Tập đọc ( Tiết 39 )
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
2. Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
*GD tính công bằng và ý thức đối xử với người khác.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Lịch báo giảng Tuần 20 ( Từ ngày 9/1/12 - 13/1/12 ) Thứ/ ngày Tiết Môn Buổi sáng Buổi chiều Môn HAI 9/1 1 2 3 4 CC TĐ T Đ Đ Đầu tuần 20 Thái sư Trần Thủ Độ Luyện tập Em yêu quê hương (t2) MRVT: Công dân Nối các vế câu ghép =QHT x x LT-C L.TV x x BA 10/1 1 2 3 4 T x TLV x Diện tích hình tròn x Tả người (kt viết) x TƯ 11/1 1 2 3 4 TĐ T CT L.TV Nhà tài trợ đặc biệt CM Luyện tập Cánh cam lạc mẹ Lập chương trình hoạt động NĂM 12/1 1 2 3 4 T LT-C KC ATGT- NGLL Luyện tập chung Nối các vế câuQHT KC đã nghe, đã đọc LT lựa chọn con đườg đến tr.. CĐ: Bảo vệ môi trường SÁU 13/1 1 2 3 4 T TLV L.T SHL Giới thiệu biểu đồ hình quạt Tả người (Tả hoạt động) LT hình tròn Tuần 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc ( Tiết 39 ) Thái sư Trần Thủ Độ I. Mục tiêu: 1. Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 2. Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. *GD tính công bằng và ý thức đối xử với người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bàicũ: Người công dân số Một - Kiểm tra 2 nhóm. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: * Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Nêu cách đọc toàn bài theo từng nhân vật - Luyện đọc từ: Linh từ Quốc Mẫu, Kiệu, kêu van, chuyên quyền. - Y/c HS đọc chú giải - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: + Đọc thầm đoạn 1. - CH1/Sgk - Theo em cách xử xự của Trần Thủ Độ có ý gì? ( HS khá giỏi). + Đọc thầm đoạn 2 - CH2/Sgk + Đọc thầm đoạn 3 - CH3/Sgk *Qua bài em học hỏi được gì ở nhân vật Thái sư Trần Thủ Độ? * Luyện đọc diễn cảm: - GV đính bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc. - Phân vai nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nhà tài trợ đặc biệt của CM - Mỗi nhóm 4 HS phân vai đọc, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - Đọc nối tiếp bài, đọc từ khó. - Đọc nối tiếp - 1 hs đọc chú giải, lớp đọc thầm. - Đọc nối tiếp - Ngươi có phu nhân ...biệt - răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước. - không trách móc mà thưởng vàng, lụa - Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan - Ý thức đối xử với mọi người: công bằng, không thiên vị. - Luyện đọc theo nhóm, theo phân vai Vai: dẫn chuyện, vua, viên, quan, Trần Thủ Độ. - Nhận xét, bình chọn Toán ( Tiết 96 ) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. II. ĐDDH: * HS: chuẩn bị bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ + Tính C hình tròn có r = 3,5cm. + Tính C hình tròn có d = 7,5cm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện tập *Bài 1/99: Nêu yêu cầu đề - Nêu cách tính chu vi hình tròn biết bán kính *Bài 2/99: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (đường kính). *Bài 3/99: Đọc, nêu yêu cầu đề *Bài 4/99: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (đường kính). - Ôn: Chu vi hình tròn, tính đường kính, bán kính. - Chuẩn bị bài: Diện tích hình tròn. - 2 HS bảng, lớp trên giấy. - HS mở sách. 1) 1 HS đọc, nêu yêu cầu đề: Tính chu vi hình tròn có bán kính - 3 HS giải bảng, nhận xét a*) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m) ; b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c) (cm) - HS theo dõi, thực hành. 2) - 1 HS trả lời, làm bài bảng vở. Nhận xét a) 15,7 : 3,14 = 5 (m) b) 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm). 3) 1 hs đọc, nêu yêu cầu - 1 HS giải bảng, lớp giải vở a) Chu vi bánh xe: 0,65 x 3,14 = 2,041(m). b*) Bánh xe lăn 10 vòng: 2,041 x 10 = 20,41(m). Bánh xe lăn 100 vòng: 2,041 x 100 = 240,1(m). 4) + Tính chu vi hình tròn;Tính nửa chu vi hình tròn ;Tính chu vi hình H. *Khoanh vào D. - 2 HS trả lời, Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Toán ( Tiết 97 ) Diện tích hình tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. II. ĐDDH: * HS: chuẩn bị bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - Tính bán kính hình tròn có chu vi 37,68m. - Tính đường kính hình tròn có chu vi 6,28cm. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. - Giới thiệu công thức: S = r x r x 3,14 - Nêu quy tắc c/ Thực hành: *Bài 1/100: Nêu yêu cầu đề - Nêu công thức tính *Bài 2/100: Nêu yêu cầu đề *Bài 3/100: Đọc, nêu tóm tắc đề - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò + Muốn tính diện tích hình tròn khi biết bán kính(đường kính), ta làm thế nào? - Ghi công thức tính S hình tròn - Ôn: Diện tích hình tròn. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - 2 HS làm bảng, lớp làm giấy. - HS mở sách. - Lớp theo dõi, nêu quy tắc tính S hình tròn 1) 1 HS nêu yêu cầu: Tính diện tích hình tròn có bán kính. - 1 HS trả lời, 3 HS làm bảng, lớp làm vở. a) 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2). b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2). c*) 1,1304(m2). 2) 1 HS nêu yêu cầu đề, nêu cách tính - 3 hs làm bảng, lớp vở a) 12 : 2 = 6 (cm) 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2). b) 7,2 : 2 = 3,6 (dm) 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2). c*) (m). 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2). 3) 1 HS đọc đề, nêu tóm tắc - 1 hs làm bảng, lớp làm vở Đáp số: 6358,5cm2. - 2 HS trả lời. - Lớp ghi bảng con Toán ( Tiết 98 ) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kinh của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. II. ĐDDH: * HS: chuẩn bị bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - Tính S hình tròn có r = 3,9m. - Tính S hình tròn có d = 8,2cm. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện tập *Bài 1/100: Nêu yêu cầu đề - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn khi biết bán kính. *Bài 2/100: Hội ý nhóm đôi, nêu cách tính - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính bán kính khi biết chu vi và tính diện tích hình tròn. *Bài 3/100: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Làm bài vở - Chấm bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn tính C hình tròn khi biết r, d - Muốn tính S hình tròn khi biết C. - Muốn tính d (hoặc r ) khi biết chu vi. - Muốn tính r hình tròn khi biết S hình tròn. - Ôn: Hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - 2 HS làm bảng, lớp làm trên giấy. 1) 1 HS đọc, nêu yêu cầu đề: Tính diện tích hình tròn có bán kính r - 1 HS trả lời, làm bảng con.Nhận xét a) 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2). b) 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) 2) Thảo luận nhóm đôi, nêu cách tính: - Tính bán kính, tính diện tích hình tròn - 2 HS trả lời, làm vở, 1 hs làm bảng 3) + Tính diện tích miệng giếng. + Tính bán kính cả cái giếng. + Tính diện tích cả cái giếng. + Tính hiệu của S cái giếng và S miệng giếng (chính là diện tích thành giếng). Đáp số: 1,6014m2 - 4 HS trả lời nối tiếp. Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2012 Toán ( Tiết 99 ) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. II. ĐDDH: * HS: chuẩn bị bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Tính diện tích hình tròn có chu vi 3,768dm. 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện tập *Bài 1/100: Đọc, nêu yêu cầu đề - Nêu công thức tính C hình tròn - HS làm bài cá nhân *Bài 2/100: Đọc, nêu yêu cầu đề - Thảo luận nhóm đôi nêu kế hoạch giải - HS làm bài *Bài 3/101: Đọc, nêu yêu cầu đề - Nêu kế hoạch giải - HS làm bài *Bài 4/101: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. GVHDHS cách tính. 3. Củng cố, dặn dò : - Củng cố lại công thức tính diện tích hình vuông và hình tròn. - Ôn: Tính chu vi và diện tích hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình thang. - Chuẩn bị bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. -1 HS bảng, lớp trên giấy. -HS mở sách. 1) 1 hs đọc, nêu yêu cầu đề - 1 HS ghi bảng công thức tính chu vi - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài. Đáp số: 106,76cm. 2) 1 hs đọc, nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi, nêu kế hoạch giải: + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé, + Tính hiệu chu vi của hai hình. - 1 hs làm bảng, lớp vở. Nhận xét Đáp số: 92,4cm. 3) 1 hs đọc, nêu yêu cầu đề - Tính diện tích hình chữ nhật. - Tính diện tích hình tròn. - Tính tổng diện tích của hình chữ nhật và hình tròn. - 1 hs làm bảng, lớp vở Đáp số: 293,86cm2 4) - Ghi kết quả bảng con - Khoanh vào A - Ghi công thức bảng con Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Toán ( Tiết 100 ) Giới thiệu biểu đồ hình quạt I. Mục tiêu: Giúp HS: + Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. ĐDDH: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị biểu đồ hình quạt lớn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Tính diện tích và chu vi hình tròn có đường kính 12 cm. 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Giới thiệu biểu đồ hình quạt. - GVHDHS theo Sgk/101,102. - Ví dụ 1: GV giới thiệu với HS. Chú ý: 1/2 vòng tròn là 50% 1/4 vòng tròn là 25% c/ Luyện tập *Bài 1/102: Đọc, nêu yêu cầu đề - Hội ý nhóm đôi - Tổng kết các thông tin HS đã khai thác được qua biểu đồ. *Bài 2/102: ( Dành cho HS khá, giỏi làm ) + Biểu đồ nói về điều gì? + Căn cứ vào dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HSgiỏi, số HSkhá, số HS trung bình. + Đọc các tỉ số phần trăm của số giỏi., số khá và số trung bình. - GV chuẩn bị các biểu đồ hình quạt và yêu cầu học sinh ghi số liệu. 3. Củng cố, dặn dò : - Ôn: Biểu đồ hình quạt. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về tính diện tích. - 1 HS bảng, lớp trên giấy. - Theo dõi theo sự hướng dẫn của GV - Nhắc lại phần vừa hướng dẫn 1) 1 hs đọc, nêu yêu cầu đề - Thảo luận nhóm đôi, trả lời bài - Nhận xét 2) - HS làm vở. - Nhận xét, sửa sai. - 3 hs đọc tỉ số phần trăm của số giỏi., số khá và số trung bình - Làm bảng con Luyện từ và câu ( Tiết 39 ) Mở rộng vốn từ: Công dân I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ Công dân; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ ... út chì gạch chân, trình bày: Câu 1, 2, 3 2) 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài bảng lớp, vở BT - Câu 1 có 3 vế câu, câu 2 có 2 vế câu, câu 3 có 2 vế câu 3) 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS làm bài bảng, VBT. - Một số HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét. - 3 HS đọc ghi nhớ. 1) 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm VBT. - Một số HS phát biểu, lớp nhận xét: + Câu 1 là câu ghép có hai vế câu, nối với nhau bằng cặp từ: Nếu thì 2) 1 HS đọc y/c BT và đoạn trích. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. + Là hai câu ở cuối đoạn văn + Khôi phục: Nếu. thì. + Giải thích: Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp lại. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. Chính tả ( Tiết 20 ) Cánh cam lạc mẹ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT2 ( a/b ) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. *GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - GV đọc cho HS ghi những lỗi chính tả đã viết sai ở tiết trước. 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Hướng dẫn chính tả: - Đọc bài chính tả - Bài chính tả cho em biết điều gì? - Hướng dẫn ghi từ khó c/ GV đọc HS viết: - GV đọc từng dòng thơ. - Đọc từng câu cho cả lớp soát lỗi, kết hợp chỉ dẫn các chữ viết sai chính tả. d/ Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn HS tự chấm. e/ Luyện tập *Bài 2a: - Cho HS đọc yêu cầu đề. - Giao việc: Các em đọc truyện. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Nghe-Viết: Trí dũng song toàn. - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp: bảng con. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở của bạn bè. - Ghi bảng con: xô vào, khản đặc, râm ran, lối mòn - Ghi bài vào vở trong 15 ph - Đổi vở chấm bài theo sự hướng dẫn - Đọc, nêu yêu cầu đề: Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống cho đúng. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở a) ra, giữa, dòng , rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 Tập đọc ( Tiết 40 ) Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng I. Mục tiêu: 1. Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. 2. Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. *GD lòng yêu quê hương đất nước qua tấm gương nhà yêu nước Đỗ Đình Thiện. II. Đồ dùng học tập: Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Gọi hs giỏi đọc toàn bài - Cần đọc với giọng thể hiện sự thán phục, kính trọng... - Cho hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ) - Luyện đọc: tiệm, lạc thủy, sửng sốt, màu mỡ - Y/c hs đọc chú giải, - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm từng đoạn và TLCH + CH1/ Sgk + CH2/Sgk + (HS giỏi) Em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của người công dân đối với Đất nước. * Luyện đọc diễn cảm: - Cho hs đọc theo nhóm toàn bài - Cho hs thi đọc 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Trí dũng song toàn - 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - 5 HS đọc nối tiếp dưới sự hướng dẫn của GV. - Đọc cá nhân từ khó - 1 HS đọc chú giải, lớp đọc thầm - Lớp đọc thầm đoạn 1,2 - HS hội ý nhóm, trình bày: + Trước CM: Ông Thiện đã ủng hộ 3 vạn đồng. + Khi CM thành công: Ủng hộ 64 lạng vàng, và 10 vạn đồng Đông Dương. + Trong kháng chiến: hàng trăm tấn thóc. + Sau khi hoà bình lập lại: Hiến đồn điền Chi Nê cho Nhà nước. - Ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, góp sức mình vào sự nghiệp cách mạng. - Phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước, biết hi sinh vì CM, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc. Nhận xét, bình chọn. Đạo đức ( Tiết 20 ) Em yêu quê hương ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng con, các bài thơ, bài hátnói về tình yêu quê hương. III. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa và truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản than về quê hương mình. IV. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới : *HĐ1:Triển lãm nhỏ - Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh. - Nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. *HĐ 2: Bày tỏ thái độ (BT2/Sgk) - Lần lượt nêu từng ý kiến trong trong bài tập 2/SGK. - Bày tỏ thái độ bằng cách giơ bảng con ghi kết quả. *HĐ 3: Xử lí tình huống ( BT3/SGK) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Các nhóm HS làm việc. - Theo từng tình huống, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *HĐ 4: Trình bày kết quả sưu tầm. - Trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa, đã chuẩn bị. - Trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,... *HĐ nối tiếp: - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng - Chuẩn bị: UBND xã, phường em. - HS thực hiện yêu cầu. - Các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - Ghi kết quả bảng con: + tán thành với những ý kiến (a),(d); + không tán thành với các ý kiến (b),(c). - Một số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Tình huống (a):Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp ; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách, - Tình huống (b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. - Nối tiếp trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa, đã chuẩn bị. - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,... Tập làm văn ( Tiết 40 ) Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu: 1. Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. 2. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20-11. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to. III. Các kĩ năng sống cơ bản: - Hợp tác - Thể hiện sự tự tin - Đảm nhận trách nhiệm IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Bài cũ : - Nhận xét bài làm tiết trước. B. Bài mới : * Khám phá: Nêu mục tiêu bài học - ghi dề. *Kết nối: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV giao việc: 3 việc. 1. Nêu được mục đích buổi liên hoan văn nghệ 2. Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng. 3. Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. --- - Cho HS làm bài. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng bằng bẳng phụ ghi sẵ sẵn CTHĐ. *Thực hành: Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Em đóng vai lớp trưỏng, lập CTHĐ của lớp để chào mừng ngày nhà giáoVN - Cho HS làm bài.GV phát phiếu khổ to, bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét,chọn nhóm làm bài tốt. C. Áp dụng: *Hỏi:Theo em lập CTHĐ có ích gì? - GV nhận xét tiết dạy. - Bài sau: Lập chương trình hoạt động(tt) - HS lắng nghe. - 1HS đọc to lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. - HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - 4 HS phát biểu. Ngoài giờ lên lớp Chủ điểm : Giáo dục môi trường ( t2) I. Yêu cầu: - HS nắm được nội dung một số câu chuyện về di tích lịch sử, văn hóa, quê hương đất nước. - Hát, đọc thơ ca ngợi Bác hồ, quê hương đất nước. - Qua những câu chuyện, bài hát, bài thơ giáo dục niềm tự hào, tình yêu quê hương đất nước ở học sinh. II. ĐDDH: - Tranh ảnh về di tích lịch sử, phong cảnh quê hương đất nước. - Sưu tầm bài hát, bài thơ về Bác, quê hương đất nước. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. KTBC: - Hãy nêu số nét sinh hoạt của nhân dân ta trong ngày Tết Nguyên Đán? - Em biết gì về làng nghề truyền thống ở nước ta? 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. *HĐ 1. GV kể chuyện - Kể một trong những câu chuyện: + Di tích lịch sử: Trận đánh thắng quân Thanh của vua Quang trung ở Gò Đống Đa + Văn hóa: Sự tích trầu cau, Táo quân, + Quê hương đất nước: Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Ba Bể, *HĐ 2. HS kể chuyện: - Nhóm 1,4: Kể về di tích lịch sử - Nhóm 2,5: Kể về Văn hóa - Nhóm 3,6: Kể về quê hương đất nước + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Cho HS kể. + Nhận xét, chọn bạn kể hay, nêu ý nghĩa sâu sắc. *HĐ 3. Hát, đọc thơ về Bác, quê hương đất nước: - Cho HS trao đổi nhóm hát hoặc đọc thơ ca ngơi Bác Hồ, quê hương đất nước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Từ những câu chuyện, bài thơ, bài hát, giáo dục HS long yêu nước, yêu phong cảnh quê hương đất nước. - Chuẩn bị tìm hiểu về An toàn giao thông. - 2 HS trả bài. - HS nghe. - HS trao đổi kể chuyện theo nhóm 4. - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Thảo luận, biểu diễn. Sinh hoạt lớp Tuần 20 I. Mục tiêu: *HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 20, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. *Lên kế hoạch tuần 21. *Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè. II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. Hát tập thể. Tuyên bố lí do. Đánh giá các mặt học tập của lớp tuần 20 Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo. VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. Kế hoạch tuần 21. - Tập trung cho học tập HKII - Tập luyện nghi thức đội. Múa tập thể. Ý kiến của GVPT: - Tập trung tốt cho học kì 2. - Tham gia các buổi học BD và phụ đạo tốt để có kết quả tốt hơn trong học tập. * Sinh hoạt: hát, múa tập thể , trò chơi dân gian.
Tài liệu đính kèm: