Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 22 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 22 (chuẩn kiến thức)

TOÁN

 Tiết 106: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- BP: bài 2.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 22 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán 
 Tiết 106: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
BP: bài 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP của HHCN.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
- Kiểm tra 2 HS 
- HS rút kinh nghiệm.
35’
2.Bài mới:
=> Lấy vở Toán, SGK Toán 
* Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài.
=> Ghi tên bài vào vở
* Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm theo công thức.
- HS làm vở (a), (b) nháp.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
- GV chốt: Tính DTXQ, DTTP cần chú ý các kích thước phải cùng đơn vị đo.
- HS cả lớp ghi nhớ.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Chú ý: + đơn vị đo. + thùng không nắp.
- GV hướng dẫn thêm nếu HS lúng túng.
- HSG tự làm bài vào vở.
- HS khác cần nghe gợi ý cách làm.
- HS cả lớp làm vở, 2 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm ghi KQ thẻ từ.
Thẻ từ
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
GV chốt: HHCN đặt theo các tư thế khác nhau có các kích thước khác nhau theo cách gọi, không khác nhau về bản chất.
HộpCN minh hoạ
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH.
- HS lắng nghe và thực hiện theo.
Thứ ba ngày tháng năm 20 
toán 
Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
hình lập phương
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: 
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bộ Đ D DH toán 5: HLP.
Vẽ sẵn HLP bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của HLP.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
- Kiểm tra 2 HS 
- HS rút kinh nghiệm.
35’
2.Bài mới:
=> Lấy vở Toán, SGK Toán 
* Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài.
=> Ghi tên bài vào vở
1. Diện tích xung quanh, DTTP: 
- GV nêu khái niệm DTXQ, DTTP
- HS nhận biết và chỉ đợc DTXQ, DTTP.
HLP
- GV nêu cách tính (nếu HS k0 nêu đợc)
triển khai
- Hãy nêu cách tìm DTXQ, DTTP.
- HS nêu đợc cách tính.
- HS thực hiện tính.
- GV chốt: đáp số, cách tính DTXQ, DTTP.
- HS nhận xét, bổ sung.
*Quy tắc: SGK-111
- HS đọc 
2. Thực hành:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV ghi tóm tắt các kích thước.
- HS làm vở, 1HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt: 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV ghi tóm tắt các kích thước.
- Chú ý: Thùng không nắp => DT tôn gồm DT của 5 mặt.
- HS làm vở, 1HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt: 
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
- Nêu cách tính DTXQ, DTTP của HLP.
- HSG nêu đợc miệng.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH.
- HS lắng nghe và thực hiện theo.
toán 
Tiết 108: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: 
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Bìa màu: bài 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP của HLP.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
- Kiểm tra 2 HS 
- HS rút kinh nghiệm.
35’
2.Bài mới:
=> Lấy vở Toán, SGK Toán 
* Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài.
=> Ghi tên bài vào vở
* Hớng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
 - Chú ý: Đổi về 1 đơn vị đo.
- HS tự làm theo công thức.
- HS làm vở -1 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm, nêu miệng ý kiến.
- GV chuẩn bị H3, 4 để các nhóm thực hành.
- HS thực hành gấp hình.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
GV chốt: Cạnh HLP tăng 2 lần thì DTXQ và DTTP tăng gấp 4 lần.
- HS thảo luận nhóm ghi KQ thẻ từ.
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét giờ học
Thứ năm ngày tháng năm 20 
toán 
Tiết 109: luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: 
Tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Vận dụng để giải được một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học: BP: bài 2 ; thẻ từ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP của HHCN, HLP.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
- Kiểm tra 2 HS 
- HS rút kinh nghiệm.
35’
2.Bài mới:
=> Lấy vở Toán, SGK Toán 
* Giới thiệu bài: nêu YC tiết học - ghi bảng tên bài.
=> Ghi tên bài vào vở
* Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: - Chú ý: Đổi về 1 đơn vị đo.
- HS đọc đề bài và tự làm theo công thức.
- Làm nháp (a), vở (b). 2 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia nhiệm vụ cho từng nhóm: 3 nhóm.
- HS làm theo nhóm, viết KQ SGK
- HS điền KQ BP
GV:HLP là HHCN có chiều dài=chiều rộng=chiều cao.
- HS đọc SGK-113
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm ghi KQ thẻ từ.
GV chốt: Cạnh HLP tăng 3 lần thì DTXQ và DTTP tăng gấp 9 lần.
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
GV chứng minh bằng biểu thức toán.
- HS ghi nhớ trường hợp tổng quát.
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH.
- HS lắng nghe và thực hiện theo.
Thứ sáu ngày tháng năm 20 
toán 
Tiết 110: thể tích của một hình
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
Có biểu tượng về thể tích của một hình.
Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ Đ D D H toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
35’
2.Bài mới:
=> Lấy vở Toán, SGK Toán 
* Giới thiệu bài: nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài.
=> Ghi tên bài vào vở
1. Ví dụ: 
- GV sử dụng bộ Đ D D H toán để giới thiệu biểu tượng thể tích theo 3 VD SGK-114.
- HS QS mô hình để hình thành biểu tượng thể tích.
Mô hình 
Đ D D H
- GV chốt: Thể tích của một hình là khoảng chiếm chỗ trong không gian của hình đó.
- HS ghi nhớ.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV xếp hình nh SGK để minh hoạ.
- HS QS hình SGK-115 và thực hiện yêu cầu.
Hình SGK
- HS nêu miệng KQQS.
- HS nhận xét, chữa bổ sung.
- GV chốt Hình B có thể tích lớn hơn hình A.
- HS ghi kết kuận vào vở.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Tiến hành vẽ nh bài 1
- HS ghi kết quả vào vở.
- GV chốt cách tính diện tích hình tròn.
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS dự kiến các trường hợp xếp.
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
- Hãy chỉ thể tích của hình .( GV đưa vật thật)
- HS nêu đợc.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH.
- HS lắng nghe và thực hiện theo.
Tuần 22
Thứ hai ngày tháng năm 20 
Tập đọc 
Tiết 43: lập làng giữ biển 
Tác giả: Trần Nhuận Minh
I.Mục tiêu: 
Biết đọc diễn cảm bài văm, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.
Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (37). 
 BP: đoạn Để có một ngôi làng  ở mãi phía chân trời.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
3’
1.Kiểm tra bài cũ: “Tiếng rao đêm”.
- Đọc bài và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
- 2 HS đọc theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
2.Bài mới: 
2’
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu như SGV (58). 
- GV ghi bảng lớp. 
=> Ghi tên bài vào vở Tiếng Việt
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
10’
a)Luyện đọc:
- 1HS khá đọc cả bài.
Tranh SGK
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: 
- GV nêu: chia 4 đoạn: Đ1:Nhụ nghehơi muối; Đ2: Bố Nhụ vẫn nóiđể cho ai; Đ3: Ông Nhụnhường nào; Đ4: còn lại.
- HS đọc nối tiếp nhau: 2 lượt.
- HS chú ý sửa lỗi đọc sai:
- GV giảng từ: làng biển, dân chài, vàng lưới, lưới đáy,
- HS đọc chú giải
* Đọc theo cặp:
- HS đọc trong nhóm đôi: 2 lượt
- 2HS đọc cả bài.
* GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc như mục I hướng dẫn.
- HS lắng nghe để làm theo.
10’
b) Tìm hiểu bài:
HĐ1: Thảo luận nhóm:
- HS đọc thầm các câu hỏi SGK và bàn luận cách trả lời.
HĐ2: Làm việc cả lớp: 
- GV thực hiện như SGV- 58
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nội dung chính của bài này là gì? => GV chốt (như mục I), ghi bảng
- HS nêu theo ý hiểu.
- HS ghi vở.
Chú ý : Giáo dục BVMT- Giúp HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
12’
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Nêu chú ý khi đọc bài này:
+ Nhấn giọng.
+ Thể hiện đúng lời các nhân vật.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu TN nhấn giọng: mọi ngôi làng, chợ, trường học, nghĩa trang, bất ngờ, đi với bố, quyết định, bồng bềnh,
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét, bình chọn “bạn đọc hay nhất”.
- BP
3’
3.Củng cố – Dặn dò:
- Em thích đoạn nào. Vì sao? Hãy đọc đoạn đó.
- Lắng nghe - nêu ý đã hiểu.
- HS đọc.
- GV nhận xét giờ học, tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
- Bài sau: Cao Bằng.
- HS thực hiện theo.
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
Tập đọc 
Tiết 44: cao bằng
Tác giả: Trúc Thông
I.Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5).
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (41), bản đồ hành chính Việt Nam.
Bảng phụ: 3 khổ thơ đầu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: “Lập làng giữ biển”.
- 2 HS đọc và TLCH.
- Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét chung, cho điểm.
- HS nhận xét.
35’
2.Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu như SGV 
=> Ghi tên bài vào vở Tiếng Việt
Bản đồ
 ... - Địa
* Giới thiệu bài: ghi tên bài bảng lớp.
=> Ghi tên bài vào vở
1. Năng lượng gió:
- QST 1, 2, 3 và thảo luận nhóm 5 theo câu hỏi:
+ Tại sao có gió?
+ Năng lượng của gió có tác dụng gì?
+ Giới thiệu từng tranh về việc sử dụng năng lượng của gió?
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm bổ sung ý kiến.
Tranh SGK
- GVKL: Không khí chuyển động sinh ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn và được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.
- HS đọc SGK-90.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
2. Năng lượng nước chảy:
- Quan sát tranh SGK-91:
+ Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?
- HS quan sát theo nhóm và trả lời.
Tranh SGK
+ Con người sử dụng nguồn năng lượng nước chảy vào những việc gì?
+ Kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
Sưu tầm
- GV cập nhật: Theo điều tra, sức nước của dòng sông Đà rất lớn. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình cung cấp điện cho toàn quốc, nay ta còn xây dựng thêm nhà máy thuỷ điện Sơn La ở đầu nguồn sông Đà.
- HS nêu miệng.
- GV chốt: SGK-91.
- HS đọc lại.
3. Thực hành sử dụng năng lượng của nước chảy làm quay tua-bin:
- HS thực hành trên đồ dùng của lớp.
Tua -bin
- GV chú ý kiểm tra đồ dùng trước khi lên tiết dạy để đảm bảo chính xác điều cần minh hoạ.
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
- Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì?
- HS nêu theo SGK.
- GV nhận xét giờ học. 
- BS: Sử dụng năng lượng điện.
- HS lắng nghe và thực hiện theo.
 Lịch sử 
Bài 20: Bến tre đồng khởi
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
Cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi") : 
Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính VN. Tranh SGK. BP.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung chính của hiệp định Giơ-ne-vơ.
- 2 HS nêu miệng
- Nêu các việc Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào ta.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Lấy vở Khoa – Sử - Địa
* Giới thiệu bài: => ghi tên bài bảng lớp.
=> Ghi tên bài vào vở
- GV nêu yêu cầu của tiết học SGV-53:
- HS đọc yêu cầu 
BP
+ Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên?
+ Phong trào “Đồng khởi” diễn ra như thế nào?
+ ý nghĩa của PT Đồng khởi?
1. Nguyên nhân bùng nổ PT đồng khởi:
- Đọc SGK chữ nhỏ, cho biết:
+ Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên?
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm bổ sung.
BĐVN
2. Diễn biến chình của PT đồng khởi:
- Đọc SGK-43, tóm tắt diễn biến của PT đồng khởi.
- HS đọc SGK, trao đổi nhóm, nêu ý kiến trả lời.
- HS nêu miệng.
- Hãy thuật lại diến biến của PT đồng khởi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HSG thuật được.
Tranh SGK
3. ý nghĩa:
- 
- Đọc SGK-43, tóm tắt ý nghĩa của PT đồng khởi.
- HS đọc SGK, trao đổi nhóm, nêu ý kiến trả lời.
- GV chốt ý nghĩa.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nêu thêm về đạo luật 10/59 của Diệm => bùng nổ PT đồng khởi.
- Bài sau: Bài 21
- HS lắng nghe, thực hiện theo.
địa lí 
 Bài 20: châu âu
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh: 
Mô tả sơ lược đồ vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu : Nằm ở phía Tây châu á, có ba phía giáp biển và đại dương.
Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
 + Dân cư chủ yếu à người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).
Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất cảu người dân châu Âu.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ tự nhiên châu Âu.
Địa cầu
Bản đồ các nước châu Âu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta nằm ở châu lục nào?
- Giới thiệu về điều kiện tự nhiên châu á.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
BĐTN châu á
35’
2.Bài mới:
=> Lấy vở: Khoa – Sử - Địa
* Giới thiệu bài: GV nêu, ghi bảng.
=> Ghi tên bài vào vở
1. Vị trí địa lí, giới hạn:
- HS ghi vở
- Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK-109
- HS QS và nêu ý kiến của mình.
Lược đồ SGK-110.
- Chỉ bản đồ và giới thiệu về vị trí của châu Âu.
- HS chỉ bản đồ và nói
BĐTNch. Âu
2. Đặc điểm tự nhiên: 
- HS ghi vở
- Quan sát tranh H1 cho biết tự nhiên châu Âu có đặc điểm gì?
- HS nêu miệng.
Lược đò, BĐ
- Quan sát tranh SGK giới thiệu về từng nơi của châu Âu được chụp.
- HS thảo luận nhóm và nêu ý kiến nhóm.
Tranh SGK
- Chỉ bản đồ và nêu đặc điểm tự nhiên châu Âu.
- HS tự trình bày trên lớp.
BĐ châu Âu
GV chốt: đặc điểm tự nhiên châu Âu
3. Dân cư và hoạt động kinh tế: 
- HS ghi vở
- Đọc yêu cầu SGK-111
- HS nêu miệng về sự so sánh số dân 2 châu á-Âu.
- Nêu hiểu biết của em về đặc điểm nổi bật của người châu Âu.
- HS thảo luận nhóm và nêu ý kiến nhóm.
Tranh SGK
- HS tự trình bày trên lớp.
- Nêu các hoạt động kinh tế nổi bật của châu Âu.
- HS nêu theo hiểu biết.
- GV nêu thêm về EU ngày nay.
- HS lắng nghe.
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
- Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Bài sau: Một số ở nước châu Âu.
- HS đọc ghi nhớ SGK – 112
đạo đức 
Bài 10 : uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh biết: 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng cảu UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã (phường) tổ chức.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh SGK. BP: ghi nhớ, bài 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường)?
- GV nhận xét chung, cho điểm.
- 2 HS giới thiệu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
35’
2.Bài mới:
=> Lấy vở: Ghi bài
* Giới thiệu bài:
=> Ghi tên bài vào vở
HĐ1: Liên hệ:
- HS trao đổi trong nhóm 4 về ST của mình.
- Giới thiệu về UBND phường Trung Liệt.
- Giới thiệu về UBND phường nơi em ở.
- HS nêu theo yêu cầu bên.
HĐ2: Xử lí tình huống:
Bài 2: 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến xử lí tình huống.
- HS đại diện nhóm lên trình bày
- GV nêu cách xử lí bổ sung.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài để nhận thức.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến: bài 4:
- HS làm bài tập 4 SGK.
Mặt cười – mếu
- GV tổ chức cho HS nêu lần lượt ý kiến.
- HS thảo luận nhóm 5.
- HS giải thích vì sao?
2’
3.Củng cố – Dặn dò:
- Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Bài sau: Bài 11
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS thực hiện theo.
sinh hoạt
 tổng kết tuần 22
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết được ưu (khuyết) của cá nhân và tập thể lớp trong tuần 22
- Có ý thức sửa chữa, khắc phục những nhược điểm và rèn luyện, phấn đấu
 phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Nắm được kế hoạch tuần tới. 
II. Chuẩn bị 
 Sổ theo dõi, phần thưởng (nếu có)
III. Các hoạt động chủ yếu
TG
nội dung và phương pháp tổ chức
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
3,
1. ổn định tổ chức
+Cho hát tập thể
+Giới thiệu nội dung sinh hoạt
Quản ca cho hát
12,
2. Nội dung sinh hoạt
HĐ1 : Tổng kết tuần 20
+Gọi lớp trưởng lên tổng kết thi đua :
* Nếp học tập :
- Trong giờ học, HS chăm chú nghe giảng nhưng còn một số bạn chưa mạnh dạn xung phong phát biểu XD bài.
- Còn có bạn chưa hoàn thành bài trong các VBT
- Khi làm bài còn nhiều bạn chưa cẩn thận nên điểm chưa đạt yêu cầu theo qui định mà lớp đề ra.
* Các nề nếp khác:
- Chuyên cần : Học sinh đi học đều, đúng giờ.
- Nếp truy bài : Tập trung truy bài nhanh nhẹn, ôn bài có chất lượng theo thời khoá biểu. Còn có em... nói chuyện trong giờ truy bài.
- Nếp thể dục – VS : Học sinh có ý thức trong giờ TD giữa giờ ; VSCN và VS lớp sạch sẽ.
+GV : Động viên khen ngợi (khen thưởng), nhắc nhở học sinh.
+Lớp trưởng tổng kết hoạt động học tập và các nề nếp của lớp trong tuần. 
+Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
8,
HĐ2 : Kế hoạch hoạt động tuần tới
- Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt được.
- Khắc phục những nhược điểm trong tuần qua.
- Chuẩn bị viết thư UPU lần thứ 37
-Tăng cường rèn chữ nâng cao tỉ lệ chữ loại A
-Thực hiện tốt các phong trào mà Đội phát động.
10,
HĐ3: Tổ chức trò chơi
+Cho cả lớp “Viết thư cho người bạn yêu thích”
Cả lớp cùng chơi
5,
3. Kết thúc: Dặn dò nhắc nhở 
khoa học
Tiết 43: sử dụng năng lượng chất đốt
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: 
Nêu được một số biện pháp phòng cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loại chất đốt mà em biết.
- HS nêu miệng.
2.Bài mới:
=> Lấy vở: Khoa – Sử - Địa
* Giới thiệu bài: ghi tên bài bảng lớp.
=> Ghi tên bài vào vở
3. Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ:
- Đọc thông tin và thảo luận nhóm 2 (câu hỏi SGK-87).
- HS đọc y/c và thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV giới thiệu khả năng pt của nguồn dầu mỏ nước ta.
- GV: Dầu mỏ không phải là vô tận => tiết kiệm.
4. Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác:
- HS lắng nghe.
- Quan sát tranh SGK-88:
+ Khí đốt tự nhiên đợc khai thác từ đâu?
- HS quan sát theo nhóm và TL.
+ Giới thiệu các sử dụng nguồn năng lượng chất đốt trong thực tế mà em biết theo nhóm.
+ Cần làm gì để đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV : Chất đốt nào gây ảnh hưởng đến môi trường?
- HS nêu miệng.
- GV chốt: SGK-89.
- HS đọc lại.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì?
- HS nêu theo SGK.
- GV nhận xét giờ học. 
- BS: Sử dụng năng lượng của gió và nước chảy.
- HS lắng nghe và thực hiện theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 L5 Chuan kien thuc.doc