GV đọc cho HS viết. - Tổ chức chấm chữa bài. c/ Luyện tập: *Bài 2: Cho HS đọc bài tập: - Cho HS thảo luận trong nhóm để tìm ra cặp từ có âm tr và ch. - Tổ chức trò chơi tiếp sức ghi các cặp từ tìm được. Nhận xét, chọn đội thắng cuộc. *Bài 3: HS đọc thầm đoạn văn: Nhà môi trường 18 tuổi. - GV dán lên bảng phiếu học tập ghi bài tập 3a. - Cho HS thi làm nhanh. - Nhận xét và sửa bài. Cho HS đọc lại đoạn văn đã điền. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm các từ ngữ bắt đầu bằng ch hoặc tr. - HS viết bảng con. - Chú Pi-e gỡ giấy ghi giá tiền chuỗi ngọc để cho Gioan vui mua được chuỗi ngọc lam. - trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ ,Gioan, Pi -e . - HS viết bài, soát lại bài. - Đổi vở chấm lỗi. - VD: Tranh - chanh ; trưng - chưng báo - báu ; cao - cau - (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại) Tập làm văn ( Tiết 27 ) Làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức , nội dung của biên bản. - Xác định được những trường hợp nào cần lập biên bản, biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi phần chính của biên bản. III. Các kĩ năng sống cơ bản: Ra quyết định, giải quyết vấn đề; hợp tác; IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: GV gọi 2HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết dạy. b/ Phần nhận xét: - HS đọc nội dung bài tập 1. - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi của bài tập 2. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, GV nhận xét kết luận chung: ( như nội dung SGV trang 281) c/ Phần ghi nhớ: Gọi 2 hs đọc ghi nhớ. d/ Phần luyện tập: *Bài 1: Gọi HS đọc nội dung; HS cả lớp đọc thầm thảo luận nhóm 4 để trả lời : lúc nào thì cần ghi biên bản? - Gọi HS trình bày *Bài 2: HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài tập 1. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét. - Chuẩn bị: Luyện tập làm biên bản HS trình bày. a) Ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết b) + Cách mở đầu: - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản - Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. + Cách kết thúc: - Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn. c) Thời gian, địa điểm cuộc họp; thành phần tham dự, chủ tọa, thư kí; nội dung họp; chữ kí của chủ tịch và thư kí. - Trường hợp cần ghi biên bản là: Đại hội chi đội, bàn giao tài sản, xử lí vi phạm giao thông, xử lí việc xây dựng nhà trái phép. - Trường hợp không cần ghi: Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan, liên hoan văn nghệ. - Biên bản đại hội chi đội. Biên bản bàn giao tài sản. Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về g/thông Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép Tập làm văn ( Tiết 28 ) Luyện tập làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của Sgk. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1: dàn ý 3 phần của 1 biên bản III. Các kĩ năng sống cơ bản: Ra quyết định, giải quyết vấn đề; hợp tác; Tư duy phê phán. IV. Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - Yêu cầu vài HS nêu ý định của mình về nội dung sẽ viết. - Cho 1 hs trình bày dàn ý của mình trước lớp HS thực hành viết biên bản cuộc họp trong 20 phút. - GV cho 2HS viết trên bảng lớp. - Dùng bài làm trên bảng lớp sửa chữa chung. ... - 1 hs lên bảng, lớp làm vở *Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm ) - Muốn viết phân số thành số thập phân ta làm thế nào? - Ngoài cách đưa phân số thành phân số thập phân ta còn có thể tính ( lấy tử chia mẫu ) - Hs làm bài (nếu còn thời gian) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học qui tắc - Bài sau: Luyện tập - HS thực hiện y/c của GV. 12 5 20 2, 4 0 - Tương tự HS thực hiện bảng con 27 : 4 = 6,75 43 : 52 = 43,0 : 52 = 0,82(lấy 2 chữ số phần thập phân) - HS nêu quy tắc như Sgk. 1) a) 2,4 ; 5,75 ; 24,5 2) Tóm tắt: 25 bộ: 70 m vải 6 bộ: ? m vải Giải: Số vải may 1 bộ quần áo: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải may 6 bộ quần áo: 2,8 x 6 = 16,8 (m) ĐS: 16,8m 3) - HS trả lời. - HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài tập. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Toán ( Tiết 67 ) Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp hs biết: - Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập C.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính giá trị biểu thức a) 4,5 x 1,2 - 8 : 5 b) 45 : 2 + 7,2 : 3 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.: - Tiếp tục luyện tập chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là số thập phân. b/ Luyện tập: *Bài 1: Thực hiện các bài tập theo nhóm đôi - Nêu thứ tự các bước tính giá trị biểu thức - Trình bày bài làm * Bài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm ) - Bài có mấy yêu cầu ? - Lưu ý phải tính kết quả từng vế rồi sau đó mới tiến hành so sánh - Hs sửa bài *Bài 3: Tóm tắt đề - Phát biểu qui tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật - Chiều rộng chiều dài vậy chiều dài sẽ là mấy phần? chiều rộng mấy phần ? *Bài 4: Tóm tắt đề, giải vở BT - Hs sửa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Ôn chia số thập phân đã học - Bài sau: Chia số tự nhiên cho số thập phân. - Làm bảng, nhận xét a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) c) 167 : 25 : 4 = 1,67 d) 2) a. 8,3 x 0,4 = 3,32; 8,3 x 10 : 2,5 = 3,32 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 2,5 = 3,32 b. 3) HS đọc đề, tìm hiểu đề và nêu cách giải, tự giải vào vở tập. ĐS: 67,2m ; 230,4 m2 4) Giải: 1 giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km) 1 giờ ôtô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) 1 giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km) ĐS: 20,5 km Toán ( Tiết 68 ) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng con C.Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. * Tổ chức hoạt động nhóm: - Nhóm 1,2,3 thực hiện 25 : 4 - Nhóm 4,5,6 thực hiện (25 x 5) : (4 x 5) Nhận xét giá trị 2 biểu thức - Rút nhận xét như SGK * VD1 - Nêu cách tính? - HD chia * VD2 99 : 8,25 * Rút quy tắc SGK b/ Luyện tập: *Bài 1: làm bảng con, bảng lớp *Bài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm ) - Tính 32 : 0,1 - Thực hiện chia và so sánh kết quả - Rút nhận xét: Muốn chia một STP với 0,1; 0,01; 0,001... *Bài 3: - Đọc đề, tóm tắt đề - Giải vở 3. Củng cố, dặn dò: - Ôn quy tắc chia, quy tắc chia nhẩm - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập - Y/c HS giải BT4/Sgk/68 Nhận xét 25 : 4 = 6,25 (25 x 5) : (4 x 5) = 6,25 Gía trị hai biểu thức bằng nhau a) VD1: 57 : 9,5 570 9,5 00 6 b) VD2: 99 : 8,25 = 9900 : 825 = 12 c) HS nêu quy tắc như Sgk 1) HS nắm vững quy tắc, vận dụng làm BT a- 2 ; b- 97,5; c- 2; d- 0,16 2) HS nhẩm, nêu kết quả: 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 32 : 0,1 = 320 : 1 = 320 - Muốn chia một STP cho 10, 100,1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1,2,3chữ số. 3) Tóm tắt: Giải 0,8 m: 16 kg 1m thanh sắt đó nặng: 0,18 m: ? kg 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m nặng: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) ĐS: 3,6 kg Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Toán ( Tiết 69 ) Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng con C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Tính: 35 : 2,7 68 : 3,4 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện tập: *Bài 1: làm bảng con - Nhận xét, rút quy tắc nhẩm *Bài 2: Làm bảng con, bảng lớp. *Bài 3: Đọc, tóm tắt đề - Làm vở *Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm ) - Giải bảng (nếu con thời gian) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số thập phân - Làm bảng con 1) 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 52 : 0,5 = 104 18 : 0,25 = 72 52 x 2 = 104 18 x 4 = 72 - Khi chia cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2 - Khi chia cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 - Khi chia cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4 2) a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 3) Giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) ĐS: 48 chai dầu 4) Giải: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình chữ nhật): 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật: 625: 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) ĐS: 125m Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Toán ( Tiết 70 ) Chia một số thập phân cho một số thập phân A. Mục tiêu: Giúp hs biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng con C. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập: Tìm x. a) x x 4,5 = 72 b) 15 : x = 0,85 + 0,35 2. Bài mới: a/ Giới thiệubài, ghi bảng. b/Hình thành phép chia: *VD1: Đọc, nêu yêu cầu đề - Muốn biết 1dm của thanh sắt nặng bao nhiêu ta làm thế nào? 23,56 : 6,2 =? (chia STP cho STP) - GV thao tác, hướng dẫn như SGK *VD2: Ghi phép tính 82,55 : 1,27 - Thảo luận nhóm đôi nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. - GV kiểm tra và rút ra qui tắc SGK. c/Luyện tập: * Bài 1: Hs đặt tính - 3 Hs lên bảng, lớp làm bảng con bài a, b, c. *Bài 2: Đọc đề, tóm tắt đề: - HS tự tóm tắt và giải: *Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm ) - Giải vở, bảng. - Chú ý: Xác định số dư. Cách trình bày bài giải 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc qui tắc. - Bài sau: Luyện tập. - Làm bảng Nhận xét 23,56 : 6,2 23,56 : 6,2 = 38 82,55 : 1,27 = 65 - HS rút ra quy tắc như Sgk. 1) HS vận dụng quy tắc làm tính a) 3,4 ; b) 1,58 ; c) 51,52 ; 2)Tóm tắt: Bài giải: 4,5 l : 3,42 kg 1 l dầu hỏa cân nặng: 8 l : ? kg 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 l dầu hỏa cân nặng: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) 3) ĐS: 6,08 kg Bài giải: Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải ĐS: 153 bộ quần áo; thừa 1,1m Ngoài giờ lên lớp Chủ điểm : Uống nước nhớ nguồn ( tiết 2 ) A. Yêu cầu cần đạt: Tìm và hiểu biết những cảnh đẹp; di tích lịch sử, văn hóa của quê hương. Biết những hoạt động chăm sóc, giữ gìn nghĩa trang liệt sĩ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh những cảnh đẹp; di tích lịch sử, văn hóa của quê hương. C. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: - Kể tên những anh hùng của quê hương mà em biết? - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị. 2. Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hoạt động lớp - HS giới thiệu cảnh đẹp; di tích lịch sử, văn hóa của điạ phương đã sưu tầm được. *Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi: - Kể những hoạt động chăm sóc, giữ gìn nghĩa trang liệt sĩ? 3. Củng cố dặn dò: - Giáo dục ý thức chăm sóc, giữ gìn di tích, nghĩa trang. - CB: Thi vẽ về chú bộ đội - Nhận xét, bổ sung thêm những điều bản thân biết. VD: +Di tích lịch sử: - Cầu Ông Nở (Đại Thắng) - Tượng đài chiến thắng Thượng Đức (Đại Lãnh). - Bia tưởng niệm Đoàn Nghiên (Đại Nghĩa) ............... +Di tích văn hóa: - Nhà Lưu niệm Đảng bộ Đại Lộc (Đại Quang) - Đền tưởng niệm Trường An (Đại Quang) - Trồng và chăm sóc cây, hoa; nhổ cỏ; ... An toàn giao thông Những đường phố chưa đủ điều kiện an toàn A. Mục tiêu : HS biết : - Đường như thế nào là chưa đủ điều kiện an toàn . - Xác định những điều kiện để xử lí tình huống tránh tai nạn giao thông . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Nêu những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn của đường phố ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - Dựa vào những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn của đường phố . - Nêu những đặc điểm về những con đường chưa đủ an toàn ? - GV kết luận : *Hoạt đông 2 : Xử lí tình huống - GV kết kuận : - Liên hệ con đường đến trường . - H: Con đường các em đến trường đã được lựa chọn thích hợp chưa ? 3. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học 2-3 HS trả lời *HS thảo luận và nêu : - Đường hai chiều nhưng hẹp các loại xe qua lại nhiều . - Đường dốc quanh co, tầm nhìn lại hạn chế . - Đường có xe đổ gần vỉa hè . - Đường đi qua cửa chợ có nhiều hàng quán bán . - Đường có đường sắt chạy ngang qua không có rào chắn . - Ngã 3, ngã 4 không có đường tín hiệu . - Đường có nhiều ngõ, có nhiều đường cắt phụ ngang . - Đường không có vỉa hè . - Đường qua cầu hẹp . - Đường có vòng xuyến giao nhau có nhiều hướng . *Đại diện các nhóm trình bày . *HS xử lí tình huống theo SGK - Đại diện nhóm trình bày . SINH HOẠT lỚP Tuần 14 I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các lớp phó nhận xét các mặt hoạt động trong tuần : - Lớp phó học tập nhận xét chung. - Lớp phó VTM nhận xét - Lớp phó lao động,kỷ luật nhận xét - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của từng tổ,cá nhân tuyên dương tổ nào nổi bật, tuyên dương cá nhân giỏi. 2/ GVCN tổng kết công tác trong tuần: Vệ sinh lớp tốt Sinh hoạt đầu giờ tốt Chuẩn bị bài mới tốt Vệ sinh môi trường tốt Tác phong đội viên nghiêm túc Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh Cả lớp tập trung học tập, bồi dưỡng phụ đạo nâng cao chất lượng. 3/ Phương hướng tuần đến Tác phong đội viên nghiêm túc Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp Tiếp tục phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. Tiếp tục đầu tư 2 bộ VSCĐ đạt giải . Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 4/ Văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: